Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an tuan 3.cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.65 KB, 25 trang )

Tuần 3:
Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010.
Tiết 1: Tập Đọc
LÒNG DÂN
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Biết đọc đúng một đoạn văn bản kòch. Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân
vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong
bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và
tình huống căng thẳng, đầy kich tính của vở kòch. Biết đọc diễn cảm
đoạn kòch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung, ý nghóa phần 1 của vở kòch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn kòch cần hướng dẫn HS luyệ đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu và trả lời những
câu hỏi trong bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV gọi 1 HS đọc lời mở đầu, giới thiệu
nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống
diễn ra kòch.
- GV đọc diễn cảm phần trích đoạn kòch.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ


những nhân vật trong màn kòch.
- GV chia màn kòch thành 3 đoạn như sau
để luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì năm.
+ Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
1
- HS luyện đocï theo cặp.
- Gọi 1, 2 HS đọc lại đoạn kòch.
c. Tìm Hiểu Bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
- Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú
cán bộ ?
- Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất ? vì sao ?
- Nội dung đoạn kòch nói điều gì ?
- Gọi HS nhắc lại câu trả lời đúng.
- GV rút ra ý nghóa đoạn kòch.
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn cảm
đoạn kòch theo cách phân vai, gọi 5 HS
đọc theo 5 vai.
- GV tổ chức cho từng tốp HS đọc phân
vai toàn bộ đoạn kòch.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều
lần, đọc trước phần vai của vở kòch.
- 1 HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc lại đoạn kòch.
- Chú bò bọn giặc rượt đuổi bắt chạy
vào nhà dì Năm.
-Dì vội đưa cho chú chiếc áo khác
để thay, rồi bảo chú ngồi xuống
chóng vờ ăn cơm…
- HS tự nêu.
- Ca ngợi dì năm dụng cảm mưu trí.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
Tiết 4 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các
hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so
sánh các phân số).
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện như thế nào?
- Đổi các hỗn số sau thành phân số:
9
5
2

;
5
4
3
- GV nhận xét và ghi điểm.
2
Hoạt động của GV. Hoạt động HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
1.
Bài 1:
- GV g HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
+ Muốn đổi một hỗn số thành phân số, ta
thực hiện như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
2,3.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS so sánh phần số
nguyên sau đó đến phần thập phân.
- GV có thể tổ chức cho HS làm miệng.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh hai hỗn số.
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- 1 HS trả lời.

Tiết 2 : Chính tả ( nghe -viết )
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo
vần, biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
3
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1.
- Phần màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô
hình.

2. Bài mới:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b. Hoạt động 1: HS viết chính tả.
- Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ
- viết.
- GV nhắc nhở HS quan sát cách trình bày
bài, chú ý những từ ngữ viết sai.
- Yêu cầu HS gấp sách, viết lại bài theo trí
nhớ của mình.
- Yêu cầu HS soát lại bài.
- Chấm 5- 7 quyển, nhận xét.
c. Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần
và dấu thanh vào mô hình.
- GV và HS nhận xét kết quả làm bài của
từng nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính.
- Gọi 2, 3 HS nhắc lại quy tắc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều

- 1 HS nhắc lại đề.
- 2 HS đọc thuộc bài.
- HS viết chính tả.
- Soát lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- HS nhận xét.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS nhắc lại quy tắc.
4
lần.
- Nhắc nhở HS quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS củng cố về:
- Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có hai tên đơn vò đo
thành số đo có một tên đơn vò đo (tức là số đo viết dưới dạng hỗn số
kém theo mọt tên đơn vò đo).
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 5/15.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách so sánh hai hỗn số. So sánh hai hỗn số sau: 3 và 3 .

- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
1,2.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Gọi HS đọc kết quả làm việc.
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
3,4,5.
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
5
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó, sau đó làm miệng.
- GV và HS nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu cho HS.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc
theo nhóm đôi.
- Gọi 2 nhóm lên làm 2 bài tập.
- GV và cả lớp sửa bài.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng con.
- GV và HS sửa bài, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm vở bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời nhanh.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- 2 HS làm bài tập trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và làm bài vào vở.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm " Nhân dân "vào nhóm thích
hợp
- Nắm được một số thành ngữ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của
người Việt Nam,hiểu nghóa từ đồng bào ,tìm được một số từ bắt đầu bằng
tiếng đồng ,

Đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1,3.
- Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt .
III / Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
6
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp
nhân dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
các nhóm viết vào bảng nhóm dán
lên bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các
nhóm làm nhanh và đúng.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm, lớp

 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành
ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam ta.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
các nhóm viết vào bảng nhóm rồi
dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp
giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu
một từ, thư kí ghi vào bảng nhóm
rồi trình bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau
nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu
Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính
xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ

điểm: Nhân dân.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu
7
sai.
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Khoa Học
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?
I. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để
đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác đònh nhiệm vụ của người chồng và các thành viêc khác trong gia
đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 12, 13 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
- Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3,

4/12 SGK để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có
thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
KL: GV rút ra kết luận SGK/12.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6,
- HS nhắc lại đề.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- HS nhắc lại kết luận.
8
7/13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
- Gọi HS nêu, GV và cả lớp nhận xét.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu
hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với
phụ nữ có thai?
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc.
KL: GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
Hoạt động 3: Đóng vai.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trong
SGK trang 13.
- GV yêu cầu các nhóm đóng vai theo chủ
đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV và HS nhận xét.

KL: GV chốt lại các ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để
thai nhi phát triển khoẻ mạnh?
- Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khoẻ của
người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của
mọi người?
- GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình và làm việc
theo nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS đóng vai.
- Các nhóm trình bày.
- HS trả lời.
Tiết 5: Lòch Sử:
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành huế do Tôn
Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghóa lớn của phong trào
Cần vương: Phạm Bành, Đinh Công Tráng, Nguyễn Thiện Thuật, Phan
Đình Phùng.
- Nêu tên một số đường phố, trường học liên đội thiếu niên tiền phong… ở
đòa phương mang tên nhứng nhân vật nói trên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Lượt đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hnàh chính Việt Nam.
- Hình trong SGK phóng to (nếu có).
9
- Phiếu học tập của HS.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Những đề nghò đó của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà
Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao?
- GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Người đại diện phía chủ chiến.
- GV trình bày một số nét chính về tình hình
nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với
Pháp hiệp ước Pa- tơ- nốt (1884).
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm với các
nội dung sau:
+ Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ
chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà
Nguyễn.
+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò
chống Pháp?
+ Tường thuật lại cuộc phản công của kinh
thành Huế.
+ Ý nghóa của cuộc phản công ở kinh thành
Huế.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV và HS nhận xét.
KL: GV chốt lại kết luận đúng.

- GV nhấn mạnh thêm: Tôn Thất Thuyết
quyết đònh đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ
tùng lên vùng núi Quảng Trò.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của
bài học.
- GV nêu câu hỏi: Em biết gì thêm về phong
- HS nhắc lại đề.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm 4 theo các câu
hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu theo sự hiểu biết
10
trào Cần vương?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
KL:GV nhận xét, chốt lại ghi nhớ SGK/9.
- Gọi 2 HS nhắc l ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chiếu Cần vương có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
của mình.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS trả lời.
Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 : Tập đọc
LÒNG DÂN (tiếp theo)

I. Yêu cầu cần đạt:
1.Biết đọc đúng phần tiếp của vở kòch. Cụ thể:
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc
đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với từng tính cách nhân vật và
tình huống căng thẳng, đầy kòch tính của vở kòch. Biết đọc diễn cảm
đoạn kòch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung, ý nghóa của vở kòch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm,
mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng
son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Một vài đồø vật dùng để trang phục cho HS đóng kòch. Ví dụ: Khăn rằn
(cho dì Năm), áo bà ba nông dân (cho chú cán bộ), gậy (thay cho súng
của cai và lính),. . .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu của vở kòch Lòng dân .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS nhắc lại đề.
11
- GV gọi 1 HS khá đọc phần tiếp của vở
kòch.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ những
nhân vật trong phần tiếp của vở kòch.

- GV phân đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Từ lời cai đến lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bộ phần hai của
vở kòch: Giọng cai và lính khi dòu giọng
để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để
doạ dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng
An: thật thà, hồn nhiên. Giọng dì Năm
và chú cán bộ: tự nhiên, bình tónh.
c Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như
thế nào ?
- Nhứng chi tiết nào cho thấy gì Năm
ứng xử rất thông minh ?
- Vì sao vở kòch được đặt tên là lòng
dân?
- Nội dung vở kòch nói lên điều gì ?
d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc
diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai
toàn bộ đoạn kòch.
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm
đọc phân vai tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt.

- Khuyến khích HS các nhóm về nhà
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- HS lắng nghe.
- Bọn giặc hỏi Ông đó phải tía
mày không. An trả lời hổng
phải tía. Cháu kêu bằng ba …
- Dì vơ hỏi chú cán bộ để giấy
tờ chố nào rồi nói tên, tuổi
của chồng để chú cán bộ nói
theo
- Vở kòch thể hiện tấm lòng
của người dân với cách mạng
- Nhiều HS nêu
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
12
phân vai dựng lại toàn bộ vở kòch, chuẩn
bò tiết mục cho sinh hoạt văn nghẹ của
lớp, của trường.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Cộng trừ hai phân số. Tính giá trò của biểu thức với phân số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn
vò đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 7 ; 9
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2.
Bài 1/15:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV nhận xét và ghi điểm, chốt lại kết quả
đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài trên bảng.
- HS đọc đề bài.
- Làm việc theo nhóm đôi.
13

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 5.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV sửa bài, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong vở bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
Tiết 5: Kể Chuyện
KỂ CHUYỆN ĐỰƠC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tìm được câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu
chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS có thể mang đến lớp một số tranh, ảnh minh hoạ những
việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài, viết vắn tắt Gợi ý 3 về hai cách kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện đã được nghe, được đọc về các anh
hùng, danh nhân của nước ta.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề, GV gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong đề bài.
- 1 HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu.
14
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong
SGK.
- GV nhắc nhở HS hai cách kể chuyện
theo gợi ý 3.
- HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình
chọn kể.
- GV có thể hướng dẫn HS viết ra nháp
dàn ý câu chuyện đònh kể.
c. Hoạt động 2: HS kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. Các
nhóm trao đổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV yêu cầu HS sau khi kể xong tự nói

về nhân vật trong câu chuyện , nêu ý
nghóa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay,
phù hợp với đề bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Chuẩn bò trước câu chuyện Tiếng vó
cầm ở Mỹ Lai.
- 3 HS đọc gợi ý.
- Giới thiệu câu chuyện mình cần
kể.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- HS thi kể chuyện.
Thứ 6 ngày 03 tháng 9 năm 2009
Tiết 2: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết sử dụng từ đồng nghóa một cách thích hợp , hiểu ý nghóa chung của
một số tục ngữ .
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn
miêu tả sự vật có sử dụng một ,hai từ đồng nghóa .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bút dạ, 2- 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
15
- Gọi 2 HS lần lượt lên làm bài tập 2, 3 của tiết LTVC trước.
- GV nhận xét và ghi điểm.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
1.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và làm
bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
2.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở.
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn của mình.

- GVvà HS sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học.
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở.
- HS nhắc lại mục bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
Tiết 2: Toán:
16
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với
phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vò thành số đo dạng hỗn số với một tên
đơn vò đo.
- Tính diện tích của mảnh đất.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính: - ; +
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

b. Nội dung:
Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số bò trừ,
thừa số chưa biết, số bò chia.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết qủa
đúng.
Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tính diện tích ao, nhà.
- Hướng dẫn HS tính diện tích nhà.
- HS tính diện tích mảnh đất còn lại.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- 2 HS làm bài trên bảng.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS nêu cách tính diện tích hình
vuông, hình chữ nhật.
17
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài trong VBT.
- HS tính diện tích phần còn lại.
Tiết 3 :Tập Làm Văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn
lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.
2. Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một
dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; biết trình bày dàn ý
trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to để 2- 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn
tả cảnh mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra một số vở của HS về bảng thống kê tiết tập làm văn trước.
- GV nhận xét.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài Mưa rào.
- GV giao việc, yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi
trong SGK.
- Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS từ những chi tiết quan sát
được, viết thành một dàn ý chi tiết.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc bài Mưa rào.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
18
- GV phát giấy và bút dạ cho 3 nhóm, các
nhóm còn lại làm bài vào nháp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV và HS
nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn.
- Chuẩn bò tiết tập làm văn 6.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
Tiết 4: Đòa lý: KHÍ HẬU

I. Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiết đới gió mùa của nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và
Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam hoặc hình 2 trong SGK (phóng to).
- Quả Đòa cầu.
- Tranh, ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở đòa
phương (nếu có)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm chính của đòa hình nước ta
- Kể tên một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu?
* GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- GV yêu cầu HS quan sát quả đòa cầu, hình
1 và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận nhóm
- HS nhắc lại đề.
19

theo các gợi ý SGK/72.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
KL: GV rút ra kết luận: Nước ta có khí hậu
nhiệt đới gió mùa; nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa.
Hoạt động 2:
Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
- GV yêu cầu HS chỉ dãy núi Bạch Mã trên
bản đồ.
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh
giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp theo
các gợi ý trong SGV/72.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: nh hưởng của khí hậu.
- GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí
hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta.
- Gọi HS phát biểu, HS khác nhận xét, bổ
sung.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/74.
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta.
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác

nhau như thế nào?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và
hoạt động sản xuất?
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm việc theo hướng dẫn của
GV.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS thực hành.
- HS lắng nghe.
- HS chỉ dãy Bạch Mã trên bản
đồ.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả làm việc
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS trả lời.
Thứ 7 ngày 4 tháng 9 năm 2009
Tiết 2: Tập Làm Văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
20
I. Yêu cầu cần đạt:
1.Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của các đoạn.
2.Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn
văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
- Dán ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:

- GV chấm bài ở tiết tập làm văn trước.
- GV nhận xét.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài
tập 1.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc nhở chú ý yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc yêu cầu HS làm việc cá
nhân.
- Gọi HS lần lượt nêu ý chính của mỗi
đoạn.
- Cho HS viết thêm để hoàn chỉnh đoạn
văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
2.
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giao việc, yêu cầu HS viết phần
dàn bài đã chọn thành một đoạn văn
hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc bài.
- GV và HS nhận xét.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
21
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn.
- Về nhà chuẩn bò trước bài tập làm văn
Tiết 3: Toán:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu cần đạt:
Giúp HS ÔN TẬP, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở
lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó”).
II. Đồ dùng dạy - học:
2 bảng phụ viết nội dung bài toán 1/16 và bài toán 2/17.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính
?
9
7
x
7
4
=
;
?
8
7
:

5
2
=

- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ÔN TẬP.
a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
- Gọi HS đọc đề bài toán trên bảng.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ, sau đó giải
bài toán.
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn.
+ Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài
toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
- HS làm bài vào nháp.

- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhắc lại các bước giải.
22
- GV tiến hành tương tự trên.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm nhanh vào nháp.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng.
- GV và HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài vào
vở.
Bài 3:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập
2.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài
toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
- Hãy nêu các bước giải bài toán : Bài
toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
- GV nhận xét và ghi điểm tiết học.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc đề bài.

- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở.
- HS trả lời.
Tiết 4: Khoa Học:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ
3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của
mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thông tin và hình trang 14,15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hay ảnh của trẻ em ở các
lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
23
- Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khoẻ mạnh?
- Tại sao nói rằng: Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách
nhiệm của mọi người?
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- GV yêu cầu các em đưa ảnh đã chuẩn bò sẵn.
- GV yêu cầu HS lên giới thiệu em bé trong
ảnh của mình bao nhiêu tuổi và đã biết làm

gì?
Hoạt động 2: Tròø chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ
biến cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
KL: GV và HS nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc các
thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi:
Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trên.
KL: GV đi đến kết luận SGK/5.
- Gọi HS nhắc lại kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc và ghi nhớ đặc điểm
nổi bậc của các giai đoạn phát triển từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì và tìm hiểu những đặc
điểm của con người trong từng giai đoạn: vò
- HS nhắc lại đề.
- HS đưa tranh, ảnh giới thiệu
về em bé trong tranh.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- HS đọc SGK và trả lời câu

hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại kết luận.
24
thaứnh nieõn, trửụỷng thaứnh, tuoồi giaứ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×