Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA lop 2 tuan 26 co KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.25 KB, 24 trang )

TUẦN 26
Ngày soạn 06/03/2011
Ngày giảng Thứ 2 ngày 07/03/2011
Tập đọc:
Tiết 1,2 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I Mục tiêu :
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy
hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được
toàn bài.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con)
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Bé nhìn biển + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:


- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các
em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
1
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh

ntn?
? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
? Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
? Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
? Em học tập được ở Tôm Càng điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Đọc bài và TLCH
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt
tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng
ánh.
- Bằng lời chào và tự giới thiệu tên
mình
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo,
vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút
cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt

đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- 2- 3 em kể
- Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Toán:
Tiết 3 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
- GD HSý thức quí trọng thời gian
II Đồ dùng dạy học:
-GV +HS: Mơ hình đồng hồ
2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
- Yêu cầu hs lên bảng quay kim trên mặt đồng hồ
theo hiệu lệnh của GV
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố cách xem giờ

- Gọi hs nêu yêu cầu
- HD hs quan sát các số chỉ thời gian để trả lời
- Gọi 1 số hs trả lời
- Nhận xét
Bài 2: HS biết so sánh các số chỉ thời gian
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs thảo luận nhĩm 2 để làm bài
- Gọi đại diện nêu kết quả thảo luận
- Quay đồng hồ cho hs thấy rõ
Bài 3: Củng cố cách ước lượng về khoảng thời
gian
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Yêu cầu hs trả lời 1 số câu hỏi phụ: Tại sao câu
a em khơng điền “phút”; Tại sao em khơng điền
“giờ”
? 1 ngày = ? giờ
3. Củng cố, dặn dị:
- Yêu cầu 1 số hs quay kim trên mặt đồng hồ
theo hiệu lệnh của GV
- Nhận xét giờ học.
- Tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo
- 2hs

- Nghe
- Đọc
- Quan sát đồng hồ
- Trả lời: a. 8h 30 ; b. 9h ; c. 9h 15 ;
d. 10h 15 ; e. 11h
- Đọc

- Thảo luận
- Đại diện nhĩm nêu kết quả
a. Hà ; b. Quyên
- Quan sát
- Nêu
- Làm bài (a.8 giờ; b. 15 phút; 35
phút)
- Trả lời miệng
- 3 – 4 em
- Lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức:
Tiết 4 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(Tiết 1)
I Mục tiêu :
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
3
- GD HS có thái độ đồng tình với những cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
*(Ghi chú: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.)
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện “Đến chơi nhà bạn”. PBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
Yêu cầu 2 hs thực hành tình huống gọi điện
mượn vở của bạn
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:

2. Tiến trình bài dạy:
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
- Kể chuyện
? Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì?
? Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ
ntn?
? Qua câu chuyện em rút ra được điều gì?
KL: Luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác
như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
MT: HS biết được cách cư xử khi đến chơi nhà
người khác
- Phát cho 1 nhóm 1 bộ phiếu ghi hành động việc
làm khi đến nhà người khác(sgv). Yêu cầu các
nho s thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Yêu cầu hs liên hệ bản thân
- Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý
kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến
nhà người khác.
- Nêu ý kiến- hs đưa thẻ: xanh-đồng ý; đỏ-
không đồng ý ; vàng-phân vân
- Yêu cầu hs giải thích lí do đưa thẻ đó
4. Củng cố – Dặn dò
Hát
- 2HS thực hành
- Nghe
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi

- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người
khác chơi.
- Nhận phiếu thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Liên hệ
- Nghe
- Đưa thẻ bày tỏ ý kiến
- Giải thích
a – d : Đúng
b – c : Sai
4
? Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể
hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện tốt những điều đã học
- Trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn 07/03/2011
Ngày giảng Thứ 3 ngày 08/03/2011
Thể dục:
Tiết 1: ÔN MỘT SỐ ĐỘNG TÁC RLTTCB – TRÒ CHƠI KẾT BẠN
(Đ/c Khê dạy)
Toán:
Tiết 2 TÌM SỐ BỊ CHIA
I Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các BT dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x
là phép nhân và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.

II Đồ dùng dạy học:
- 6 hình vuông bằng nhau
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ :
- 12 : 2 x 3 ; 4 x 2 : 4 ; 6 : 2 x 3
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ô n lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi
hàng có mấy ô vuông?
- Gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép
chia
a) Nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng
- Hát
- 3 HS làm bảng lớp, lớp bảng con
- Nghe
HS quan sát
- Có 3 ô vuông.
6 : 2 = 3
- 6 số bị chia; 2 số chia ; 3 thương
- 6 ô vuông
5
có tất cả mấy ô vuông?

- Viết: 3 x 2 = 6.
Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai
trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương
ứng:
6 : 2 = 3 ; 6 = 3 x 2
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
3. Giới thiệu cách tìm số bị chia
- Ghi : X : 2 = 5
- Yêu cầu hs nêu tên gọi các thành phần trong
phép chia đó?
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho
2 được thương là 5.
Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10
(là số bị chia).
Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân
với số chia.
4. Luyện tập:
Bài 1: Ôân quan hệ phép nhân, phép chia
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết quả
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu làm vào bảng con
Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn phân tích đề
- Gọi 1 em tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Viết: 3 x 2 = 6.
- Viết: 6 = 3 x 2.
- Số bị chia bằng thương nhân với số
chia
- Quan sát
- Trả lời
- Nghe
- Nhắc lại cách tìm số bị chia.
- Tính nhẩm
- Nối tiếp nêu miệng
- 3 HS lên bảng làm.
Nêu cáchc tìm số bị chia
- 1 HS đọc
- Phân tích
Tóm tắt
1 em : 5 cái
3 em : …cái?
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
6
5. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số bị chia
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập

- 1 hs
- Nghe
Kể chuyện:
Tiết 3 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
II Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS kể chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh
? Chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có
thật?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1
bức tranh
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- Yêu cầu hs kể theo vai theo nhóm 3

=> Lưu ý hs thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng
nhân vật.
- Gọi các nhóm thi kể.
- Nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt
- Hát
- 3 HS
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt
lụt
- Nghe
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần.
Các HS khác nghe, nhận xét và sửa
cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Kể theo nhóm
- 2 – 3 nhóm kể
Nhận xét bạn kể.
7
3. Củng cố – Dặn dò :
? Em học tập được ở nhân vật Tôm Càng đức tính
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
Chính tả (Tập chép):
Tiết 4 VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

I Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b
-KNS: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
- Bảng phụ BT2
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ :
- Đọc cho hs viết bảng con các từ : bãi giằng,
bễ, khiêng, sóng,…
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc bài chính tả.
? Câu chuyện kể về ai?
? Việt hỏi anh điều gì?
? Lân trả lời em ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Bài viết có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
? Lời nói của hai anh em được viết sau những
dấu câu nào?
? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì
- Hát

- Viết bảng con
- Nghe
- Theo dõi , 2 HS đọc lại bài.
- Cuộc nói chuyện giữa hai anh em
Việt.
- “Anh này, vì sao cá không biết nói
nhỉ?”
- “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đầy nước, em có nói được
không?”
- 5 câu.
- Đọc
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Tìm, nêu
8
sao
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm vào VBT
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố – Dặn dò :
? Theo em vì sao cá không biết nói?
-Nhận xét tiết học.
- Viết lại lỗi sai (nếu có)

- Viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài
- Đổi vở dò bài
- Đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm
Đáp án:
+ Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
+ Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức
dậy.
- Nêu ý kiến
- Nghe
Ngày soạn 08/03/2011
Ngày giảng Thứ 4 ngày 09/03/2011
Toán:
Tiết 1 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- GD hs tính cẩn thận khi làm toán
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 a,b; Bài 3 cột 1, 2, 3, 4; Bài 4)
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6

- Nhận xét
- Hát

- Làm bài
9
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập.
Bài 1: Ôân tìm số bị chia
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, nêu cách tìm số bị chia
- Nhận xét, chữa
Bài 2: Ôân tìm số bị chia, số bị trừ
Cột a) HD cả lớp cùng làm
- Yêu cầu hs nêu tên thành phần chưa biết, nhắc lại
cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
- Yêu cầu hs nêu miệng để ghi:
X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x 2
X = 6 X = 8
- Yêu cầu hs htử lại
Cột b) Yêu cầu hs làm vào vở
Bài 3: Ôn tìm số bị chia, thương
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề
- Yêu cầu hs nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống
trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
? 1 can dầu đựng mấy lít?
? Có tất cả mấy can

? Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau,
mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực
hiện phép tính gì?
- Yêu cầu hs làm bài
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ
giác.
- Nghe
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm
bảng con
- Nêu: số bị chia, số bị trừ
SBT = H + ST ; SBC = T x SC
- Thử lại
- Làm vở
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp VBT
Nhận xét, đối chiếu với bài của mình
- Đọc đề bài
- 1 can dầu đựng 3 lít
- 6 can
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
- Nêu
-1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở
Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:

3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu
- 2 hs
- Nghe
10
Tập đọc:
Tiết 2 SÔNG HƯƠNG

I Mục tiêu :
- Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.(trả lời được
CH trong sgk)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được
toàn bài.
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Tôm Càng và Cá Con + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm

b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của
sông Hương?
? Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần

- Đọc bài và TLCH
- Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Màu xanh thẳm do da trời tạo nên,
màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non
11
? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
? Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?
- Chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ
đẹp của sông Hương.
? Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi
màu ntn?
? Lung linh dát vàng có nghĩa là gì?
? Do đâu có sự thay đổi ấy?
? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên
nhiên dành cho thành phố Huế?
? Em cảm nhận được điều gì về sông Hương
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt
nước tạo nên.
- Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.
- Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ

sông in bóng xuống mặt nước.
- Nghe
- Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
- Aùnh trăng vàng chiếu xuống làm
dòng sông ánh lên một màu vàng lóng
lánh.
- Do dòng sông được ánh trăng vàng
chiếu vào.
- Vì sông Hương làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan
biến những tiếng ồn ào của chợ búa,
tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.
- Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển
đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc
ân thiên nhiên dành cho xứ Huế.
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu:
Tiết 3 TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I Mục tiêu :
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật
sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3)
II Đồ dùng dạy học:
12

- Tranh các loài cá. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
- Viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. Yêu cầu hs đặt câu
hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 xếp tên các loài cá
theo nhóm
- Yêu cầu hs kể thêm 1 số loài cá mà em biết.
Bài 2: Kể tên các con vật sống dưới nước
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết
nhanh tên một con vật sống dưới nước. Sau thời
gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm
được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Hát
- 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.
- Nghe
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- Thảo luận, đính phiếu
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả
- Kể
Quan sát tranh.
- 1 HS đọc
- Tôm, sứa, ba ba.
- Thi tìm từ ngữ.
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào Vở
13
- Chấm 1 số bài, nhận xét

Dùng dấu phẩy để ngắt những bộ phận câu giống
nhau
? Khi đọc gặp dấu phẩy ta chú ý gì?
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại
cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước
mà em biết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
+ Trăng trên sông, trên đồng, trên
làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng
lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng
vàng dần, càng nhẹ dần.
- Nghỉ hơi
- Nghe
Chính tả (Nghe-viết):
Tiết 4 SÔNG HƯƠNG
I Mục tiêu :
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.)
-KNS: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ :
- Đọc cho hs viết: say sưa, ngớ ngẩn, khách sạn,

du lịch,…
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc bài lần 1 đoạn viết.
? Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương
vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu?
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con

- Nghe
- Theo dõi – 1 em đọc lại
- Sông Hương.
- Mùa hè và khi đêm xuống.
-3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
14
? Những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó cho HS viết.
Nhận xét
d) Viết chính tả:
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
g) Chấm bài :

3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm
lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Tên riêng: Hương Giang.
- Viết bảng con: phượng vĩ, đỏ rực,
Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Nghe-viết
- Đổi vở dò bài
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh
giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.

- Thi đua tìm từ:
- Nghe
Tự nhiên – Xã hội:
Tiết 5 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I Mục tiêu :
- Nêu được tên và lợi ích của một số cây sống dưới nước.
- Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
*(Ghi chú: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn)
II Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, ảnh SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước.
Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
- HS: Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III.Các hoạt động dạy học:
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
? Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em
biết.
? Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
? Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
? Nêu nơi sống của cây.

? Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to)
trên bảng.
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn
thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây
sen?
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây
thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi
tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn,
ghi tên cây.
- Nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm
một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước.
Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói
tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng
- Hát
- 2 hs trả lời
- Nghe
- Thảo luận N6 và ghi vào phiếu.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
Nhận xét, bổ sung.
Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh

Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- Trang trí tranh ảnh, cây thật của
các thành viên trong tổ.
- Trưng bày sản phẩm của tổ mình
- Các tổ đi quan sát đánh giá lẫn
nhau.
- Nghe
- Chơi
16
và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thêm về các loại cây sống dưới nước
Loài vật sống ở đâu?
- Nghe
Ngày soạn 09/03/2011
Ngày giảng Thứ 5 ngày 10/03/2011
Thể dục:
Tiết 1: HOÀN THIỆN BÀI TẬP RLTTCB
(Đ/c Khê dạy)
Toán:
Tiết 2 CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I Mục tiêu :
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
*(Ghi chú: Bài 1; Bài 2)
II Đồ dùng dạy học:
-Thước đo độ dài.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x: x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi
hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi
hình tứ giác.
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào
từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC
có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng
con
- Nghe
- Quan sát.
- Nhắc lại
17
hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK tự nêu độ dài của
mỗi cạnh
- Cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác ABC
=> Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác đó.
* Hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác

DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác
đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự
như đối với chu vi hình tam giác).
- Hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó.
Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác)
ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình
tứ giác) đó.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác
- Gọi hs đọc đề – đọc mẫu
? Cách ghi phép tính ở mẫu có gì khác ở VD?
- Câu b , c gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm VN
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác
- Gọi hs đọc đề
? Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Gọi 1 em lên sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Quan sát hình vẽ, nêu : cạnh
AB=3cm, BC=5cm, CA= ø4cm.
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- Nhắc lại
Tổng độ dài các cạnh của hình tứ
giác là chu vi của hình đó.
- Đọc
- Chỉ ghi đơn vị ở kết quả (m)
- ĐS: 90 cm; 27 cm

- Đọc
- Tính tổng độ dài các cạnh
ĐS : 18 dm; 60 cm
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Nghe
Mỹ thuật:
Tiết 3: VẼ TRANH ĐỀ TÀI CON VẬT
(Đ/c Vượng dạy)
18
Tập viết:
Tiết 4 CHỮ HOA X

I Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Xuôi
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Xuôi chèo mát mái (3 lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2)
II Đồ dùng dạy học:
- GV: Chữ mẫu S . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng
- HS: bảng con,
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết : V, Vượt
- GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn viết chữ hoa X:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
- Chữ X cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?
- Nêu quy trình viết.
- Viết mẫu chữ X vừa viết vừa nêu lại quy trình
viết.
X
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữ X vào không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Xuôi chèo mát mái
Xuôi chèo mát mái
- Hát
- HS viết bảng con.
.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
-1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét móc xiên.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
19

? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Xuôi lưu ý hs cách nối nét giữa chữ
X và chữ u.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở
- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư
thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ
HS yếu kém.
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Gặp nhiều thuận lợi
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn 10/03/2011
Ngày giảng Thứ 6 ngày 11/03/2011
Âm nhạc:
Tiết 1: HỌC BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BÔNG
(Đ/c Lực dạy)
Toán:

Tiết 2 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
(Ghi chú: Bài 2; Bài3; Bài 4)
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi BT 1, 4
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm
+ Chu vi tứ giác có độ dài các cạnh là: 5 cm, 7
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
con
20
cm, 9 cm, 10 cm
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập.
Bài 1: Ôân đường gấp khúc
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- Yêu cầu hs phân biệt đường gấp khúc với TG,
Tứ Giác
Bài 2: HS tính chu vi hình tam giác
- Cho hs nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác

- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vở
Bài 3: HS tính chu vi hình tứ giác
- Tương tự bài 2- Cho hs làm vào vở
- Chấm 1 số bài, chữa
Bài 4: HS tính chu vi hình tứ giác, độ dài đường
gấp khúc
- Gọi 1 hs đọc đề – Cho hs nhận xét độ dài các
đoạn thẳng?
- Yêu cầu hs thảo luận N2
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nghe
- Quan sát, nêu yêu cầu
- 3 hs làm bảng lớp, lớp làm VBT
- Hình tam giác, tứ giác là đường gấp
khúc khép kín
- Tổng độ dài 3 cạnh
- Làm bài
2 + 5 + 4 = 11 (cm)
- Làm bài
3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
- Bằng nhau
- 3 x 4 = 12 (cm)
3 x 4 = 12 (cm)
- Nghe
Tập làm văn:
Tiết 3 ĐÁP LỜI ĐỒNG Y - TẢ NGẮN VỀ BIỂN

I Mục tiêu :
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1)
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước - BT 2)
II Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng
III.Các hoạt động dạy học:
21
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống
ở BT 2 (t66)
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: HS đáp lời đồng ý
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Đưa các tình huống và gọi HS lên bảng thực hành
đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Tả ngắn về biển
- Treo bức tranh.
? Tranh vẽ cảnh gì?
? Sóng biển ntn?
? Trên mặt biển có những gì?
? Trên bầu trời có những gì?
- Yêu cầu hs viết vào vở
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ

cho từng HS.
- Ghi điểm những bài văn hay.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự,
có văn hóa.
- Chuẩn bị ôn tập giữa kì II
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- Nghe
- Đọc
- Thực hành đáp lời đồng ý
+ Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác.
Cháu sẽ ra ngay./…
+ Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá,
cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm
ơn cô. Cô sang ngay nhé./…
- Quan sát, TLCH
- Tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
- Nghe, ghi nhớ
Thủ công:
Tiết 4 LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
(Tiết 2)
I Mục tiêu :
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- HS làm được dây xúc xích trang trí
22
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán
được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước và vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều.

- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình
II Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẵu dây xúc xích;
- Quy trình làm
- GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs thực hành:
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm dây xúc xích
( Treo quy trình ở bảng)
- Yêu cầu hs thực hành
- Theo dõi hs làm, nhăc nhở các em cắt các nan
giấy cho thẳng, đều nhau
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
3. Đánh giá sản phẩm:
- Chấm bài, nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 hs nhắc lại quy trình
-Nhận xét tiết học.
- Dặn: Tiết sau thực hành
- Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán
- Nghe
- 2 hs nhắc lại

Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây
xúc xích
- Quan sát, ghi nhớ
- Thực hành làm dây xúc xích
- Trưng bày sản phẩm
- Nghe
- Nêu
- - Nghe.
Sinh hoạt:
Tiết 5 SINH HOẠT SAO
I Mục tiêu :
- Các sao thực hiện sinh hoạt đầy đủ các bước của buổi sinh hoạt sao.
- Sinh hoạt theo chủ điểm : Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Triển khai chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng TNTP Hồ Chí Minh
- Chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột
- GD ý thức phê và tự phê.
23
II Đồ dùng dạy học:
Địa điểm sân trường.
III. Các hoạt động sinh hoạt:
1. Ổn định:
- HS ra sân tập họp thành 4 sao
- Lớp trưởng nêu nhiệm vụ và yêu cầu của tiết SH.
2. Sinh hoạt:
* Sao trưởng điều khiển sao mình sinh hoạt theo 6 bước.
+ Điểm danh.
+ Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
+ Nhận xét các mặt hoạt động của sao. (có tuyên dương phê bình).
+ Toàn sao hoan hô sao của mình.

+ Đọc lời hứa.
+ Phương hướng tuần tới.
3. Tập họp thành vòng tròn:
- Văn thể mĩ điều khiển lớp múa, hát theo chủ điểm tháng
- Tổ chức cho các sao thi múa hát với nhau.
-Lớp nhận xét bình chọn sao, cá nhân múa đúng đẹp.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Sinh hoạt chủ điểm: Mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
- Tổ chức cho các sao thi đọc thơ, kể chuyện, múa hát theo chủ điểm.
5. Triển khai chuyên hiệu: Yêu sao nhi đồng TNTP Hồ Chí Minh
6. Tổ chức chơi trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuôt
7. Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những sao có ý thức sinh hoạt tốt.
- Dặn: Thực hiện tốt hơn nữa nề nếp học tập, ca múa thể dục giữa giờ, vệ sinh cá nhân,
vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×