Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án 5- Tuần 27(CKTKN-BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.91 KB, 22 trang )

Tuần 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tranh làng Hồ (Tr 88)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân
gian độc đáo. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. Bài cũ
3. Bài mới
- HD HS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+GV hỏi câu hỏi 1 sgk
+Câu2sgk
+Câu 3sgk
+Tại sao tác giả lại biết ơn những ngời
nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để
đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với
giọng nh thế nào?
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Từ ngày còn ít tuổi . Tơi vui
- Gọi 1 vài hs đọc trớc lớp


+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1và tìm từ khó đọc
. Nối tiếp lần 2
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha
bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá
tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng
bột vỏ sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn
nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới
sự tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống
một cái nhìn thuần phác, lành mạnh,
hóm hỉnh vui tơi
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã
tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền
thống đặc sắc truyền thống của dân tộc
và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý
trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền
thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những
bức tranh làng Hồ.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại

nd của bài đọc
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau: Đất nớc.
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
**********************************
Toán
Tiết 131. Luyện tập (Tr 139)
I. Mục tiêu:
+Giúp HS về:
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công
thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo
vận tốc.
3. Bài mới
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính đợc vận tốc của con đà điểu
chúng ta làm nh thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.

Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài
yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận
tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
+2HS lên bảng làm các bài tập
+HS nêu lại quy tắc và công thức tính
vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
Bài 3:
Quãng đờng đi bằng ôtô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.

- Để tính đợc vận tốc của ca nô chúng ta
cần làm nh thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò: GV NX tiết học
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS CB bài sau: Quãng đờng
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi đợc là:
7giờ45phút 6 giờ 30phút =
1giờ15phút
1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24km/giờ
******************************
Lịch sử
Bài 25. Lễ kí hiệp định Pa ri (Tr 53)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Ngày 27- 1 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam.
- HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc trong năm 1972.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ảnh t liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu âm mu gì khi
ném bom huỷ diệt Hà Nội?
- GV nhận xét cho điểm

3. HD tìm hiểu bài.
*HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hiệp định Pa ri đợc kí ở
đâu? vào ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không
muốn kí Hiệp định Pa ri, nay
Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa
ri về việc chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam?
+Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí
Hiệp định Pa ri?
+Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống
với hoàn cảnh của Pháp năm
1954?
+GV cho HS đại diện trình bày
* Hoạt động2:
- GV cho HS thảo luận
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất
- HS lên bảng trình bày.
- Hiệp định Pa- ri đợc kí tại Pa-ri thủ đô của
Pháp vào ngày 27- 1- 1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên
chiến trờng cả hai miền Bắc Nam
- HS mô tả nh trong SGK
- Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại
nặng nề trên chiến trờng Việt Nam
- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh
ra khỏi Việt Nam.

của Hiệp định Pa- ri?
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho
ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan
trọng gì?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế
nào với lịch sử dân tộc ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố dặn dò: GV NX giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến
vào dinh Độc lập.
Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thơng ở Việt
Nam.
- Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong
chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và
độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
- Đánh dấu bớc phát triển mới của cách mạng
VN. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nớc
ta, LLCM VN chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó
là thuận lợi rất lớn để ND ta tiếp tục đẩy mạnh
đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn,
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc.
************************************
Đạo đức
Bài 12. Em yêu hoà bình (tit 2)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu đợc các biểu hiện của
HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù
hợp với khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.

- Biết đợc ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền đợc sống HB và có trách nhiệm
tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
- Lấy chứng cứ : NX 8. CC 3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
- Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã s-
u tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trớc lớp các tranh
ảnh đã su tầm về hoạt động bảo vệ hoà
bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân
dân ta cũng nh các nớc đã tiến hành nhiều
hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
- GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hớng dẫn HS vẽ, và phát cho HS
những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- HS giới thiệu những bức tranh đã đợc su
tầm.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh
của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá

- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề Em
yêu hoà bình
- GV cho HS trng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS trng bày sản phẩm
- HS thảo luận những việc làm và hoạt
động cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của
nhóm đa ra.
********************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chính tả
Nhớ viết : Cửa sông
Ôn quy tắc viết hoa. (Tr 89)
I .Mục tiêu
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm đợc các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy
tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên
địa lí nớc ngoài.
3.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)H ớng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế nào ?
( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại
-HDHS luyện viết từ khó
-YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
- GV hớng dẫn cách trình bày
? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi
YC 1,2 hs lên bảng, hs dới lớp
viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-
chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-
ri, Chi ca-gô.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời
- HS nêu các từ ngữ khó: Con
sóng, nớc lợ, nông sâu
1,2 HS lên bảng ; dới lớp viết giấy
nháp và đọc các từ trên
khổ thơ nh thế nào ?
- GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs

t thế ngồi viết )
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7
bài
c) HD HS làm bài tập chính tả
BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn
văn.
-YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì
gạch chân dới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét
- GV kết luận
3.Củng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên
địa lí nớc ngoài
-HS trả lời
-HS viết bài
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS nối tiếp nhau nêu các tên
riêng và giải thích cách viết
**********************************
Toán
Tiết 132. Quãng đờng (Tr 140)
I. Mục tiêu : * Giúp HS:
Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học : SGK
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 4.

2. Hình thành cách tính quãng đờng
của một chuyển động đều.
3. Thực hành.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS đọc bài 2.
BT3: (HS khá, giỏi)
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS
lên bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đờng
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-
1 HS lên bảng chữa bài .
Bài 1:
Quãng đờng ca nô đi trong 3 giờ là
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số 45,6 km
Bài 2:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng đi đợc của ngời đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số 3,15 km
Bài 3: (HS khá, giỏi)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Đổi 2 giờ 40 phút = 2
3
2
giờ

Độ dài quãng đờng AB là:
42 x 2
3
2
= 112 (km) .Đáp số:112km

Thể dục
Bài 53: Đá CầU
trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức
I- Mục tiêu

:
- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn
chân hoặc ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu
thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia chơi tơng đối chủ động.
- Lấy chứng cứ: NX 9. CC1
II- Địa điểm, ph

ơng tiện

:
- Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị nh bài 51.
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1

: Mở đầu 6 10 phút

- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: 1 phút (do cán sự điều khiển).
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển
chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1phút.
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 2 phút.
Hoạt động 2

: Môn thể thao tự chọn : 14- 16 phút
- Đá cầu: 14 16 phút
Học tâng cầu bằng mu bàn chân: 9 11 phút. Tập theo đội hình vòng tròn
hoặc hàng ngang. Phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc theo thứ tự nh sau:
Nêu tên động tác, giáo viên hoặc cán sự bộ môn làm mẫu, giải thích động tác;
chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện, giáo viên giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức
sau đó kiểm tra, sửa sai cho học sinh
Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 4 - 5 phút. Đội hình tập luyện nh trên Giáo
viên nêu tên động tác, cho một nhóm làm mẫu, giáo viên hoặc 1 học sinh nhắc lại
những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện.
- Ném bóng: 14 -16 phút.
Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia, cúi ngời chuyển bóng từ tay nọ sang
tay kia qua khoeo chân: 2 3 phút. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng
tròn hoặc các đội hình khác do giáo viên chọn dựa trên thực tế của sân tập. Phơng
pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc có thể nh sau: Giáo viên nêu tên động tác,
giáo viên hoặc 1 -2 học sinh giỏi làm mẫu, cho học sinh tập đồng loạt theo từng
hàng hoặc cả lớp do giáo viên điều khiển, xen kẽ có nhận xét, sửa sai cho học
sinh.
Học ném bóng 150g trúng đích: 12 13 phút.
Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị, phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc
có thể nh sau: Giáo viên nêu tên trò chơi, làm mẫu và giải thích động tcs; cho học sinh
tập theo khẩu lệnh thống nhất Chuẩn bị ném! (hoặc dùng hiệu lệnh còi). Xen kẽ

giữa các lần tập có nhận xét, sửa sai cho học sinh. Giáo viên cần có hiệu lệnh thống
nhất cho học sinh nhặt bóng và chú ý tới các biện pháp bảo đảm an toàn.
Hoạt động 3

: Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức : 5 6 phút.
Đội hình tập chơi và phơng pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc nh hớng dẫn ở
các bài 51, 52.
Hoạt động 4

: Kết thúc 4 6 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 phút
- Đi thờng theo 2 - 4 hàng dọc và hát (do giáo viên chọn): 2 3 phút.
* Trò chơi hoặc một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1- 2 phút
- Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá
cầu hoặc ném bóng trúng đích.
_____________________________________
LUYN T V CU
Mở rộng vốn từ: truyền thống (Tr 90)
I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục
ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của
những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm ở nhà.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.

3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
+HS đọc bài làm .
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài
tập.
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài
tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- YC HS lên bốc thăm chơi trò chơi đoán
ô chữ.
- GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc
ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài
tập 2; chuẩn bị bài sau: Liên kết câu
trong bài bằng tờ ngữ nối.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn.
- HS làm bài vào vở; mỗi em viết ít nhất
4 câu minh hoạ cho 4 truyền thống đã
nêu.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài

tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn,
- Cả lớp làm bài vào ô chữ trong vở bài
tập theo lời giải đúng.
______________________________________
Kỹ thuật
Lắp máy bay trực thăng . (T1ết 1)
I.Mục tiêu: HS cần phải
- Chọn đúng và đủ số lợng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp đợc máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tơng đối chắc
chắn.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc
chắn.
- Lấy chứng cứ: NX 8. CC2 .
II. Chuẩn bị.
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hot ng 1.
Quan sát, nhận xét.
- Cho HS Qs mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- HD HS QS kĩ từng bộ phận của mẫu để trả lời các câu hỏi sau:
?: Máy bay trực thăng gồm mấy bộ phận?
?: Hãy kể tên các bộ phận đó?
*Hot ng 2.
Hng dn thao tác kỹ thuật.

a) Hng dn chọn các chi tiết.
- Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Toàn lớp quan sỏt và bổ xung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ xung.
b) Lắp từng bộ phận.
- Lắp thân và đuôi máy bay (H2- sgk).
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3- sgk).
- Lắp ca bin (H4- sgk).
- Lắp cánh quạt (H5- sgk).
- Lắp càng máy bay (H6- sgk).
c) Lắp giáp máy bay tực thăng ( H1- sgk).
- GV Hng dn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK.
- Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo cha, nhất là mối ghép giũa giá đỡ sàn ca bin với
càng máy bay.
d) Hng dn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết ND bài, NX giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp máy bay trực thăng (T2).
_____________________________________
Thứ t ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Đất nớc (Tr 94)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ vớigiọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nớc tự do( Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức

2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Tranh làng
Hồ
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới: GTB
- HD HS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Những ngày thu đẫ xa đợc tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
- HS đọc và nêu ND bài Tranh làng
Hồ
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS chia đoạntheo 5 khổ thơ
+5 HS đọc nối tiếp và tìm từ khó đọc
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới.
Những ngày thu đã xa, sáng chớm lạnh
+Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả
ở khổ thơ thứ ba nh thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để
miêu tả cảnh thiên nhiên, đất trời trong
mùa thu thắng lợi của kháng chiến?
+Lòng tự hào về đất nớc tự do, về truyền
thống bất khuất của dân tộc đợc thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- HD HS luyện đọc diễn cảm:
-YC một tốp 5 hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Khổ 4-5
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu
cầu HS nêu ND chính của bài học.
4.Củng cố, dặn dò:GV NX tiết học
nhắc hs về tự LĐ tiếp và CB cho bài sau.
+rừng tre phấp phới, trời thu thay áo
mới, trời thu trong biếc
+Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá
làm cho trời đất cũng thay áo mới
+Đợc thể hiện qua các điệp từ: đây,
những, của chúng ta; những từ ngữ: cha
bao giờ khuất, rì rầm trong lòng đất,
vọng nói về.
+đất nớc, hơi may, cha bao giờ khuất
+HS đọc nối tiếp cả bài.
+HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp,
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: HS đa ra ý
kiến NX và bình chọn những bạn đọc tốt
nhất.
______________________________________
Toán
Tiết 133. Luyện tập (Tr 141)
I.Mục tiêu: Giúp HS:

Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết học tr-
ớc.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc và công
thức tính quãng đờng.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn luyện tập
*Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-2HS lên bảng làm bài.
-HS nêu trớc lớp
-HS trả lời
-1HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào vở.
-HS đọc to trớc lớp.
- GV: Để tính đợc độ dài quãng đờng AB chúng ta
phải biết những gì?
- GV:Vậy chúng ta cần đi tìm thờigian ô tô đi từ A

đến B, sau đó mới tìm quãng đờngAB.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
*Bài 3: (HS khá,giỏi)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Gv hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của
ong mật và thời gian bay mà bài toán cho?
- GV:Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào ?
- GV chữa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thời
gian.
-1HS tóm tắt trớc lớp.
-HS làm bài: 1 HS lên bảng,
cả lớp làm vào vở
-1HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài của bạn
-
___________________________________
Khoa học
Bài 53. Cây con mọc lên từ hạt (Tr 108)
I.Mục tiêu: Giúp HS: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi,
chất dinh dỡng dự trữ.
II.Đồ dùng dạy-học: HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trớc.
- GV chuẩn bị :ngâm hạt lạc qua một đêm.
III.Các hoạt động dạy-học

GV HS
1.ÔĐ tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52
-GV nhận xét,cho điểm HS
3.Bài mới.GTB
*Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt
- GV tổ chức cho HS HĐ trong nhóm theo hớng dẫn.
+Chia nhóm 4HS
+Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm
qua đêm
+Hớng dẫn HS: Bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho
biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
+GV đi từng nhóm giúp đỡ.
+Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.
- GV kết luận:Hạt gồm có ba bộ phận bên ngoài cùng
là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa
+Thế nào là sự thụ phấn?
+Thế nào là sự thụ tinh?
+Hạt và quả hình thành nh
thế nào ?
-HS hoạt động theo nhóm
-4HS tạo thành nhóm quan
sát
-2HS lên bảng chỉ vào từng
bộ phận của hạt
khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần hai bên chính là
chất dinh dỡng của hạt.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2
- Gọi HS phát biểu ý kiến.HS khác bổ sung.

- GV kết luận
*Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hớng
dẫn
+Chia nhóm 4HS: Yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ7, trang 109, SGKvà nói về sự phát triển của hạt m-
ớp từ khi đợc gieo xuống đất cho đến khi mọc thành
cây, ra hoa kết quả.
+GV đi đến từng nhóm giúp đỡ.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận; GV nhận xét
*Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà nh thế nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình
- Gọi HS trình bày sản phẩm và giới thiệu trớc lớp
- GV đa ra 4cốc ơm hạt của mình có ghi rõ các ĐK ơm
hạt.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng quan sát và nêu nhận xét về sự
phát triển của hạt trong từng cốc.
? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận
xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt? GV kết luận
4. Củng cố dặn dò: GV YC HS trả lời nhanh các CH:
+Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu các ĐK nảy mầm
của hạt? GV nhận xét tiết học
- Dặn HS CB bài sau: Cây con có thể mọc lên từ 1 số
bộ phận của cây mẹ.
-HS ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận
-HS phát biểu ý kiến
-HS hoạt động trong nhóm
theo hớng dẫn của GV

-Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận
-HS trng bày sản phẩm của
mình trớc mặt
-HS tiếp nối nhau giới thiệu
hạt mình gieo trồng
-HS lên bảng quan sát nhận
xét
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS trả lời
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia. (Tr 92)
. mục tiêu
- Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực về truyền thống tôn s trọng đạo của ng-
ời Việt Nam hoặc về một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
ii. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về tình thày trò
III. Các hoạt động DH chủ yếu
A.ÔĐ tổ chức
B. KTBC: HS kể một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
C. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc 2 đề bài
- GV yêu cầu HS phân tích đề- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài
đã viết trên bảng lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề (Những việc làm thể hiện truyền

thống tôn s trọng đạo kỉ niệm về thày cô) Cả lớp theo dõi trong SGK
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a, Kể chuyện theo nhóm
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b, Thi kể chuyện trớc lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung
ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện
hấp dẫn nhất trong tiết học.
D. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Ôn tập về tả cây cối (Tr 96)
I. Mục tiêu: Biết đợc trình tự tả, tìm đợc các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài.
*Bài1:
- Một HS đọc bài văn Cây chuối mẹ trong
SGK.
- GV cho HS làm bài tập

- Gọi HS trả lời.
? Cây chuối trong bài đợc tả theo trình tự nào?
? Cây chuối đợc tả theo cảm nhận của các giác
quan nào?
?Tìm các hình ảnh so sánh đợc tác giả sử dụng
để tả cây chuối.
- HS làm bài.
- Một HS đọc đề bài trong SGK .
- HS làm bài.
+tả theo từng thời kì phát triển
của cây chuối con chuối to
cây chuối mẹ.
*Bài 2:
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết 1 đoạn văn
ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc
hoa, quả, rễ, thân ).
+ Khi tả các em có thể chọn cách miêu tả khái
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức
miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tả cây cối (Kiểm
tra viết).
- HS đọc yêu cầu.
- Một vài HS nói các em chọn tả
bộ phận nào của cây.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- một số HS đọc đoạn văn đã viết.
Cả lớp và GV nhận xét. GV

chấm điểm bài văn hay.
_____________________________________
Toán
Tiết 134. Thời gian (Tr 142)
I.Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS làm bài của tiết trớc, sau đó nhận xét
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,
quãng đờng; GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới : a) GTB
b) Hình thành cách tính thời gian của một c/ động.
* Bài toán 1: GV cho HS đọc đề bài toán 1
+ô tô đi đợc quãng đờng dài bao nhiêu ki-lô-mét?
+Biết ô tô mỗi giờ đi đợc 42,5km và đi đợc 170km.
Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đờng đó.
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- GV HD HS nhận xét để rút ra quy tắc tính thời gian.
- GV khẳng định: Đó cũng chính là QT tính thời gian
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đờng chia cho VT.
- GV nêu: Biết quãng đờng là s, vận tốc là v, thời gian
là t, hãy viết công thức tính thời gian
*Bài toán 2: GV cho HS đọc đề bài toán 2
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
+Muốn tính thời gian đi hết quãng sông của ca nô
chúng ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS
c.Thực hành: *BT1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
-2HS lên bảng chữa bài
-HS nêu cách tính
-HS đọc trớc lớp
+ô tô đi đợc quãng đờng
dài170km.
+Thời gian ô tô đi hết
quãng đờng đólà:
170 : 42,5 = 4(giờ)
-HS trình bày lời giải của
bài toán
-HS nhắc lại quy tắc
- HS cả lớp viết ra giấy
nháp và nêu
t = s : v
- GV mời 1HS nhắc lại cách tính thời gian
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS trình bày bài của mình
- GV HS NX bài của bạn và NX bài làm trên bảng lớp
* BT2: GV mời một HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt từng phần
? Để tính đợc thời gian đi của ngời đi xe đạp chúng ta
làm nh thế nào?
- GV cho HS NX bài làm trên bảng; GV NX sửa chữa
4.Củng cố ,dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của một
chuyển động
- GV NX tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

-HS đọc trớc lớp
-1HS tóm tắt trớc lớp
-HS trả lời
-Một HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm nháp
-HS đọc trớc lớp
-1HS nêu trớc lớp
-Một HS lên bảng làm,
HS cả lớp làm vào vở

********************************************************************
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Địa lí
Bài 25. Châu Mĩ (Tr 120)
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm
Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên
bản đồ, lợc đồ.
*HS khá giỏi: Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu; Dựa vào lợc đồ
trống ghi tên các đại dơng giáp với châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ.
-Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội

dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
3.Bài mới :Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm
ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lợc
đồ các châu lục và các đại dơng trên thế giới, tìm
châu Mĩ và các châu lục,đại dơng tiếp giáp với
châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và
nêu vị trí của châu Mĩ
- HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm
gì khác so với kinh tế châu Âu
và châu á?
+Em biết gì về đất nớc Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa
cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới
hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK
tìm vị trí địa lí châu Mĩ
-HS lần lợt lên thực hiện, HS cả
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở
bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng thứ 2
trong các châu lục trên TG
*Hoạt động 2 : Thiên nhiên châu Mĩ

-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực
hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên
châu Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và
phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh
đẹp khác nhau.
*Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lợc đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS
quan sát lợc đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4 : Khí hậu châu Mĩ
-GV yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu
nào?
+Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
4.Củng cố, dặn dò:? Hãy giải thích vì sao thiên
nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ
(Tiếp).
lớp theo dõi nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, đọc bảng
số liệu và tìm diện tích châu
Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trớc

lớp, các HS khác nhận xét và đi
đến thống nhất: Châu Mĩ có
diện tích là 42 triệu km
2
, đứng
thứ 2 trên thế giới sau châu á
-HS chia thành nhóm 6 trao đổi
hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
-HS trả lời
HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi
cạnh nhau chỉ lợc đồ mô tả cho
nhau nghe.
-HS trình bày.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS phát biểu ý kiến.
************************************
Thể dục
Bài 54: Đá CầU
trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
I- Mục tiêu

:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích
(đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích.
- Chơi trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau . Yêu cầu biết cách chơi và

tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.
- Lấy chứng cứ: NX 9. CC1
II- Địa điểm, ph

ơng tiện

:
- Địa điểm: Trên sân trờng hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
- Phơng tiện: Giáo viên và cán sự mỗi ngời 1 còi, 10 -15 quả bóng 150g
hoặc 2 học sinh 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi và sân ném bóng hoặc sân
đá cầu (có căng lới).
iiI- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1

: Mở đầu 6 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông: 1 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng
tròn trong sân: 120 150m.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển).
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 phút.
Hoạt động 2

: Môn thể thao tự chọn : 14- 16 phút
- Đá cầu: 14 16 phút
Ôn tâng cầu bằng đùi: 2 3 phút. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc
có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau Phơng pháp dạy do giáo viên
sáng tạo hoặc có thể nh sau: Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác; cho học

sinh tập theo sân đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất chuẩn bị, bắt đầu!
(hoặc phát lệnh bằng còi), xen kẽ có nhận xét, sửa sai cho học sinh, có thể do
một số học sinh thực hiện tốt động tác lên trình diễn cho các bạn xem.
- Ném bóng: 9 -11 phút.
Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ (do giáo viên chọn): 3 4 phút. Tập theo
đội hình tâng cầu theo hình thức thi đua.
Ôn ném bóng trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển): 10 -12 phút. Đội hình
tập nh bài 53 hoặc do giáo viên sáng tạo. Giáo viên nêu tên động tác, trực tiếp làm
mẫu hoặc cho 1- 2 học sinh thực hiện tốt lên thực hiện động tác, chia tổ cho học sinh
tự quản tập luyện (nếu có điều kiện về sân tập và chuẩn bị đủ vật đích cho từng tổ),
giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh. Dành 2 phút cuối để tổ cho đại diện của các
tổ thi với nhau xem ngời của tổ nào ném đúng động tác và đạt thành tích cao nhất (có
động viên khen thởng).
Hoạt động 3

: Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau : 5 6 phút.
Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phơng pháp dạy theo kinh nghiệm của giáo
viên hoặc nh sau: Nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc tóm tắt lại cách chơi, cho học
sinh chơi thử 1 lần, giáo viên cùng học sinh có thể giải thích bổ sung hoặc nhấn mạnh
những điểm cơ bản để tất cả học sinh nhớ lại cách chơi, cho học sinh chơi chính thức
có sử dụng phơng pháp thi đua trong trò chơi
Hoạt động 4

: Kết thúc 4 6 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 2phút
- Đi thờng theo 2 - 4 hàng dọc và hát: 2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1- 2 phút
- Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá
cầu hoặc ném bóng trúng đích.
______________________________________________________

Tập làm văn
Tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
- Viết đợc một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng
yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.Các hoạt động dạy-học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Thực hành viết bài.
- GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ
năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
-HS viết bài.
4.Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
____________________________________
Toán
Tiết 135. Luyện tập (Tr 143)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đờng.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III.Các hoạt dạy học
GV HS

1.Kiểm tra bài cũ
-GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trớc.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng
-2 HS lên bảng làm bài.
đờng, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b.Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập
yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính đợc thời gian con ốc sên bò hết
quãng đờng 1,08m chúng ta phải làm nh thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang đợc tính theo đơn vị nào?
Quãng đờng của ốc sên bò tính theo đơn vị nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đ-
ờng em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa
bài.GV nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò

-GV cho HS nêu lại cách tính quãng đờng,vận tốc.
-1 HS nêu trớc lớp
-HS trả lời: Điền số thích hợp
vào ô trống
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào vở.
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài trớc lớp
-HS trả lời: Tính VT của con ốc
sên
-HS trả lời
Đơn vị m/phút
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-

Khoa học
Bài 54.Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
(Tr110)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Kể đợc tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng,
củ gừng, củ hành, củ tỏi; Thùng giấy, hoặc chậu cây đựng sẵn đất
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các

-3HS lên bảng thực hiện
câu hỏi về nội dung bài 53.
-GV nhận xét
3.Bài mới : GTB
*Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ GV chia mỗi nhóm 4 HS, chia thân cây, củ cho từng
nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc
lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
- GV nhận xét
+Ngời ta trồng cây lúa bằng cách nào?
+Ngời ta trồng hành bằng cách nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110,
SGK và trình bày theo yêu cầu:
+Tên cây hoặc củ đợc minh hoạ.
+Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
- Gọi HS trình bày.
-Nhận xét HS trình bày
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Cuộc thi: Ngời làm vờn giỏi.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách
trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một bộ
phận của cây mẹ.
- GV giúp đỡ hớng dẫn HS -> GV nhận xét
*Hoạt động 3:Thực hành :Trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ
-Phát thân cây, lá, rễ cho HS theo nhóm

-HD HS cách làm đất, trồng cây.
-Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật.
-HS thực hành tách một hạt
lạc và nêu cấu tạo của hạt.
-HS mô tả quá trình hạt
mọc thành cây.
-HS nêu điều kiện để hạt
nảy mầm.
- HS hoạt động trong nhóm
+HS nhận cây, các loại củ
để quan sát thảo luận trả
lời câu hỏi.
+HS đại diện cho các nhóm
lên trình bày
-HS trả lời
- HS nối tiếp nhau trình
bày.
-2HS ngồi cùng bàn trao
đổi,thảo luận
-HS nối tiếp nhau trình bày
-HS trồng cây
Luyện từ và câu
Liên kết các câuTrong bài bằng từ ngữ nối (Tr 97)
I.Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu
và nhận biết đợc những từ ngữ dùng để nối các câu và bớc đầu biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu; thực hiện đợc yêu cầu của các BT ở mục III.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ,đoạn văn
III. Các hoạt động dạy-học

GV HS
.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 10
câu ca dao, tục ngữ bài 2 tiết trớc
- GV nhận xét
-HS đọc thuộc lòng
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV cho HS đọc YC của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ đợc in đậm trong đoạn văn có tác
dụng gì ?
Bài 2: GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ
ngữ mà em biết có tác dụng giống nh cụm từ vì
vậy ở đoạn văn trên.
- GV kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm
có tác dụng nối các câu trong bài.
c.Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
d.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua
những mùa hoa
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dới từ nối.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu
chuyện
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm đợc .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui

+Cậu bé trong truyện là ngời nh thế nào?
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Gọi HS nhận xét
-HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận
-HS phát biểu, HS khác bổ sung
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
-HS đọc thành tiếng
-HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm . HS
khác nhận xét
-HS báo cáo kết quả.
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu
-HS đọc thành tiếng

×