Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an lop 3 - tuan 27- BVMT- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.6 KB, 31 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Tập đọc)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65
tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết
dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
II. Chuẩn bò:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Đọc bài: Rước đèn ông sao.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. ND.
• Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả
lớp.
- Yêu cầu lần lượt từng em lên
bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả
bài theo chỉ đònh trong phiếu
học tập.


- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn
học sinh vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa
đạt về nhà luyện đọc để tiết
sau kiểm tra lại.
• Bài tập 2:
- Yêu cầu học sinh kể chuyện
"Quả táo" theo tranh, dùng
phép nhân hóa để lời kể được
sinh động.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài,
- 2 em lên bảng đọc, lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bò kiểm
tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ đònh trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2.
cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh trao đổi
theo cặp quan sát tranh và kể
theo nội dung tranh.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau thi

kể theo tranh.
- Gọi hai em kể lại toàn câu
chuyện.
- Theo dõi nhận xét, đánh giá
và ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các
bài tập đọc đã học từ tuần 19 -
26 để tiết sau tiếp tục kiểm
tra.
- Từng cặp hai em ngồi quay
mặt vào nhau trao đổi kể
chuyện theo tranh có sử dụng
phép nhân hóa.
- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo
6 bức tranh.
- Hai em lên kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn kể hấp dẫn nhất.

Tiết 2 ( Kể chuyện)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn , bài văn đã học; tốc độ 65
tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kiểm tra lấy điểm tập
đọc như tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hóa; các cách nhân hóa (BT 2a/b).
II.Chuẩn bò :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
2. Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra
4
1
số học sinh
trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực
hiện như tiết 1.
- Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài tập 2:
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu
của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm
chọn bài chuẩn bò kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ đònh trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc.
- Đọc bài thơ Em Thương.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a,
b, c trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi
theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu

lên các sự vật được nhân
hóa.
- Nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:
- Các sự vật nhân hóa là:
a. Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi.
Sợi nắng: gầy, run run,
ngã.
b. Làn gió: giống một bạn
nhỏ mồ côi.
Sợi nắêng: giống một người
gầy yếu.
- Yêu cầu HS viết KQ đúng
vào vở bài tập.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các
bài tập đọc đã học từ tuần
19 - 26 để tiết sau tiếp tục
kiểm tra.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

Tiết 3 (Toán)
TIẾT 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ


I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vò.
- Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không
có chữ số 0 ở giữa).
- BT cần làm 1, 2, 3.
II.Chuẩn bò:
- Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT bài cũ:
- Nhận xét, chữa bài kiểm tra
giữa kì II.
- Theo dõi để rút kinh
nghiệm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) ND:
• Ôn tập về các số trong phạm vi
10000
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục và mấy đơn vò?
- Tương tự với số 1000.
• Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Mười nghìn còn gọi là một chục
nghìn.
- Vậy 10 000 gồm mấy chục

nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục và mấy đơn vò?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghì
n
Nghì
n
Trăm Chục Đ.Vò
1000
0
1000
0
1000
0
1000
0
100
100
100
100
100
10 1
1
1
1
1
1
4 2 3 1 6
+ Có bao nhiêu chục nghìn?

+ Có bao nhiêu nghìn?
+ Có bao nhiêu trăm?
+ Có bao nhiêu chục?
+ Có bao nhiêu đơn vò?
- Gọi 1HS lên điền số vào ô
trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số:
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc là: Bốn mươi hai nghìn ba
trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Số 2316 gồm 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục và 6 đơn vò.
- Đọc: Mười nghìn.
- 10 000 gồm có 1 chục nghìn,
0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0
đơn vò.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
- 4 chục nghìn
- 2 nghìn
- 3 trăm
- 1 chục
- 6 đơn vò
- 1 em lên bảng điền số.
- 1 em lên bảng viết số:
42316
- Nhiều em đọc số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số:
5327 và 45327 ; 8735 và
28735 ; 7311 và 67311

32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ;
19995
• Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách
giáo khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng
và nêu lại cách đọc số vừa tìm
được.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
a. 33 214 b. 24 312
Bài 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên viết và đọc các
số.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
35 187; 94 361; 57 136; 15 411
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.
- Ghi lần lượt từng số lên bảng
và gọi HS đọc số.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số có 5 CS, yêu cầu HS
lên bảng viết số.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Chuẩn bò bài Luyện tập.

- HS luyện đọc các số GV ghi
trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài
tập: Viết số theo mẫu.
- Lần lượt từng em lên bảng
điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số
vừa tìm được.
- Một em nêu yêu cầu bài
tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài cho
bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài
tập: Đọc số.
- Lần lượt từng em đọc số
trên bảng.
- 2 em viết, hs nhận xét.
Tiết 4 (Đạo đức)
TIẾT 27
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
(T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và
mọi người.
II. Tài liệu và phương tiện:

- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập.
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Tại sao phải tôn trọng, thư từ, tài
sản của người khác?
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. ND.
Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
- Chia lớp thành các cặp để thảo
luận.
- Phát phiếu học tập cho các cặp.
- Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm
xem hành vi nào đúng và hành
vi nào sai rồi điền vào ô trống
trước các hành vi.
- Mời đại diện các cặp lên trình
bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận để nêu về cách điền đúng
các từ: bí mật, pháp luật, của
riêng, sai trái vào chỗ trống sao

cho thích hợp (câu a) và xếp các
cụm từ vào hai cột thích hợp
những việc nên và không nên
làm (BT4)
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe giáo viên nêu
các hành vi thông qua
phiếu học tập.
- Trao đổi thảo luận tìm ra
những hành vi đúng và
hành vi sai.
- Lần lượt các cặp cử các đại
diện của mình lên báo cáo
kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi thảo luận trong
nhóm để hoàn thành bài
tập trong phiếu.
- Lần lượt các nhóm cử đại
diện của mình lên trình bày
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài
sản gì của ai?
+ Việc đó xảy ra như thế nào?
- Giáo viên kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:

- Tại sao phải tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác?
- VN học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng
ngày.
- Chuẩn bò bài: Tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước.
trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét và
bổ sung, bình chọn nhóm
xếp đúng nhất.
- HS tự kể về việc làm của
mình.
- Lớp bình chọn bạn có thái
độ tốt nhất.
- 2 em nhắc lại.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Thể dục)
BÀI 53
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đòa điểm phương tiện:
- Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đònh

lượng
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết
học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung
quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhòp
vỗ tay.
2/ Phần cơ bản:
6 phút
****** GV
******
• Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp thực hiện các động tác
của bài thể dục phát triển chung từ 2
đến 4 lần.
+ Lần 1, GV hô để lớp tập.
+ Lần 3, 4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8
nhòp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi
thực hiện bài thể dục phát triển chung
2 x 8 nhòp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét,sửa sai cho học
sinh.
• Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng
Yến”.
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học

sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành 2 đội có số
người bằng nhau.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng
thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử
một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhở hs đảm bảo an toàn trong
trong khi chơi và chú ý một số trường
hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng
không được chạy chéo sân, không để
va chạm nhau trong khi chơi
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh thực hiện thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay
và hát.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây
kiểu chụm hai chân.
13 phút
9 phút
5 phút


********
********
GV





*****
GV
*****

******* GV
*******
Tiết 2 (Toán)
TIẾT 132: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch
của tia số.
- BT cần làm 1, 2, 3, 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT bài cũ:
- Gọi HS đọc các số:
32741; 83253; 65711; 87721; 19995.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Mời 3 HS lên bảng viết số và
đọc số.
- Giáo viên nhận xét, chữa:
63721: Sáu mi ba nghìn bảy trăm
hai mươi mốt.
47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm
trăm ba mươi lăm.
45913: Bốn mươi lăm nghìn chín
trăm mười ba
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT
và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3 HS lên bảng trình bày bài
làm.
- Nhận xét, chữa:
Sáu nghìn ba trăm hai mươi
tám: 6328
Mười sáu nghìn ba trăm hai
mươi tám: 16 328
Năm mươi ba nghìn một trăm
sáu mươi hai: 53 162
Bài 3:
- Hai em đọc số.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm chung một bài
mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào
vở.
- Lần lượt 3 học sinh lên bảng

chữa bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xé, bổ
sung.
- Một em nêu yêu cầu và
mẫu.
- Thực hiện viết các số vào
vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả
lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
tập.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của
dãy số rồi làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét,
chữa bài:
a. 36520; 36521; 36522 ; 36523 ;
36 524 ; 36 525
b. 48183; 48184; 48185;
48186; 48187; 48188
c. 81317; 81318; 81319; 81320;
81321; 81322
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới
mỗi vạch:
- GV chữa.
| | | | | | | | | | |
10000 11000 ……
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Về nhà tập viết và đọc số có 5
chữ số, làm các bài tập ở vở

BTT.
- Một em nêu yêu cầu của bài
tập.
- Hai em nêu quy luật của
dãy số.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp
bổ sung.
- HS đọc yc, làm vào vở, 1
em làm vào bảng phụ.
- Treo bài lên bảng, nhận xét,
bổ sung.
Tiết 3 (Chính tả)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T3)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65
tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc. Kiểm tra lấy điểm tập
đọc như tiết 1. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch và tự tin 1
trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác
khác).
II. Chuẩn bò:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra
4
1

số học sinh trong
lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện
như tiết 1.
3) Bài tập 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu
bài tập 2.
- Mời một em nhắc lại mẫu báo
cáo đã học ở tuần 20 (tr 20)
SGK.
+ Yêu cầu về báo cáo này có gì
khác so với mẫu báo cáo trước
đã học?
- Yêu cầu mỗi em đều phải
đóng vai lớp trưởng báo cáo
trước các bạn kết quả hoạt
động của chi đội.
- Theo dõi, nhận xét tuyên
dương những em báo cáo đầy
đủ rõ ràng.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các
bài tập đọc đã học từ tuần 19 -
26 để tiết sau tiếp tục kiểm
tra.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm, chọn bài chuẩn bò kiểm

tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ đònh trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Một em đọc lại mẫu báo cáo
đã học.
- Người báo cáo là chi đội
trưởng. Người nhận báo cáo
là thầy cô phụ trách. Nội
dung: Xây dựng chi đội
mạnh ….
- Lần lượt từng em đóng vai
chi đội trưởng lên báo cáo
trước lớp.
- Lớp nhận xét, chọn những
bạn báo cáo hay và đúng
trọng tâm.
Tiết 4 (Tự nhiên và xã hội)
BÀI 53: CHIM
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hay vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của
chim.
- GDMT: Không nên phá tổ chim.
II.Chuẩn bò:
- Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang
đến lớp.

III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Cá".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)ND:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh
vẽ các con chim trang 102, 103
SGK và ảnh các loại chim sưu
tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Chỉ về hình dáng kích thước của
chúng? Cho biết loài nào biết
bay, biết bơi và biết chạy?
+ Bên ngoài cơ thể những con chim
có gì bảo vệ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống hay không?
+ Mỏ các loài chim có đặc điểm
gì? chung? Mỏ của chim dùng để
làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Chim có đầu
mình và cơ quan di chuyển. Bên

ngoài được bao phủ bởi lớp lông
vũ. Mỏ chim rất cứng dùng để
mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có
hai chân, hai cánh.
* Hoạt động 2: Làm việc tranh ảnh sưu
tầm.
Bước 1:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm phân loại
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của
cá.
+ Nêu ích lợi của cá.
- Các nhóm quan sát các
hình trong SGK, các hình
con vật sưu tầm được và
thảo luận các câu hỏi trong
phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Các nhóm thảo luận trong
nhóm để hoàn thành bài
các tranh ảnh của các loài chim
sưu tầm được theo tiêu chí do
nhóm tự đặt ra, sau đó cùng
thảo luận câu hỏi: Tại sao ta
không nên săn bắt hoặc phá tổ
chim?

Bước 2:

- Mời các nhóm trưng bày bộ sưu
tập của nhóm mình trước lớp,
đại diện nhóm lên thuyết minh
về những loài chim sưu tầm
được.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm
được nhiều loài chim và giới
thiệu đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt
chước tiếng chim hót".
- Về nhà học bài và xem trước
bài: Thú.
tập được giao.
- Phân loại thành từng nhóm
như: nhóm biết bay, nhóm
biết bơi, nhóm biết chạy,
nhóm có giọng hát hay.
- Trao đổi thảo luận và đi
đến kết luận vì sao không
nên săn bắt, phá tổ chim …
- Sau đó cử một số em đại
diện lên báo cáo diễn
thuyết “về đề tài bảo vệ
loài chim trong thiên
nhiên" trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn
nhóm thắng cuộc.

Tiết 5 (Mó thuật)
BÀI 27: VẼ THEO MẪU
LỌ HOA VÀ QUẢ
I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết được hình dáng, tỉ lệ đặc điểm của lọ hoa và quả.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình lọ hoa và quả.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.
- Một số lọ hoa và quả có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ.
- HS : Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- KT chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.
b. ND.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,
nhận xét
- HS để đồ dùng lên bàn.
- GV đặt vật mẫu (lọ hoa, quả) và
đặt câu hỏi.
+ Vật nào đứng trước, vật nào
đứng sau?
+ Hình dáng, tỉ lệ lọ và quả?
+ Độ đậm nhạt và màu sắc?
- GV tóm tắt.
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của
HS năm trước và đặt câu hỏi.

+ Bố cục?
+ Hình?
+ Độ đậm nhạt?
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu các bước tiến
hành vẽ theo mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng
dẫn.
B1: Vẽ KHC và KHR.
B2: Tìm tỉ lệ các bộ phận và
phác hình.
B3: Vẽ nét chi tiết, hồn chỉnh
hình.
B4: Vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ
màu.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV bao qt lớp, nhắc nhở HS
quan sát kỉ mẫu trước khi vẽ,
tìm tỉ lệ các bộ phận, tìm độ
đậm nhạt hoặc vẽ màu…
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên
HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn bài vẽ đẹp, chưa đẹp
để nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh tĩnh vật.
- Chuẩn bị cho tiết sau.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Quả đứng trước lọ hoa…
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Cân đối hoặc khơng cân đối.
+ Đúng hoặc sai về tỉ lệ…
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu.
- Vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc (vẽ màu)
theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình,
độ đậm nhạt.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Tập đọc)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T4)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65
tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều (tốc độ khoảng 65 chữ/ 15 phút).
Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát
(BT2)
II. Chuẩn bò:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát,
cây bần.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra
4
1
số HS còn lại
trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực
hiện như tiết 1.
3) Hướng dẫn nghe- viết
- Đọc mẫu một lần bài thơ:
Khói chiều.
- Yêu cầu một em đọc lại bài
thơ. Yêu cầu cả lớp theo
dõi trong sách giáo khoa và
đọc thầm theo.
+ Tìm những câu thơ tả cảnh
khói chiều?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì
với khói chiều?
+ Hãy nhắc lại cách trình bày
một bài thơ lục bát?
- Yêu cầu lớp viết bảng con
một số từ hay viết sai.
- Đọc cho học sinh chép bài.
- Thu vở để chấm một số

bài, nhận xét, đánh giá.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết
học.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm
chọn bài chuẩn bò kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ đònh trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc.
- Lắng nghe đọc mẫu bài thơ.
- Một em đọc lại bài thơ, lớp
đọc thầm trong sách giáo khoa.
+ Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng
bay lên.
+ Khói ơi vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quấn làm cay
mắt bà!
+ Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu
8 tiếng viết lùi vào 1 ô.
- Lấy bảng con ra viết các từ dễ
lẫn: xanh rờn, vươn, quấn
- Lắng nghe và viết bài thơ vào
vở.
- 7 em nộp vở để giáo viên
chấm điểm.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các

bài tập đọc đã học từ tuần
19 - 26 để tiết sau tiếp tục
kiểm tra.
Tiết 2 (Toán)
TIẾT 133: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- HS biết viết và đọc các số có 5 chữ số trường hợp (chữ số hàng nghìn,
trăm, chục, đơn vò là 0) và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không
có đơn vò nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số và ghép hình.
- BT cần làm 1, 2a-b, 3a-b, 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT bài cũ:
- GV đọc, gọi hai em lên bảng
viết các số có 5 chữ số:
53 162; 63 211; 97 145
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu các số 5 chữ số ( có chữ
số 0)
- Kẻ lên bảng như sách giáo
khoa, hướng dẫn học sinh
điền vào các cột trong bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận
xét và tự viết số vào bảng
con.
- Yêu cầu nhìn vào số mới viết

để đọc số.
- Tương tự yêu cầu điền và
viết, đọc các số còn lại trong
bảng.
- Nhận xét về cách đọc, cách
viết của học sinh.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Lớp viết bảng con các số.
- Hai em lên bảng viết các số
có 5 chữ số.
- Lớp quan sát lên bảng theo
dõi hướng dẫn để viết và
đọc các số.
- Ta viết số 3 chục nghìn, 0
nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0
đơn vò: 30 000. Đọc là: Ba
mươi nghìn…
- HS viết và đọc các số còn
lại…
- 3 em đọc lại các số trên
bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát, điền số hoặc đọc
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK
lên bảng.
Viết số Đọc số
86030

Tám mươi sáu nghìn
không trăm ba mươi
62300
Năm mươi tám nghìn
sáu trăm linh một
42 980
Bảy mươi nghìn không
trăm ba mươi mốt
60 002
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa:
a. 18 301; 18 302; 18 303;
18 304; 18305
b.32 606; 32 607; 32 608;
32 609; 32 610; 32 611;
32 612
Bài 3:
- Hướng dẫn HS làm bài tương
tự như BT2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
a.18000; 19000; 20000; 21000;
22000; 23000
b.47000; 47100; 47200; 47300;
47400; 47500

Bài 4
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp
hình.
- Mời một em lên thực hành
các số trong bảng.
- Lần lượt từng em lên bảng
điền vào từng cột.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- Cả lớp đọc yêu cầu của BT,
quan sát để tìm ra quy luật
của dãy số, rồi điền tiếp vào
chỗ chấm.
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp
theo dõi bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hành xếp ghép
hình.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp nhận xét bài bạn.
ghép hình trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc các số : 32 505;
30 050; 40 003
- Về nhà tập viết và đọc số có

5 chữ số. Làm BT 2c, 3c.
- Chuẩn bò bài sau Luyện tập.
- 3 em đọc các số trên bảng.
Tiết 3 (Luyện từ và câu)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65
tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu SGK, học sinh viết lại
báo cáo đủ 1 trong 3 nội dung thông tin, ngắn gọn rõ ràng, đúng mẫu:
về học tập hoặc về lao động hoặc về công tác khác.
II. Chuẩn bò:
- Bản phô tô mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em một tờ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng:
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện
như tiết 1.
3) Bài tập 2:
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của BT
và mẫu báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong
SGK, đọc thầm về mẫu báo
cáo đã học ở tiết 3.
- Nhắc nhở HS nhớ lại ND báo
cáo đã trình bày trong tiết 3,
viết lại đúng mẫu, đủ thông
tin, rõ ràng, trình bày đẹp.

- Yêu cầu cả lớp viết báo cáo
vào vở.
- Mời một số học sinh đọc lại
báo cáo đã hoàn chỉnh.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn
những báo cáo viết tốt nhất.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc có yêu cầu HTL đã
học từ tuần 19 - 26 để tiết sau
tiếp tục KT.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bò
kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi theo chỉ đònh
trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- 2 em đọc yêu cầu bài và
mẫu báo cáo.
- Cả lớp đọc thầm trong sách
giáo khoa.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 4 - 5 em đọc bài viết của
mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, chọn báo cáo

đầy đủ và tốt nhất.
Tiết 4 (Âm nhạc)
TIẾT 27: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy học
- Nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3
1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: Chị ong nâu và em bé.
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới:
a. GTB.
b. ND.
Hoạt động 1: Dạy hát bài Tiếng hát
bạn bè mình
- GV giới thiệu tên bài, tác giả, nội
dung bài hát.
- GV trình bày mẫu bài hát.
- Cho HS nêu cảm nhận ban đầu
về bài hát.
- Chia bài hát thành 8 câu, hướng
dẫn HS đọc lời ca theo âm hình
tiết tấu
- Dạy HS hát từng câu theo lối
móc xích.

- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập
và hát thuộc lời theo dãy, nhóm
thể hiện sắc thái vui tươi.
- Lắng nghe nhận xét, sửa sai cho
HS
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS
hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ chức cho HS thực hiện theo
dãy, nhóm.
- Theo dõi, hướng dẫn, sửa sai
- Hướng dẫn HS trình bày bài hát
theo cách hát đối đáp và hoà
giọng kết hợp gõ đệm theo tiết
tấu lời ca.
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác
giả, nêu những hình ảnh, những
câu hát quen thuộc trong bài hát.
Những câu hát, nét nhạc mà em
thích trong bài hát.
- Bắt giọng cho HS trình bày lại
bài hát kết hợp vận động phụ
hoạ theo nhạc.
- Nhắc HS về nhà ôn thuộc lời ca
kết hợp gõ đệm và vận động phụ
hoạ. Tập các động tác phụ hoạ
đơn giản theo lời ca.
- 2 em lên bảng hát.
- Lắng nghe

- Lắng nghe cảm nhận
- Trả lời theo cảm nhận
- Đọc đồng thanh kết hợp gõ
đệm theo tiết tấu
- Khởi động giọng
- Thực hiện theo hướng dẫn
và yêu cầu của GV.
- Ôn hát theo dãy, nhóm.
- Theo dõi tập hát kết hợp gõ
đệm theo hướng dẫn.
- Hát gõ đệm theo phách, tiết
tấu.
- Hát đối đáp kết hợp gõ đệm
theo tiết tấu lời ca.
- HS nêu.
- Cả lớp thực hiện tại chỗ.
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Toán)
TIẾT 134: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số là
số 0). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn tròn trăm.
- BT cần làm 1, 2, 3, 4.
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm BT:
Điền số thích hợp vào chỗ
chấm:

a) 16 302 ; 16 303 : ; ; ;
16 307 ; .
b) 35 000 ; 35 100 ; 35
2000 ; ; ; ; .
c) 92 999 ; ; 93 001 ; ; ;
93 004 ; .
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và
mẫu rồi tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn
BT1 lên bảng.
- Gọi lần lượt từng em lên điền
cách đọc số vào các cột và
kết hợp đọc số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu của
bài.
- Hướng dẫn cả lớp làm mẫu
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài
bạn.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng em lên bảng
chữa bài, lớp bổ sung.
+ 16 500: mười sáu nghìn năm

trăm.
+ 62 007 : sáu mươi hai nghìn
không trăm linh bảy
+ 62072: sáu mươi hai nghìn
không trăm bảy mươi.
- Một em đọc yêu cầu.
- Thực hiện làm chung hàng
một hàng trong bảng.
- Yêu cầu HS tự làm các hàng
còn lại.
- Gọi lần lượt từng em lên viết
các số vào từng hàng trong
bảng.
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá.
Bài 3: Mỗi số ứng với vạch thích
hợp nào?
- GV chữa.
Bài 4: Tính nhẩm
- Gọi một em nêu yêu cầu của
bài tập.
- Gọi một em nêu lại cách
nhẩm các số có 4 chữ số tròn
nghìn.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào
vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống lại bài.

- Về nhà xem lại các BT đã
làm, làm các bài tập ở
VBTT. Xem trước bài: Số
100 000.
thứ nhất.
- Cả lớp tự làm các hàng còn
lại.
- Lần lượt từng em lên bảng
chữa bài, lớp bổ sung.
+ Tám mươi bảy nghìn một
trăm linh năm: 87105
+ Tám mươi bảy nghìn một
trăm linh một: 87 101
+ Tám mươi bảy nghìn năm
trăm: 87 500
+ Tám mươi bảy nghìn:
87 000
- HS đọc, nêu yc bài tập.
- HS quan sát hình vẽ, nêu
miệng câu trả lời.
- Nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung:
a/ 4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 4300
1000 + 600 : 2 = 1300
b/ 4000 – (2000 – 1000) =

3000
4000 – 2000 + 1000 = 3000
8000 – 4000 x 2 = 0
(8000 – 4000) x 2 = 8000
Tiết 2 (Tập viết)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T6)

I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; tốc độ 65
tiếng/ phút; trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn BT2.
II. Chuẩn bò:
- 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng:
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện
như tiết 1.

3) Bài tập 2:
- Mời một em nêu yêu cầu bài
tập. Yêu cầu lớp theo dõi đọc
thầm.
- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài
vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp
sức.

- GV nhận xét, chữa:
Các từ cần điền là: rét, buốt,
ngất, lá, trước, nào, lại, chưng,
biết, làng, tay.
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã
điền chữ thích hợp.
4) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- VN ôn tập lại các bài, chuẩn bò
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bò kiểm
tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi theo chỉ đònh
trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- Một em nêu yêu cầu bài tập,
lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức
điền chữ thích hợp vào chỗ
trống.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa
điền xong.
3

1
cho tiết sau KT giữa kì II.
Tiết 3 (Tiếng việt)
KIỂM TRA GIỮA KÌ II (PHẦN ĐỌC)
(Đề thi của trường)

Tiết 4 (Tự nhiên và xã hội)
BÀI 54: THÚ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của
một số loài thú.
- GDMT: Chú ý GD HS thấy ích lợi của thú đối với con người và sự đa
dạng của muôn thú, rút ra được việc cần phải bảo vệ chúng (trong quá
trình dạy cả bài học).
II. Chuẩn bò:
- Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà
mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Chim".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các
tranh vẽ các con thú nhà trang

104, 105 SGK và ảnh các loại thú
nhà sưu tầm được, thảo luận các
câu hỏi:
+ Kể tên các con thú nhà mà em
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của
chim.
+ Tại sao không nên bắn và
bắt tổ chim?
- Các nhóm quan sát các
hình trong SGK, các hình
con vật sưu tầm được và
thảo luận các câu hỏi trong
phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận.
biết?
+ Trong số các con thú nhà đó con
nào có mõm dài, tai vểnh, mắt
híp?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ
sừng cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai
u, chân cao?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh
bằng gì?
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghó trả lời các
câu hỏi sau:

+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài
thú nhà (như mèo, lợn, trâu,
bò )?
+ Nhà em có nuôi những con vật
nào? Em chăm sóc chúng ra sao?
Cho chúng ăn gì?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút
chì, bút màu để vẽ và tô màu một
con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ
xong ghi chú tên con vật và các
bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản
phẩm của mình trưng bày trước
lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu
về bức tranh của mình.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống
hàng ngày.
- Về nhà học bài, xem trước bài 55.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung:
+ Đó là con lợn (heo)
+ Là con trâu
+ Con bò.
+ Các loài thú như: Trâu, bò,
lợn, chó, mèo, là những
con vật đẻ con và chúng

nuôi con bằng sữa.
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột, chó
giữ nhà, lợn cung cấp thòt,
phân bón. Trâu, bò cày
kéo, cho thòt, phân bón,…
+ HS tự liên hệ.
- Lớp thực hành vẽ con vật
mà em thích.
- Trưng bày sản phẩm trước
lớp.
- Một số em lên giới thiệu
bứcvẽ của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn vẽ đẹp nhất.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 (Thể dục)
BÀI 54
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ

×