Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Luận văn thạc sỹ: Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.73 KB, 124 trang )

TRNG I HC KINH T QUC DN
NGUYN TH THU HUYN
TĂNG CƯờNG QUảN Lý RủI RO TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
THƯƠNG MạI Cổ PHầN CÔNG THƯƠNG VIệT NAM
CHI NHáNH PHúC YÊN
Chuyờn ngnh: Kinh t ti chớnh, ngõn hng
Ngi hng dn khoa hc:
TS NGUYN TH THY DNG
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Nguyễn Thị Thu Huyền


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy
trong chương trình Cao học ngành Kinh tế Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại
học Kinh tế quốc dân, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích
làm cơ sở để tôi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thùy Dương đã tận tình hướng
dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Những gì cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã
cho tôi rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như các
cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Phúc


Yên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin
cho luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý Thầy/Cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 04 năm 2014
Học viên
Nguyễn Thị Thu Huyền
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
1. Tính cấp thiết của đề tài i
2. Mục đích nghiên cứu i
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ii
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ii
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ii
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ii
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ii
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng ii
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ii
1.1.4.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng ii
1.1.4.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế ii
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại iii
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng iii
1.2.1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng iii
1.2.1.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng iii
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng iii
1.2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng: iii
Nhận diện rủi ro tín dụng là việc ngân hàng phát hiện các dấu hiệu rủi ro

tín dụng tiềm ẩn khi cấp tín dụng cho khách hàng, từ đó quyết định từ
chối cấp tín dụng nếu nhận thấy không có khả năng kiểm soát được
những rủi ro đó hoặc quyết định chấp thuận cấp tín dụng kèm theo các
điều kiện rằng buộc đối với khách hàng nhằm quản lý rủi ro tín dụng iii
1.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng: iii
Rủi ro tín dụng sẽ được đo lường thông qua các mô hình nhận diện rủi
ro. Các mô hình nhận diện rủi ro rất đa dạng. Tuy nhiên trong khuôn
khổ của Luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu về hai mô hình: Mô hình
6C đánh giá định tính về mức độ rủi ro tín dụng và mô hình xếp hạng tín
dụng nội bộ đánh giá định lượng về mức độ rủi ro tín dụng iii
1.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng: iv
Việc phòng ngừa rủi ro tín dụng bao gồm các nội dung như sau: Xây
dựng chính sách tín dụng; xác định chức năng, nhiệm vụ của mô hình tổ
chức nội bộ ngân hàng trong vấn đề quản lý rủi ro tín dụng; xây dựng hệ
thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng; xây dựng chính sách quản lý rủi
ro tín dụng iv
1.2.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng: iv
Đây là nội dung cuối cùng của quản lý rủi ro tín dụng, bao gồm các biện
pháp mà ngân hàng có thể thực hiện trong trường hợp rủi ro tín dụng đã
thực sự xảy ra. Tùy theo tính chất của rủi ro tín dụng cũng như việc
đánh giá nguyên nhân làm phát sinh rủi ro, các ngân hàng sẽ đưa ra các
biện pháp xử lý rủi ro cụ thể. iv
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
iv
Tác giả đưa ra hai nhóm nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động rủi ro
tín dụng của NHTM, bao gồm: Nhóm nhân tố chủ quan (gồm: Quan
điểm của ngân hàng đối với vấn đề quản lý rủi ro tín dụng; nguồn nhân
lực của ngân hàng; hệ thống thông tin quản lý của ngân hàng, nền tảng
công nghệ ngân hàng) và nhóm nhân tố khách quan (gồm: Môi trường
kinh doanh ngân hàng; hệ thống các chính sách, quy định của cơ quan

quản lý liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng; nhóm nhân tố
thuộc về khách hàng vay vốn). iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN iv
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc
Yên iv
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển iv
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Phúc Yên iv
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên iv
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên v
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Phúc Yên v
2.2.1.1. Kết quả phân loại nợ v
2.2.1.2. Nợ quá hạn v
2.2.1.3. Nợ xấu v
2.2.1.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm v
2.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên vi
2.2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng vi
2.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng vi
2.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng vi
2.2.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng vii
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Phúc Yên vii
2.3.1. Những kết quả đạt được vii
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân vii

2.3.2.1. Hạn chế vii
2.3.2.2. Nguyên nhân viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN ix
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi nhánh
Phúc Yên trong thời gian tới ix
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung của NHCT Việt Nam ix
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Phúc Yên ix
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Phúc Yên ix
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức quản lý rủi ro tín dụng theo hướng tách bạch các chức
năng: kinh doanh – quản lý rủi ro và tác nghiệp ix
3.2.2. Tăng cường hoạt động sàng lọc khách hàng vay vốn ix
3.2.3. Nâng cao chất lượng của công tác phân tích tài chính và thẩm định khách hàng vay
vốn x
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực x
3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát đối với các khách hàng vay vốn x
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng phục vụ hoạt động quản lý rủi ro x
3.3. Kiến nghị x
 Kiến nghị đối với Chính phủ x
 Kiến nghị đối với Trụ sở chính NHCT Việt Nam x
 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước x
 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý tại địa phương x
KẾT LUẬN x
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của luận văn 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO 3
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 3
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 3
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng 3
1.1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng 5
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 6
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng 7
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng 8
1.1.4.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng 8
1.1.4.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế 10
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 10
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng 10
1.2.1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng 10
1.2.1.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng 11
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng 12
1.2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng 12
1.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng 14
1.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng 17
1.2.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng 27
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
29
1.3.1. Nhân tố chủ quan 29
1.3.1.1. Quan điểm của ngân hàng đối với vấn đề quản lý rủi ro tín dụng
29
1.3.1.2. Nguồn nhân lực của ngân hàng 30
1.3.1.3. Hệ thống thông tin quản lý của ngân hàng 31
1.3.1.4. Nền tảng công nghệ ngân hàng 31

1.3.2. Nhân tố khách quan 32
1.3.2.1.Môi trường kinh doanh ngân hàng 32
1.3.2.2. Hệ thống các chính sách, quy định của cơ quan quản lý liên
quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng 32
1.3.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO 35
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚC YÊN 35
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc
Yên 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 35
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Phúc Yên 36
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên 37
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 38
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn 41
Xét theo loại tiền cho vay: Dư nợ cho vay bằng Việt Nam đồng vẫn
chiếm tỷ trọng chủ yếu và khá ổn định (khoảng 95% - 98% tổng dư nợ),
điều này tạo sự chủ động cho chi nhánh trong việc dự trữ các loại tiền, ít
xảy ra tình trạng biến động ngoại tệ mạnh ảnh hưởng đến hoạt động của
ngân hàng 43
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ khác 43
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 45
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên 46
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Phúc Yên 46
2.2.1.1. Kết quả phân loại nợ 46
Nếu như năm 2009, nợ nhóm 1 chiếm 99,49% tổng dư nợ, nợ nhóm 2 – nhóm 5 chiếm

0,51% tổng dư nợ (với giá trị 3,8 tỷ đồng) thì đến cuối năm 2010, tỷ trọng nợ nhóm 1 giảm
xuống chỉ còn 96,03% tổng dư nợ, nợ nhóm 2- nhóm 4 chiếm 3,97% tổng dư nợ (với giá trị 50
tỷ đồng, tăng hơn 13 lần so với năm 2009), không có nợ nhóm 5. Đến năm 2011, diễn biến
các nhóm nợ tiếp tục xấu đi theo chiều hướng nợ nhóm 2- nhóm 4 tiếp tục tăng lên so với
năm 2010. Điều đó là do tình hình kinh tế thế giới và trong nước diễn biến phức tạp đã làm
ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng trong nước nói chung và
các khách hàng của NHCT Phúc Yên nói riêng. Năm 2012, Chi nhánh xuất hiện thêm nợ nhóm
5 với tỷ trọng lớn (1,24% tổng dư nợ). Điều này cho thấy, rủi ro tín dụng ở NHCT đang ở mức
khá cao, tiềm ẩn nhiều nguy cơ tồn đọng vốn. 46
Sang đến năm 2013, NHCT Phúc Yên đã tích cực tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ nhóm 2 –
nhóm 5, hạn chế phát sinh thêm nợ nhóm 2- nhóm 5 mới, tăng dần tỷ trọng nợ nhóm 1 trong
tổng dư nợ, ngày càng hạn chế rủi ro tín dụng mới phát sinh 47
2.2.1.2. Nợ quá hạn 47
2.2.1.3. Nợ xấu 49
2.2.1.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm 50
2.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên 52
2.2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng 52
2.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng 55
2.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng 61
2.2.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng 71
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Phúc Yên 72
2.3.1. Những kết quả đạt được 72
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 75
2.3.2.1. Hạn chế 75
2.3.2.2. Nguyên nhân 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 79
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN 80

3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi nhánh
Phúc Yên trong thời gian tới 80
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung của NHCT Việt Nam 80
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Phúc Yên 80
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Phúc Yên 82
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức quản lý rủi ro tín dụng theo hướng tách bạch các chức
năng: kinh doanh – quản lý rủi ro và tác nghiệp 82
3.2.2. Tăng cường hoạt động sàng lọc khách hàng vay vốn 83
3.2.3. Nâng cao chất lượng của công tác phân tích tài chính và thẩm định khách hàng vay
vốn 84
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 85
3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát đối với các khách hàng vay vốn 86
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng phục vụ hoạt động quản lý rủi ro 89
3.3. Kiến nghị 90
3.3.1. Đối với Chính phủ 90
3.3.2. Đối với Trụ sở chính NHCT Việt Nam 90
3.3.3. Đối với Ngân hàng nhà nước 91
3.3.4. Đối với các cơ quan quản lý tại địa phương 93
LỜI KẾT 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
NHTM Ngân hàng thương mại
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNN Nhà Ngân hàng Nhà nước
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam

NHCT Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
NHCT Phúc Yên
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên
XLRR Xử lý rủi ro
VND Đồng Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.2 – Phân loại nợ định tính 26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHCT Phúc Yên 37
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của NHCT Phúc Yên giai đoạn
2009 - 2013 39
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ cho vay của NHCT Phúc Yên giai đoạn
2009 – 2013 42
Bảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ và phát hành thẻ ATM 43
của NHCT Phúc Yên 43
Biểu đồ 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Phúc Yên 45
Bảng 2.6: Phân loại nợ của NHCT Phúc Yên 46
Bảng 2.7: Thống kê tình hình Nợ quá hạn của NHCT Phúc Yên 47
48
Biểu đồ 2.8: Nợ quá hạn của NHCT Phúc Yên 48
Bảng 2.9: Thống kê tình hình nợ xấu của NHCT Phúc Yên 49
Bảng 2.10. Thống kê tài sản đảm bảo cho vay giai đoạn 2012- 2013 50
Bảng 2.12: Các mức xếp hạng trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của NHCT Việt Nam 58
Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ của khách hàng vay vốn
tại NHCT Phúc Yên thời điểm 31/12/2013 60
Bảng 2.14: Báo cáo kết quả chấm điểm năm 2013 của NHCT Phúc Yên
60

Bảng 2.15: Phân cấp thẩm quyền phán quyết 62
của Giám đốc NHCT Phúc Yên 62
Bảng 2.16: Mức phán quyết tín dụng của Trưởng phòng giao dịch 64
NHCT Phúc Yên 64
Bảng 2.17: Trích lập dự phòng rủi ro năm 2013 của NHCT Phúc Yên
70
Bảng 2.18: Dư nợ xử lý rủi ro tín dụng và kết quả thu hồi nợ xử lý rủi
ro của NHCT Phúc Yên 71
TRNG I HC KINH T QUC DN
NGUYN TH THU HUYN
TĂNG CƯờNG QUảN Lý RủI RO TíN DụNG TạI NGÂN HàNG
THƯƠNG MạI Cổ PHầN CÔNG THƯƠNG VIệT NAM
CHI NHáNH PHúC YÊN
Chuyờn ngnh: Kinh t ti chớnh, ngõn hng
H Ni 2014
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế, là
tổ chức tài chính cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng, trong đó tín dụng là
hoạt động xương sống của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Tín dụng tuy là hoạt
động sinh lời lớn của ngân hàng thương mại song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
ro nhất cho ngân hàng. Tổn thất nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, an toàn rủi ro tín dụng là nội dung chính trong
quản lý rủi ro tín dụng của mọi Ngân hàng thương mại. Cho đến nay quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại còn nhiều bất cập, ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả
hoạt động kinh doanh cũng như an toàn của hệ thống ngân hàng. Trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, các Ngân hàng thương mại nước ta sẽ chịu sự canh tranh gay gắt
của các ngân hàng nước ngoài. Tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại là một yêu cầu cấp thiết hiện nay.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên (NHCT
Phúc Yên) được thành lập từ năm 1994. Sau hơn 19 năm đi vào hoạt động NHCT
Phúc Yên đã không ngừng mở rộng mạng lưới, ứng dụng công nghệ hiện đại, ban
hành và hoàn thiện các quy trình nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đồng
thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh chóng về
quy mô và mạng lưới hoạt động, đặc biệt là hoạt động tín dụng, NHCT Phúc Yên đã
xuất hiện nợ xấu, nợ quá hạn và gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng
khác trên địa bàn. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải quan tâm đến
việc tăng cường quản lý rủi ro tín dụng.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc
Yên” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và Quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thương mại.
i
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên trong thời gian qua để chỉ rõ những
kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân những vấn đề tồn tại.
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng
trong hoạt động tín dụng khi khách hàng được cấp tín dụng không thực hiện đầy đủ
hoặc không thể thực hiện những nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
- Căn cứ theo phương diện quản trị rủi ro và các nguyên nhân gây ra rủi ro: bao

gồm rủi ro có thể kiểm soát được và rủi ro tín dụng không thể kiểm soát được.
- Căn cứ theo tính chất của rủi ro tín dụng: bao gồm rủi ro sai hẹn và rủi ro mất vốn
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng
Trước hết và phổ biến nhất, mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng có thể được
đánh giá thông qua các chỉ tiêu về tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn. Bên cạnh đó, chỉ
tiêu về tỷ lệ nợ có tài sản bảo đảm cũng phản ánh về rủi ro tín dụng của ngân hàng.
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Luận văn đã luận giải một số ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân
hàng. Trước hết, rủi ro tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của
ngân hàng. Thứ hai, rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Thứ ba, rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của
ngân hàng
1.1.4.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế
Rủi ro tín dụng có thể gây ra những ảnh hưởng mang tính chất dây chuyền
tới nhiều ngân hàng khác nhau, mức độ thiệt hại cũng khuếch đại lên nhiều lần.
ii
Thậm chí rủi ro tín dụng có khả năng làm sụt đổ một chuỗi các mắt xích là các
NHTM và TCTD của hệ thống tài chính mỗi nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến an
toàn tài chính của mỗi quốc gia.
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách cho vay và quản lý tín dụng để kiểm soát rủi ro tín dụng theo những mục
tiêu đã đề ra của ngân hàng.
1.2.1.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng
Mục tiêu tổng quát: Không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng,
mức độ an toàn cho kinh doanh của NHTM bằng các chính sách, các biện pháp
quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả.

Mục tiêu cụ thể: Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm
thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi
phí, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng:
Nhận diện rủi ro tín dụng là việc ngân hàng phát hiện các dấu hiệu rủi ro tín
dụng tiềm ẩn khi cấp tín dụng cho khách hàng, từ đó quyết định từ chối cấp tín dụng
nếu nhận thấy không có khả năng kiểm soát được những rủi ro đó hoặc quyết định
chấp thuận cấp tín dụng kèm theo các điều kiện rằng buộc đối với khách hàng nhằm
quản lý rủi ro tín dụng.
1.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng sẽ được đo lường thông qua các mô hình nhận diện rủi ro. Các
mô hình nhận diện rủi ro rất đa dạng. Tuy nhiên trong khuôn khổ của Luận văn này
sẽ tập trung nghiên cứu về hai mô hình: Mô hình 6C đánh giá định tính về mức độ
rủi ro tín dụng và mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đánh giá định lượng về mức độ
rủi ro tín dụng
iii
1.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng:
Việc phòng ngừa rủi ro tín dụng bao gồm các nội dung như sau: Xây dựng
chính sách tín dụng; xác định chức năng, nhiệm vụ của mô hình tổ chức nội bộ ngân
hàng trong vấn đề quản lý rủi ro tín dụng; xây dựng hệ thống thông tin quản lý rủi
ro tín dụng; xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng
1.2.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng:
Đây là nội dung cuối cùng của quản lý rủi ro tín dụng, bao gồm các biện pháp
mà ngân hàng có thể thực hiện trong trường hợp rủi ro tín dụng đã thực sự xảy ra.
Tùy theo tính chất của rủi ro tín dụng cũng như việc đánh giá nguyên nhân làm phát
sinh rủi ro, các ngân hàng sẽ đưa ra các biện pháp xử lý rủi ro cụ thể.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại
Tác giả đưa ra hai nhóm nhân tố có thể ảnh hưởng đến hoạt động rủi ro tín

dụng của NHTM, bao gồm: Nhóm nhân tố chủ quan (gồm: Quan điểm của ngân
hàng đối với vấn đề quản lý rủi ro tín dụng; nguồn nhân lực của ngân hàng; hệ
thống thông tin quản lý của ngân hàng, nền tảng công nghệ ngân hàng) và nhóm
nhân tố khách quan (gồm: Môi trường kinh doanh ngân hàng; hệ thống các chính
sách, quy định của cơ quan quản lý liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân
hàng; nhóm nhân tố thuộc về khách hàng vay vốn).
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚC YÊN
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Phúc Yên
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên
2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên
iv
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Phúc Yên
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Phúc Yên
2.2.1.1. Kết quả phân loại nợ
Các số liệu về kết quả phân loại nợ tại NHCT Phúc Yên trong giai đoạn 2009
– 2013 được trình bày cụ thể tại Bảng 2.6: Phân loại nợ của NHCT Phúc Yên [tr.
46] Theo đó, trong giai đoạn 2009-2013, tuy dư nợ tín dụng của NHCT Phúc Yên
có sự tăng trưởng đáng ghi nhận nhưng chất lượng tín dụng có dấu hiệu xấu đi. Đặc
biệt trong các năm 2010-2011- 2012, các khoản nợ nhóm 2 – nhóm 5 gia tăng cả về
số tuyệt đối lẫn tương tối. Đến năm 2013, tỷ lệ nợ quá hạn có xu hướng giảm xuống
nhưng thực chất là do trong năm chi nhánh đã xử lý rủi ro một số khoản vay có
nguy cơ mất vốn, chuyển theo dõi ngoại bảng.

2.2.1.2. Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng tăng mạnh vào năm 2010 và tỷ trọng này có
xu hướng giảm dần trong các năm tiếp theo. Trước tình hình đó, NHCT Phúc Yên
đã không ngừng cố gắng giảm phát sinh nợ quá hạn mới và thu hồi nợ quá hạn cũ từ
đôn đốc yêu cầu khách hàng thu hồi công nợ và từ bán tài sản thế chấp. Kết quả là
đến năm 2013, tỷ nợ nợ quá hạn của chi nhánh đã giảm xuống còn 1,4% tổng dư nợ.
2.2.1.3. Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu tăng dần qua các năm 2009-2011. Đến năm 2012, tỷ lệ này có cải
thiện nhưng chưa đáng kể (nợ xấu giảm xuống 26 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
là 2%). Trước tình trạng đó, Chi nhánh đã sử dụng nhiều biện pháp để thúc đẩy việc
thu hồi nợ xấu, góp phần đáng kể trong việc giảm tỷ lệ nợ xấu năm 2013 xuống 1,3%.
2.2.1.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm
Dư nợ cho vay có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dư nợ cho
vay (trên 94% tổng dư nợ cho vay các năm). Việc cho vay tín chấp chỉ áp dụng với
các đối tượng khách hàng cá nhân có nguồn thu nhập ổn định, trả lương qua tài
khoản của NHCT Phúc Yên và các công ty có uy tín trên địa bàn.
v
2.2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên
2.2.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là hoạt động xuyên suốt trong quá trình cấp tín
dụng của NHCT Phúc Yên đối với khách hàng, thông qua đó ngân hàng sẽ quyết
định cấp tín dụng hay không cấp tín dụng với khách hàng. Các dấu hiệu nhận diện
rủi ro tín dụng mà NHCT Phúc Yên đang áp dụng bao gồm: Nhóm các dấu hiệu
xuất hiện khi giao dịch tại ngân hàng; nhóm dấu hiệu về sự thay đổi trong phương
pháp quản lý của khách hàng; nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề đặc thù ngành nghề
kinh doanh; nhóm dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía ngân hàng.
2.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Hiện tại NHCT Phúc Yên đang áp dụng mô hình chấm điểm và xếp hạng tín
dụng nội bộ để đo lường rủi ro tín dụng. Kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đối với

khách hàng vay vốn tại NHCT Phúc Yên thời điểm 31/12/2013 như sau: Dư nợ cho
vay của chi nhánh tập trung chủ yếu ở hạng AA, A (chiếm 67% tổng dư nợ cho vay
năm 2013). Các khách hàng hạng B trở xuống chủ yếu là khách hàng nợ nhóm 3
đến nhóm 5. Tuy nhiên, quá trình chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHCT
Phúc Yên vẫn chưa được thực hiện kịp thời và triệt để: Còn trường hợp bản ghi kết
quả xếp hạng của khách hàng đã được giản ngân nhưng vẫn trong trạng thái chờ phê
duyệt, hoặc chưa thực hiện chấm điểm theo đúng tần suất quy định.
2.2.2.3. Phòng ngừa rủi ro tín dụng
+ Tuân thủ Chính sách tín dụng và chính sách quản lý rủi ro
+ Phân định rõ chức năng nhiệm vụ của mô hình tổ chức nội bộ.
+ Sử dụng hệ thống thông tin quản lý rủi ro tín dụng
+ Chính sách quản lý rủi ro:
- Phân tích tín dụng: Khi cho vay, cán bộ tín dụng tại chi nhánh tiến hành
phân tích tập trung vào hai vấn đề cơ bản là phương án vay vốn và hồ sơ vay vốn.
Trên cơ sở đó, cán bộ tín dụng sẽ lựa chọn được khách hàng tốt, loại bỏ khách hàng
có tình hình tài chính yếu kém để giảm thiểu rủi ro tín dụng.
vi
- Phân tán rủi ro: NHCT Phúc Yên thực hiện đa dạng hóa danh mục khách
hàng, ngành hàng, hạn chế tối đa rủi ro tập trung tín dụng vào một khách
hàng/nhóm khách hàng liên quan hoặc một ngành hàng, lĩnh vực theo định hướng
tín dụng hàng năm của NHCT Việt Nam.
- Kiểm tra, giám sát tín dụng: Cán bộ tín dụng/phân tích thực hiện hầu hết các
nội dung giám sát kiểm tra giám sát tín dụng trước, trong và sau khi cấp tín dụng
với từng khách hàng.
- Trích lập dự phòng rủi ro: Số trích lập quỹ dự phòng rủi ro liên tục tăng qua
các tháng từ tháng 01/2013 - tháng 11/2013, đến tháng 12/2013 giảm xuống còn
14,2 tỷ đồng do chi nhánh đã xử lý rủi ro tín dụng đối với một số khoản vay của
khách hàng. Số tiền trích lập dự phòng rủi ro tăng lên chủ yếu là do nợ quá hạn gia
tăng trong thời gian vừa qua.
2.2.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng

Chi nhánh sử dụng một phần quỹ dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro tín
dụng. Chi tiết xử lý rủi ro của chi nhánh đựoc trình bày cụ thể tại Bảng 2.18:
Dư nợ xử lý rủi ro tín dụng và kết quả thu hồi xử lý rủi ro tín dụng của NHCT
Phúc Yên [tr. 71]
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Phúc Yên
2.3.1. Những kết quả đạt được
Thứ nhất: Chủ động trong việc đánh giá và sàng lọc khách hàng vay vốn để
phát hiện sớm những rủi ro có thể phát sinh.
Thứ hai: Công tác đo lường và lượng hóa rủi ro được thực hiện tương đối tốt
thông qua hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ
Thứ ba, Công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng được thực hiện khá tốt
Thứ tư, Chú trọng và cương quyết hơn trong việc xử lý nợ quá hạn, nợ xấu.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Thứ nhất, phân tích tín dụng mà chủ yếu là việc phân tích thẩm định phương
án, dự án vay vốn còn hạn chế
vii
Thứ hai, công tác kiểm tra giám sát tín dụng còn chưa sát sao.
Thứ ba, kết quả xử lý rủi ro tín dụng còn ở mức thấp.
2.3.2.2. Nguyên nhân
• Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, chưa tách biệt rõ ràng chức năng bán hàng, thẩm định và giám sát
trong hoạt động tín dụng.
Thứ hai, hoạt động xử lý nợ tồn đọng còn gặp nhiều khó khăn ở khâu xử lý
tài sản bảo đảm
Thứ ba, lực lượng nhân sự với chức năng thanh tra kiểm soát còn mỏng.
Thứ tư, chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng chưa đồng đều, còn
thiếu cán bộ có trình độ chuyên môn cao.
• Nguyên nhân khách quan

 Những nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng
Thứ nhất, một số khách hàng có năng lực tài chính thấp, vốn tự có nhỏ.
Thứ hai, các phương án kinh doanh của khách hàng còn mang tính
hình thức.
Thứ ba, một số khách hàng sử dụng sai mục đích, hiệu quả sử dụng vốn thấp
 Những nguyên nhân xuất phát từ nền kinh tế:
Thứ nhất, môi trường kinh doanh còn thiếu đồng bộ, chưa đồng nhất.
Thứ hai, môi trường pháp lý ở Việt Nam chưa thực sự thuận lợi, thiếu đồng
bộ, thường xuyên thay đổi, việc tuyên truyền phổ biến chưa sâu rộng.
Thứ ba, việc cấp đăng ký kinh doanh ồ ạt và công tác kiểm tra của các cơ
quan thuế, cơ quan kiểm toán nhà nước không chặt chẽ, sát sao.
viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHÚC YÊN
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- chi nhánh Phúc Yên trong thời gian tới
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung của NHCT Việt Nam
Xây dựng NHCT Việt Nam thành tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu
quả và chủ lực của nền kinh tế; khẳng định vị trí là ngân hàng thương mại được
khách hàng đánh giá cao nhất trong khối các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
trước năm 2015. Mục tiêu tổng thể đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng đến
năm 2015 của NHCT Việt Nam như sau:
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt từ 18% - 20%
- Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản bình quân năm đạt từ 20% -22%
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam- Chi nhánh Phúc Yên
- Bám sát kế hoạch phát triển kinh tế của tỉnh theo định hướng phát triển kinh
tế theo ngành nghề, theo thành phần kinh tế.
- Tập trung phát triển khách hàng mới.

- Áp dụng chính sách cho vay linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng
- Đẩy mạnh tăng trưởng cho vay trung dài hạn với các dự án/phương án hiệu quả.
- Thường xuyên tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ tại chi nhánh hoặc tham
gia các khoá đào tạo của NHCT Việt Nam
- Triệt để thu hồi nợ quá hạn cũ; hạn chế tối thiểu nợ quá hạn mới phát sinh.
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Phúc Yên
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện tổ chức quản lý rủi ro tín dụng theo hướng tách bạch
các chức năng: kinh doanh – quản lý rủi ro và tác nghiệp
3.2.2. Tăng cường hoạt động sàng lọc khách hàng vay vốn
ix

×