Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giao an lop 5 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.01 KB, 30 trang )

Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
Tuần 26
Ngày soạn: 19/3/2009
Ngày giảng:Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
tập đọc
Nghĩa thầy trò.
I . Mục đích ,yêu cầu .
1.Kĩ năng: Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng, nhẹ nhàng, trang trọng,
tha thiết.
2.Kiến thức: Hiểu đợc các từ ngữ, câu , đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
Và ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi ngời cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn truyền thống tôn s trọng đạo.
II.đồ dùng dạy học .
GV:tranh minh họa bài đọc SGK.
III. các hoạt động dạy -học.
Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
- 2, 3 HS đọc thuộc bài thơ: cửa sông trả lời các
câu hỏi về bài đọc.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
- GV : Hiếu học, tôn s trọng đạo là truyền thống
tốt đẹp mà dân tộc ta luôn vun đắp và giữ
gìn.Chúng ta cũng biết đến thầy giáo Chu Văn An
, một thầy giáo mẫu mực . Bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ biết thêm về thầy giáo Chu Văn An.
b) Hớng dẫn HS luyện đọc .
- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.
- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.


+ Đoạn 2: Tiếp đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn
thầy.
+ đoạn 3: Còn lại.
- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi
cha đúng hoặc giọng đọc cha phù hợp .
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp L3 , GV kết hợp giúp
HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích
SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng,
- HS đọc kết hợp trả lời nội
dung câu hỏi..
- 1 em đọc bài. Lớp theo
dõi.
-3 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp ( mỗi em
1 đoạn), lớp nhận xét bạn
đọc.
-HS đọc kết hợp giải nghĩa
1 số từ ngữ khó trong sách.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 em đại diện nêu câu hỏi
để các bạn trao đổi và trả
1
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
trang trọng. Lời thầy giáo Chu văn An ôn tồn thân
mật, nói với cụ đồ già thì kính cẩn.
c) Hớng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm , đọc lớt nội dung và trả lời các
câu hỏi.
?Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để

làm gì?
- Mời đại diện HS trả lời.
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tình cảm của thầy giáo Chu đối với ngời thầy
đã dạy mình than học vỡ lòng nh thế nào? Tìm
những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
- Để trả lời đúng câu 3, GV có thể giúp các em
hiểu nghĩa các thành ngữ Tiên học lễ, hậu học
văn. Tôn s trọng đạo.
- Y/c HS tìm thêm một số thành ngữ, tục ngữ
khác...
Gv giảng : truyền thống tôn s trọng đạo đợc mọi
thế hệ ngời Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng
cao . Ngời thầy giáo và nghề dạy học luôn đợc xã
hội tôn vinh.
- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.
-.GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hớng dẫn luyện đọc ldiễn cảm.
- GV tổ chức hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm một đoạn.
( Từ sáng sớm........mà thầy mang ơn rất nặng)
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn
nhóm bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.
- Liên hệ giáo dục HS thể hiện tốt truyền thống
lời.
- Đại diện vài em phát
biểu.

+ Các môn sinh đến nhà cụ
giáo Chu để mừng thọ
thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng
yêu mến và kính trọng
thầy.
+Thầy giáo Chu rất tôn
kính cụ đồ đã dạy thầy từ
than vỡ lòng. Những chi
tiết biếu hiện tình cảm đó
là: Thầy mời học trò của
mình tới thăm một ngời
mà thầy mang ơn rất nặng.
* Bài văn ca ngợi về truyền
thống tôn s trọng đạo của
nhân dân ta,nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát
huy truyền thống tốt đẹp
đó.
-HS luyện đọc theo hớng
dẫn của GV, lớp theo dõi
và nhận xét giọng đọc của
2
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
tôn s trọng đạo.
- Dặn HS về tìm đọc một số câu chuyện kể nói về
tình thầy rò ...
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ .
Mỗi tổ đại diện 2 em tham
gia đọc .
- 2, 3 em nêu lại.
Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số .
I . Mục đích yêu cầu .
1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài
toán có liên quan trong thực tiễn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS tính: 4 năm 5 tháng + 12 năm 7 tháng.
14 giờ 15 phút 5 giờ 45 phút.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu
giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với
một số.
a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài
toán.
- Muốn biết làm 3 sản phẩm mất bao nhiêu thời
gian ta làm thế nào?
- GV hớng dẫn HS cách đặt tính và tính.
b) VD 2: Gv tổ chức hớng dẫn nh VD 1.
- Y/c HS tự tính : 3 giờ 15 phút x 5
- đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút.

-2 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách cộng
trừ số đo thời gian.
- Lấy 1 giờ 10 phút x 3.
- HS quan sát và nhận xét
.
- Vài em nhắc lại cách
thực hiện nhân số đo thời
gian với một số.
3
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
-Y/c HS rút ra kết luận về nhân số đo thời gian
với một số.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững
hơn.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính.
- Gv và HS nhận xét đánh giá .
- Củng cố lại cách nhân một số thập phân
với một số.
Bài 2 Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi
làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.

3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời
gian với một số.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
- vài em phát biểu.

- HS làm việc cá
nhân, sau đó đại
diện làm bảng lớp.
- Bài 1
a/ 3 giờ 12 phút x 3
=9 giờ 36 phút
b/ 4,1 giờ x 6= 24,6 giờ
- Bài 2
Thời gian bé Lan ngồi
trên đu quay hết là:
1 phút 25 giây x 3= 3
phút 75 giây= 4 phút 15
giây.
- HS làm việc cá nhân,
sau đó chữa bài.

chính tả ( nghe - viết )
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
2. Kiến thức: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài; làm đúng
các bài tập.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. đồ dùng dạy học.
HS có vở bài tập TV
II. các hoạt động dạy-học.
4
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.

- Y/c HS sửa và viết đúng các tên sau: sác lơ đác
uyn, a- đam, pa- xtơ, nữ Oa, ấn độ...
2 Bài mới.
a) Giới thiệu bài.GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.
b) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Y/c 1 em đọc bài viết .
- Bài chính tả nói lên điều gì?
- Y/c lớp đọc thầm lại bài và chú ý những từ dễ viết sai.
- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai .
- GV hớng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ
riêng .
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
sao cho hiệu quả cao.
-Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thờng mắc.
- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.
- Mời HS nhắc lại cách viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc
ngoài.
c )Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2.
- HS nêu y/c của bài.
- Y/c tự dùng bút chì gạch dới các tên riêng trong bài.
- GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS viết lại các danh từ
riêng đó.
- Y/c đọc thầm lại bài và nêu nội dung bài.
- 3. củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học,biểu dơng những em HS tích cực
tham gia hoạt động.
- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách viết hoa

tên ngời, tên địa lí của nớc ngoài.
- 2 em viết bảng, lớp nhận xét.
-
1 HS đọc bài viết ,HS
dới lớp theo
- 2 em nêu nội dung.
- 2 HS đại diện nêu các từ dễ
viết sai và luyện viết tên riêng,
tên địa lí nớc ngoài.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS rà soát lỗi ( đổi vở để
soát lỗi cho nhau.)
-HS phát biểu.
- HS tự làm.
- HS suy nghẫm tìm và phát
biểu.
- 2em nêu.
------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Em yêu hoà bình
(Tiết 1 )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
5
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng: HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng, địa
phơng tổ chức.
3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà

bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến
tranh.
II. Tài liệu và phơng tiện
- Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh.
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và
nhân dân Việt Nam, thế giới.
- Thẻ màu cho hoạt động 2 tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
- Đọc thơ hoặc hát một bài hát ca ngợi đất nớc Việt Nam?
- Em sẽ làm gì thể hiện tình yêu quê hơng?
- Lớp và GV nhận xét đánh giá, cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: HS hát bài Trái đất này của chúng em, nhạc : Trơng Quang Lục,
lời thơ Định Hải.
- GV: + Bài hát nói lên điều gì?
+ Để trái đất mãi mãi tơi đẹp chúng ta cần làm gì?
- GV vào bài.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
* Mục tiêu: HS hiểu đợc những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải
bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng
có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và thảo luận câu hỏi: Em thấy gì trong
các tranh ảnh đó?
- HS đọc thông tin trong SGK T37,38 và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thơng, chết chóc, bệnh tật, đói

nghèo, thất học,...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đợc trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
6
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
Bớc 1: 1 HS đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
Bớc 2: Sau mỗi ý kiến HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ớc.
Bớc 3: Một số HS giải thích lí do.
Bớc 4: GV kết luận và đa ra đáp án đúng
Các ý kiến a, d (đúng), các ý kiến b, c (sai) - trẻ em có quyền đợc sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
* Mục tiêu: HS hiểu đợc những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hàng ngày.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS nêu yêu cầu bài tập 2
Bớc 2: HS làm việc cá nhân.
Bớc 3: HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh
Bớc 4: Một số HS trình bày trớc lớp; các em khác nhận xét và bổ sung.
Bớc 5: GV kết luận khen HS đã xác định đúng những hành động, việc làm thể hiện
lòng yêu hoà bình.
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
* Mục tiêu: HS biết đợc những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3
Bớc 2: Đại diện một số nhóm trình bày trớc lớp, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bớc 3: GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù

hợp với khả năng.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài; su tầm tranh ảnh, các bài báo,... về các hoạt động bảo vệ hoà bình
của nhân dân Việt Nam và thế giới; su tầm các bài thơ, bài hát, truyện, ...về chủ đề
Em yêu hoà bình - vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/ 3/2009
Ngày giảng:Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
toán
Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số.
I . Mục đích yêu cầu .
1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có
liên quan trong thực tiễn.
7
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS tính: 4 giờ 5 phút x 3.
4,5 phút x 4.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ
học.
HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một
số.

a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu mất
bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV hớng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện tính.
b) VD 2: Gv tổ chức hớng dẫn nh VD 1.
- Y/c HS tự tính : 7 giờ 40 phút : 4
- Gv giúp HS chuyển 3 giờ thành 180 phút rồi cộng
với 40 phút và chia tiếp cho 4.
-Y/c HS rút ra kết luận về chia số đo thời gian cho
một số.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn.
HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính.
- Gv và HS nhận xét đánh giá .
- Củng cố lại cách chia một số thập phân là số
đo thời gian cho một số.
Bài 2 Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm
bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện chia số đo thời
gian cho một số.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
-2 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách nhân số
đo thời gian.
- Lấy 42 phút 30 giây : 3.
- HS quan sát và nhận xét .
- Vài em nhắc lại cách
thực hiện chia số đo thời

gian cho một số.
- HS thực hiện theo hớng
dẫn của GV.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau
đó đại diện làm bảng lớp
chũa bài.
- Tìm thời gian làm 3 dụng
cụ , sau đó tìm thời gian
làm 1 dụng cụ.
- HS làm việc cá nhân, sau
đó chữa bài.
1 hs lên bảng làm bài
- Bài 2: Bài giải
Số giờ ngời thợ đã làm
việc là:
12 giờ- 7 giờ 30 phút= 4
giờ 30 phút
Số giờ ngời thợ làm xong
8
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
một dụng cụ là
4 giờ 30 phút: 3= 3 giờ 90
phút:3= 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút

luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

2. Kiến thức:Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy
truyền thống dân tộc.
3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS có vở bài tập tiếng việt, từ điển.
- Gv : Một số bảng phụ.
- III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu
bằng cách thay thế từ ngữ .
- Chữa bài tập 2 của giờ trớc.
2. Bài mới.
a). Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- HS đọc kĩ y/c của bài .
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng
thể hiện đúng nghĩa của từ truyền thống.
- GV và HS chốt lại câu trả lời đúng.
Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài rồi
tìm hiểu nghĩa của từ sau đó sắp xếp theo y/c..
- GV hớng dẫn HS nắm nghĩa của một số từ để các em
dễ dàng sắp xếp.
- 2 em nêu, lớp nhận xét.
- 1em chữa.
- 2 HS đọc. Lớp đọc thầm
SGK.
- HS suy nghĩ - Đại diện HS

nêu kết quả.
-HS trao đổi theo nhóm đôi.
- 2, 3 nhóm đại diện làm
phiếu to rồi chữa bài.
9
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
- Mời một số em phát biểu.
- GV chốt lại kết quả.
Bài tập 3: HS đọc nội dung của đoạn văn bài tập 3.
- ? Bài tập y/c làm gì?
- GV giúp HS nắm đọc kĩ nội dung đoạn văn để tìm
đúng từ ngữ chỉ ngời và sự vật gợi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở bài tập
- GV chấm một số bài.
-GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em học tốt.
- Y/c HS ôn bài ,xem lại các kiến thức đã học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS tự làm bài trong vở bài
tập, rồi đổi vở kiểm tra lại
- đại diện làm bài phiếu to và
chữa bài.
Khoa học
Tiết 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
I. Mục đích yêu cầu:
Sau bài học, HS có khả năng :
1. Kiến thức: Nêu và chỉ đợc đâu là nhị, nhuỵ,. Nói tên đợc các bộ phận chính của
nhị, nhuỵ.

2. Kĩ năng: HS phân biệt đợc hoa có cae nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ các loài hoa.
II. Đồ dùng dạy - học
+ Hình trang 104,105 SGK.
+ HS và GV su tầm một số hoa thật.
III. Hoạt động dạy học .
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên một số loài hoa mà em biết.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2 ( 104 ) chỉ vào hình và
kể tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phợng
- Gv giới thiệu cơ quan sinh sản của một số loại hoa
- Một số HS nêu.
- HS làm việc cá nhân.
10
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
khác và GT : hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
HĐ2 . Quan sát.
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc nhuỵ và nhị; hoa đực và
hoa cái.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- GV y/c HS thực hiện theo y/c trang 104 SGK.
- Y/c HS chỉ vào nhị( nhị đực) và nhuỵ( nhị cái ) của hoa
râm bụt và hoa sen trong hình 3 ( hoặc một số hoa thật
khác)
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Mời 1 số em đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gv chốt lại kết quả đúng.
HĐ3: Thực hành với vật thật.
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc hoa có cả nhị và nhuỵ.
* Cách tiến hành:
* Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Y/c nhóm trởng điều khiển nhóm làm nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của bông hoa đã su tầm đợc và chỉ
đâu là nhị( nhị đực) đâu là nhuỵ ( nhị cái)
+ phân loại các bông hoa xem hoa nào có cả nhị và nhuỵ,
hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
-
* Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Mời 1 số em trình bày từng nhiệm vụ..
- Y/c HS kết luận theo mục bóng đèn SGK.
HĐ4: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính.
* Mục tiêu: HS nói đợc tên các bộ phận chính của nhị và
nhuỵ.
* Cách tiến hành.
Bớc 1: Làm việc cá nhân.
_ y/ c HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và
đọc ghi chú ứng với từng bộ phận của nhị và nhuỵ.
Bớc 2: Làm vịc cả lớp.
- Mời 1 số em lên chỉ bản đồ câm và nói tên một số bộ
phận chính của nhị và nhuỵ.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét chung tiết học,
- Chuẩn bị bài sau Sự sinh sản của thực vật có hoa. .
- Các nhóm thảo luận.

- HS làm việc theo cặp

theo gợi ý của GV.
- Đại diện trình bày kết
quả.
- Các nhóm
trình bầy kết
quả thảo luận


- Nhóm trởng điểu khiển
theo y/c của GV.

- Đại diện cầm hoa đã su
tầm để giới thiệu từng bộ
phận của hoa
- đại diện nhóm khác trình
bày về nhị, nhuỵ
- HS làm việc cá nhân, và
đại diện trả lời.
11
Gv: Trần Thị Biển Trờng Tiểu Học An Sinh
Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. mục đích yêu cầu.
1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:
- HS biết kể bằng lời kể của mình một câu chuyện đã đợc nghe, đợc đọc về
truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gơng hiếu học.

II. Đồ dùng dạy học.
- GV và HS : 1 số truyện.
III. Các hoạt động dạy- học
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS kể chuyện: Vì muôn dân.
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học
HĐ 2: Hớng dẫn HS kể chuyện.
- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- Mời 1 HS đọc đề bài, Gv gạch dới những
từ ngữ cần chú ý .
- Mời 4 HS đọc các gợi ý SGK.
- GV nhắc nhở các em kể những câu chuyện
các em đã đợc nghe, đợc đọc ngoài chơng
trình học.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HĐ3: hS thực hành kể chuyện , trao đổi nội
dung ý nghĩa.
a) Kể chuyện theo nhóm.
- Mời từng cặp HS kể cho nhau nghe.
Gv đến từng nhóm giúp đỡ cá em.
b) HS thi kể trớc lớp.
- GV mờiéH đại diện kể.
- GV đa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn,
- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý
nghĩa câu chuyện
-1HS đọc y/c.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 vài em nêu câu chuyện
mình đã chuẩn bị.
- HS kể theo cặp ,trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe bạn kể kết
hợp trao đổi ý nghĩa câu
chuyện, hoặc chi tiết của câu
chuyện.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×