Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO AN LỚP 4 TUẦN 22NĂM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.88 KB, 32 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
Bai 43: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng.
2. Kỹ năng:
-Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng,
chậm rãi
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên: Tranh minh họa ở SGK, bảng phụ.
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi
sông La. Trả lời câu hỏi về nội dung bài?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn
- Sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ
được chú giải
- Cho học sinh đọc trong nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
a.Tìm hiểu nội dung bài:
- Cho học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:


+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và trả lời hỏi
Giải nghĩa từ: Trái rộ
+ Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa
quả, dáng cây sầu riêng?
Ý đoạn 2: Quá trình hình thành và phát triển của quả
sầu riêng
- 2 học sinh
- 1 học sinh khá đọc, chia đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
- của miền Nam
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
-Hoa thơm ngát, đậu từng
chùm, màu trắng, cánh hoa
nhỏ hao giống cánh sen con
lác đác nhụy li ti. Quả: lủng
lẳng dưới cành như những tổ
kiến; mùi thơm đậm, thơm
của mít chín quện hương bưởi,
1
- Cho học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cây sầu riêng?
- Giải nghĩa từ: Thẳng đuột

- Gợi ý cho học sinh nêu ý chính của bài
- Nội dung chính: Bài văn cho ta thấy giá trị và vẻ
đẹp đặc sắc của sầu riêng
* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương các em đọc tốt
4. Củng cố:
- Qua bài vừa học em thấy trái sầu riêng có những
hương vị như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
béo cái béo của trứng gà…
Dáng cây: Thân khẳng khiu
cao vút cành ngang thẳng
đuột, lá nhỏ xanh vàng hơi
khép lại tưởng như héo)
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Suy nghĩ, trả lời
-Sầu riêng là loại trái quí của
miền Nam. Hương vị quyến rũ
đến kỳ lạ …
- Vài học sinh nêu ý chính
- Theo dõi, ghi nhớ
- 1 học sinh đọc, nêu lại giọng
đọc
- Đọc diễn cảm toàn bài
- 2 học sinh thi đọc trước lớp

- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
- HS nêu
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số
2. Kỹ năng:
-Biết cách rút gọn phân số và qui đồng mẫu số
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh: Giấy nháp, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2
2. Kiểm tra bài cũ: tính
?
91512
654
=
××
××

?
1633

1186
=
×
××
- GV nhận xét chốt đúng
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: Rút gọn các phân số
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con
- Gọi học sinh lần lượt làm bài trên bảng lớp
- Chốt kết quả đúng:
5
2
6:30
6:12
30
12
==
;
9
4
5:45
5:20
45
20
==
;
5

2
14:70
14:28
70
28
==

3
2
17:51
17:34
51
34
==
* Củng cô về rút gọn phân số
Bài tập 2:
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Cho học sinh rút gọn các phân số rồi so sánh với
9
2
(Yêu cầu lớp làm bài vào nháp)
- Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
8
15
không rút gọn được
;
9
2
3:27

3:6
27
6
==

;
9
2
7:63
7:14
63
14
==
Vậy các phân số
27
6
bằng
63
14
bằng
9
2
* Củng cố về tìm phân số bằng nhau
Bài tập 3: Qui đồng mẫu số các phân số
- Nêu yêu cầu bài tập 3 và 4 GV hướng dẫn cách làm
- Cho cả lớp làm bài 3 vào vở, cùng thời gian HS khá
giỏi làm tiếp ý d và BT4
- Chấm, chữa bài
a)
8

5

3
4
24
32
83
84
3
4
=
×
×
=
;
24
15
38
35
8
5
=
×
×
=
b)
9
5

5

4
- 2 học sinh
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con
- 4 học sinh làm trên bảng lớp
- Theo dõi
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Rút gọn phân số và nêu nhận
xét
- Làm bài trên bảng lớp
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- Theo dõi
3
45
36
95
94
5
4
=
×
×
=
;
45
25
59
55

9
5
=
×
×
=
c)
9
4

12
7
9
4
=
108
48
129
124
=
×
×
;
108
63
912
97
12
7
=

×
×
=
d)
2
1
,
12
7

3
1
12
6
62
61
2
1
=
×
×
=
;
12
4
43
41
3
1
=

×
×
=
; giữ nguyên
12
7
* Củng cố quy đồng mẫu số hai phân số.
Bài tập 4:
- Gọi 1 số học sinh trả lời miệng
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng:
Nhóm ngôi sao ở phần b có
3
2
số ngôi sao đã tô màu
4. Củng cố:
-Qua tiết học các em được luyện tập về những gì?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, làm bài VBT.
- Vài học sinh nêu miệng kết
quả
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
- HS nêu
Lịch sử:
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Biết được nhà Hậu Lê rất quan tâm đến việc giáo dục: tổ chức dạy học, thi cử nội
dung dạy học. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có qui củ, nền nếp hơn

2. Kỹ năng:
-Biết tìm hiểu lịch sử, truyền thống qua sách vở, báo chí, tranh ảnh
3. Thái độ:
-HS coi trọng sự tự học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những sự việc nào trong bài thể hiện quyền tối cao
của vua?
- 2 học sinh
4
- Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Cho học sinh đọc thông tin trong SGK
- Yêu cầu học sinh mô tả việc tổ chức giáo dục dưới
thời Hậu Lê.
- Chốt lại ý kiến đúng (Thời Hậu Lê giáo dục được
phát triển; nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái Học, dựng
lại Quốc Tử Giám thu nhận cả con em thường dân
vào học.
+ Trường có lớp học, chỗ ở, kho chứa sách. Dạy học
nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc.
+ Cứ ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì

thi kiểm tra trình độ của quan lại)
- Khẳng định: Giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức,
có qui củ, nội dung học tập là nho giáo
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh đọc thông tin ở SGK
- Nêu câu hỏi: Nhà Hậu Lê làm gì để khuyến khích
học tập?
- Yêu cầu học sinh thảo luận để đi đến thống nhất
- Nhận xét, chốt lại: Nhà Hậu Lê tổ chức ra lễ xướng
danh (lễ đọc tên) những người đỗ, lễ vinh qui (lễ đón
rước) người đỗ cao về làng. Và khắc tên người đỗ
cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh
những người có tài.
* Ghi nhớ (SGK)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đọc SGK
- Mô tả việc tổ chức giáo dục
dưới thời Hậu Lê
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc
- Thảo luận nhóm, trả lời
- Theo dõi
- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- Về học bài, chuẩn bị bài sau
Đạo đức:

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh nhận thấy cần phải cư sử lịch sự với mọi người xung quanh. Biết tôn trọng
người khác tôn trọng nếp sống văn minh
2. Kỹ năng:
-Thể hiện sự lịch sự với người khác và thể hiện nếp sống văn minh
3. Thái độ:
5
- Yờu thớch mụn hc.
II. dựng dy hc
- Giỏo viờn: Th 3 mu
- hc sinh: VBT
III. Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
- Nờu phn ghi nh ca bi Lch s vi mi ngi
3. Bi mi:
3.1 Gii thiu bi:
3.2 Ni dung
* Hot ng 1: By t ý kin (Bt2)
- Nờu ln lt cỏc ý cho hc sinh s dng th ,
xanh by t ý kin ỳng sai
- Kt lun: Cỏc ý c, d l ỳng
Cỏc ý a, b l sai
* Hot ng 2: úng vai (BT4)
- Chia nhúm v giao nhim v cho cỏc nhúm
- Cho cỏc nhúm tho lun tỡnh hung v phõn cụng
ngi úng vai

- Gi cỏc nhúm lờn trỡnh by
- Cựng c lp nhn xột chung:
a) Tin cn xin li Linh
b) Thnh v my bn nờn xin li bn n
- Cho hc sinh c cõu ca dao SGK
- Gii thớch ý ngha cõu ca dao cho hc sinh
* Hot ng tip ni: Thc hin c x lch s vi
mi ngi xung quanh trong cuc sng hng ngy
- 2 hc sinh
- S dng th by t ý kin
- Theo dừi
- Cỏc nhúm nhn nhim v
- Tho lun tớnh hung, phõn
cụng ngi úng vai
- Cỏc nhúm trỡnh by
- Theo dừi
- 2 3 hc sinh c
- Lng nghe, ghi nh
- Lng nghe, v thc hin
Th dc
Tiết: 43 Nhảy dây - Trò chơi Đi qua cầu
I. Mục tiêu
1. Kin thc
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
2. K nng
-Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác .
-Trò chơi: Đi qua cầu Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
3. Thỏi
- HS yờu thớch mụn hc
II. Địa điểm Ph ơng tiện .

- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
6
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
GV tổ chức cho HS chơi
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
- cho HS chơi
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.


HS luyện tập cá nhân.
* Trò chơi: Đi qua cầu
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách chơi.
GV nhắc lại cách so dây, chao dây,
quay dây.
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ
của mình.
- GV làm mẫu quan sát sửa sai,uốn
nắn.




GV
Gv cho HS nhận xét đánh giá.
Cán sự điều khiển cả lớp.
O o o o o o o o

O o o o o o o o

GV
3. Phần kết thúc:
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
Giao bài về nhà
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả
lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
7
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Toán:
Bài 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. Củng cố cách nhận biết một phân số
lớn hơn, bé hơn 1.
2. Kỹ năng:
-Làm được các bài toán liên quan
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Qui đồng mẫu số các phân số
;
8
5

4
3

9
5

5
4
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số cùng
mẫu số:
* Ví dụ:
- Giới thiệu hình vẽ như SGK
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn
thẳng AB? (Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2
độ dài
đoạn thẳng AB)

- Yêu cầu học sinh so sánh độ dài đoạn thẳng AD
bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? (Bằng
5
3
)
- Yêu cầu học sinh so sánh độ dài đoạn thẳng AC và
AD từ đó so sánh hai phân số
5
2

5
3
(Đoạn thẳng
AC ngắn hơn đoạn thẳng AD à
5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
)
- Gợi ý cho học sinh nêu cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số (như SGK trang 119).
3.3 Luyện tập:
Bài tập 1: So sánh hai phân số

- 2 học sinh lên bảng
- Quan sát
- Nêu nhận xét
- So sánh nêu kết quả
- So sánh nêu kết quả
- Lắng nghe, nêu nhận xét
8
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, Gọi học
sinh làm bài trên bảng lớp, kết hợp giải thích cách
làm
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
c)
8
7
>
8
5
d)
11
2
<
11
9
Bài tập 2:
- Cho học sinh so sánh hai phân số
5
5

5

2
để học
sinh tự nhận ra được
5
5

5
2
<
tức là
1
5
2
<
(Vì
)1
5
5
=
từ đó yêu cầu học sinh rút ra nhận xét:
Nếu tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số nhỏ hơn 1
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự đối với trường
hợp
5
5

5
8
(
5

5

5
8
>

)1
5
5
=
à yêu cầu học sinh rút ra nhận xét: Nếu tử số lớn
hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
b) So sánh các phân số sau với 1
- Cho học sinh làm vào bảng con ý b
- Gọi học sinh làm trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
1
7
12
;1
9
9
;1
5
6
;1
3
7
;1
5

4
;1
2
1
>=>><<
Bài tập 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5
và tử số khác 0
- Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Gọi học sinh làm trên bảng lớp
- Chữa bài:
;
5
1

;
5
2

;
5
3

;
5
4
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại quy tắc so sánh hai phân số cùng
mẫu số.
-GV nhận xét tiết học

5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, làm bài VBT
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng con, 2 học
sinh làm trên bảng lớp
- Theo dõi
- So sánh, nêu nhận xét
- Lắng nghe thực hiện tương
tự
- Nêu nhận xét
- Làm bài vào bảng con
- Vài học sinh làm trên bảng
lớp
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- 1HS chữa
- HS nêu
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
9
Chính tả: (Nghe – viết)
Bài 22: SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài: “Sầu riêng”
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/uc
3. Thái độ: Yêu thích môn học, nhận thấy sự cần thiết phải viết đúng chính tả.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Viết sẵn bài tập 2a, 3

- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho học sinh viết trên bảng
lớp, cả lớp viết ra nháp các từ ngữ ở bài tập 3 tiết
chính tả giờ trước
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe, viết
- Cho học sinh đọc nội dung đoạn cần viết
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn cần viết (giá trị
vẻ đẹp đặc sắc của hoa, quả, cây sầu riêng)
- Đọc cho học sinh viết các từ ngữ khó (trổ, cánh sen,
nhụy li ti)
- Lưu ý học sinh cách trình bày
- Đọc từng câu cho học sinh viết
- Đọc lại đoạn viết
- Chấm 5 – 7 bài, nhận xét từng bài
3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào vở bài
tập
- Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Nên bé nào thấy đau
Bé òa lên nức nở
Bài tập 3: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để
hoàn chỉnh bài văn

- Tiến hành như bài tập 2a
- Lời giải đúng:
Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –
- 2 học sinh viết trên bảng, lớp
viết ra nháp
- 1 học sinh đọc
- Nêu nội dung đoạn cần viết
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, viết bài
- Nghe – soát lỗi
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Đọc thầm, làm vào vở
- 1 học sinh làm trên bảng lớp
- Theo dõi
- Làm tương tự bài 2
10
náo nức
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, xem lại bài
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Luyện từ và câu:
Bài 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?

2. Kỹ năng:
-Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại
trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chép sẵn nội dung đoạn văn ở phần nhận xét và nội dung bài 1
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại phần ghi nhớ tiết LTVC giờ trước
- Làm lại bài tập 2
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung
a. Phần nhận xét:
1. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau:
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung ý 1 phần nhận
xét
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm các câu kể
Ai thế nào?
- Gọi học sinh phát biểu
- Nhận xét, kết luận: Các câu sau là câu kể Ai thế nào
j Hà Nội / tưng bừng màu đỏ
k Cả một vùng trời / bát ngát cờ đèn và hoa
m Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang
n Những cô gái thủ đô / hớn hở áo màu rực rỡ
2. Xác định chủ ngữ (CN) của những câu vừa tìm

được
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc
- Lớp đọc thầm, làm bài
- Vài học sinh nối tiếp nêu
- Theo dõi
11
- Nêu yêu cầu 2
- Cho học sinh làm bài tập vào vở bài tập
- Gọi học sinh làm trên bảng lớp
3. Chủ ngữ trong các câu kể trên biểu thị nội dung
gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- Nêu yêu cầu
- Gợi ý cho học sinh trả lời miệng,
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
+ Chủ ngữ các câu trên thông báo đặc điểm, tính chất
ở Việt Nam
+ Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo
thành, CN của các câu còn lại do cụm danh từ tạo
thành.
b. Ghi nhớ (SGK)
- Chốt lại như nội dung ghi nhớ
- Cho 2 học sinh đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ minh
họa
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm chủ ngữ (CN) của các câu kể Ai thế
nào? Trong đoạn văn dưới đây?
- Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
- Yêu cầu lớp đọc thầm, làm bài vào vở bài tập
- Gọi 1 số học sinh phát biểu ý kiến, xác định các câu

kể Ai thế nào?
- Gọi học sinh lên bảng xác định CN trong các câu kể
vừa tìm được (gạch chân dưới chủ ngữ)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
+ Các câu 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào?
+ C3: Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh
C4: Bốn cái cánh / mỏng như giấy bong
C5: Cái đầu và hai con mắt / tròn long lanh như thủy
tinh
C6: Chân chú / nhỏ và thon vàng … nắng thu
C8: Bốn cánh / khẽ rung … phân vân
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập
- Gọi 1 số học sinh nối tiếp nhau đọc bài và nói rõ
các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn vừa đọc
- Cùng cả lớp nhận xét, khen ngợi học sinh viết hay
4. Củng cố:
-GV hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, xem lại bài tập
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 học sinh làm trên bảng lớp
- Lắng nghe
- Nêu miệng bài làm
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- 2 học sinh đọc, lấy ví dụ
minh họa

- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Đọc thầm, làm bài vào vở
- Vài học sinh phát biểu
- 4 học sinh lên bảng xác định
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở bài tập
- Nối tiếp đọc bài, xác định
câu kể trong bài làm của mình
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
12
Khoa học:
Bài 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống
2. Kỹ năng:
- Biết ích lợi của việc ghi lại âm thanh trong cuộc sống
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, thích khám phá tự nhiên
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: 1 số chai thủy tinh
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh lan truyền qua chất
lỏng, chất rắn?

- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền
ra xa nguồn âm?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong
cuộc sống
- Cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK trang 86
và nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống:
- Nhận xét, chốt lại:
+ Âm thanh cần cho con người
+ Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói
chuyện, thưởng thức âm nhạc, báo hiệu …
* Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và
những âm thanh không ưa thích
- Cho học sinh làm việc cá nhân
- Gọi học sinh nêu ý kiến của mình về những âm
thanh em ưa thích hoặc không ưa thích kết hợp giải
thích
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được
âm thanh
- Bật băng cát sét cho học sinh nghe 1 số bài hát ưa
thích
- Yêu cầu học sinh thảo luận về việc ghi lại âm thanh
và ích lợi của nó
- Giới thiệu về phát minh của Ê-đi-xơn trong việc ghi
- 2 học sinh
- Quan sát, nêu vai trò của âm
thanh trong cuộc sống
- Lắng nghe

- Làm việc cá nhân
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm về ích lợi
của việc ghi lại âm thanh
- Lắng nghe
13
lại âm thanh
- Tổ chức cho học sinh thảo luận về cách ghi lại âm
thanh hiện nay
* Hoạt động 4: Trò chơi: Làm nhạc cụ
- Cho học sinh đổ nước vào chai từ vơi đến đầy rồi so
sánh âm thanh phát ra khi gõ vào chai
- Cung cấp thêm thông tin cho học sinh: Khi gõ, chai
rung động phát ra âm thanh, Chai nhiều nước khối
lượng lớn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn.
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, xem lại bài
- Thảo luận về cách ghi lại âm
thanh hiện nay
- Chơi trò chơi, nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Toán:
Bài 108 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
-Củng cố cho học sinh về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1
2. Kỹ năng:
-Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số
a)
7
5

7
3
; b)
3
2

3
4
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: So sánh hai phân số
- Nêu yêu cầu bài tập

- Cho cả lớp làm bài vào bảng con, gọi 2 học sinh
làm trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
- 2 học sinh
- Lắng nghe
- Làm bài vào bảng con, 2 học
sinh làm trên bảng lớp
- Theo dõi
14
a)
5
1

5
3
>
b)
10
11
10
9
<
; c)
17
15
17
13
<
Bài tập 2: so sánh các phân số sau với 1
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 và 3, GV hướng

dẫn cách làm, cùng thời gian HS khá giỏi làm tiếp
BT3 vào nháp.
- Tiến hành như bài 1
- Đáp án:
1
4
1
<
;
7
3
< 1;
5
9
> 1;
3
7
> 1;
15
14
< 1;
16
16
= 1;
11
14
> 1
Bài tập 3:
- Yêu câu nêu miệng KQ
- Chấm, chữa bài chốt đúng:

a)
5
1
;
5
3
;
5
4
(vì 1 < 3; 3 < 4)
b)
7
5
;
7
6
;
7
8
c)
9
5
;
9
7
;
9
8
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học

5. Dặn dò:
Về nhà học bài, làm bài 1d, 3d và VBT.
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở BT2, HS khá
giỏi làm BT3 vào nháp sau đó
nêu miệng KQ.
- HS nêu KQ
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Tập đọc:
Bài 44: CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ và ý nghĩa của bài: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du
giàu màu sắc và vô cùng sinh động)
2. Kỹ năng:
-Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng,
phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ
Tết vùng trung du.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học, tự hào về đất nước, con người Việt Nam
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
15
2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài “Sầu riêng”,
trả lời câu hỏi về nội dung bài

3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát
âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ khó được chú giải
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài trước lớp
- Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét
- GV đọc mẫu toàn bài
b.Tìm hiểu nội dung bài
- Cho học sinh đọc toàn bài, trả lời câu hỏi
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như
thế nào?
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ ra sao?
- Giải nghĩa từ: lon xon, lom khom
- Ý của đoạn này là gì?
- Dáng vẻ của những người đi chợ tết.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có
đặc điểm gì chung?
+ Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em
hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc
ấy?
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
Ý chính: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền
trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Cho học sinh đọc toàn bài thơ, nêu lại giọng đọc
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc trước lớp
- 2 học sinh
- Đọc bài, chia đoạn
- Nối tiếp đọc đoạn
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- 3 – 4 học sinh đọc toàn bài
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ giọng đọc
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
-Mặt trời lên làm đỏ dần
những dải mây trắng và những
làn sương sớm. Núi đồi cũng
như làm duyên, núi uốn mình
trong chiếc áo the xanh, đồi
thoa son. Những tia nắng
nghịch ngợm nhảy hoài trong
ruộng lúa …
-Những thằng cu áo đỏ chạy
lon xon; cụ già chống gậy
bước lom khom, cô gái mặc
yếm đỏ thắm, che đôi môi
cười lặng lẽ … Hai người
gánh lợn, con bò vàng ngộ
nghĩnh đi theo họ.
-Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng
kéo hàng trên cỏ biếc.
-Màu trắng, đỏ, hồng, lam,
xanh biếc, thắm, vàng, tía,

son.
- HS nêu
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
nêu giọng đọc
- Lắng nghe, nhớ cách đọc
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Vài học sinh đọc trước lớp
16
- Cùng cả lớp nhận xét
Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng:
- Cho cả lớp đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ và cả bài thơ
- Cho điểm học sinh đọc tốt
4. Củng cố:
-Cảnh chợ tết được tác giả miêu tả như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Theo dõi, nhận xét
- Đọc đồng thanh 1 lượt
- Tự nhẩm đọc thuộc từng khổ
- 2 học sinh thi đọc trước lớp
- HS nêu
- Lắng nghe
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

-Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh họa trong
SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết phối hợp với điệu bộ, cử chỉ.
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện
2. Kỹ năng:
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết phối hợp với điệu bộ, cử chỉ.
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện.
3. Thái độ:
-Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa truyện
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện về một người có
khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giáo viên kể chuyện 2 lần:
3.3 Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của
bài tập:
a. Sắp xếp lại các tranh minh họa câu chuyện theo
trình tự đúng
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh sắp xếp lại tranh theo thứ tự
- Gắn tranh lên bảng gọi 1 học sinh lên bảng xếp lại
- 1học sinh
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Sắp xếp tranh trong SGK

- 1 học sinh thực hiện trên
17
tranh
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng: thứ tự sắp
xếp là: 2 – 1 – 3 – 4
b. Kể từng đoạn và tồn bộ câu chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- Cho 1 học sinh đọc u cầu 2, 3, 4
- u cầu học sinh kể chuyện theo nhóm
- Cho học sinh kể theo nhóm trước lớp
- Cho 2 học sinh thi kể chuyện trước lớp kết hợp trả
lời câu hỏi: Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các
em qua câu chuyện này? (Câu chuyện khun chúng
ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, phải biết
u thương người khác, khơng lấy mình làm mẫu khi
đánh giá người khác)
- Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
hay và nắm được ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện, xem trước bài
bảng lớp
- Theo dõi, nhận xét
- 1 học sinh đọc u cầu
- Kể chuyện theo nhóm đơi
- Các nhóm kể trước lớp
- Kể trước lớp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa

- Theo dõi, bình chọn
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Kỹ thuật
Bài 22: TRỒNG CÂY RAU, HOA ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiên thức:
- HS biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
2. Kỹ năng:
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng đượccây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
- Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mãnh vườn nhỏ để HS
thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp.
- Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng
cây rau, hoa.
3. Thái độ:
- Ham thích trồng cây, q trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ
thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.
- Cuốc, dầm, xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học:
18
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật
trồng cây con.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong Sgk

- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc
chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa và gợi ý để HS trả lời.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ sung.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong Sgk đẻ nêu các
bước trồng cây con
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước
trong Sgk.
HĐ3: HS thực hành trồng cây con
- GV gọi 1 HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy
trình kĩ thuật trồng cây con.
- GV nhận xét, hệ thống các bước trồng cây con:
+ Bước 1: Xác định vị trí trồng.
+ Bước 2: Đào hốc trồng cây theo vị trí đã định.
+ Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc
cây.
+ Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và
phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ. nơi làm việc.
- GV nhắc nhở HS rửa sạch các công cụ và vệ sinh chân
tay sạch sẽ sau khi thực hành xong.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo
các tiêu chẩn:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
+ Trồng đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống
cách đều nhau và thẳng hàng.
+ Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi

rễ lên trên.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở cuối bài.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Chăm sóc rau, hoa.
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời và thực hiện các
thao tác.
- Lắng nghe
- HS thực hành.
- HS tự đánh giá kết quả theo
tiêu chuẩn
- HS trả lời
19
Th dc
Tiết: 44 Kiểm tra Nhảy dây - Trò chơi Đi qua cầu
I. Mục tiêu
1. Kin thc:
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân.
2. K nng:
-Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác .
- Trò chơi: Đi qua cầuYêu cầu biết tham gia trò chơi.
3. Thỏi :
- HS yờu thớch mụn hoc v tham gia t giỏc tớch cc ch ng.
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.

- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV tổ chức cho HS chơi
2. Phần cơ bản
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV quan sát nhận xét đánh giá theo mức độ
thực hiện của HS.
+ Hoàn thành tốt : Nhảy cơ bản đúng động tác
liên tục từ 6 lần trở lên.
+ Hoàn thành : Nhảy cơ bản đúng động tác từ
3-5 lần .
+ Cha hoàn thành: Nhảy sai động tác
HS luyện tập cá nhân.
* Trò chơi: Đi qua cầu
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách chơi.
GV cho từng nhóm lên nhảy.
HS thực hiện theo nhóm 2- 4 em.
Gv cho HS nhận xét đánh giá.
Cán sự điều khiển cả lớp.

- HS chi
3. Phần kết thúc

Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
Giao bài về nhà
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả
lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
20
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Toán:
Bài 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số
2. Kỹ năng:
-Biết so sánh hai phân số khác mẫu số
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hình vẽ như SGK
- Học sinh: Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh hai phân số
5
1

5

3

10
11

10
9
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh so sánh hai phân số khác
mẫu số:
* Ví dụ: So sánh hai phân số
4
3

3
2
- Hướng dẫn theo 2 phương án
- Cho học sinh làm việc theo nhóm bàn
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
- Cho học sinh so sánh hai đoạn băng giấy đã lấy đi
rồi nêu kết quả
- Kết luận:
4
3

3
2
<
;

3
2

4
3
>
- Hướng dẫn học sinh qui đồng mẫu số hai phân số
rồi so sánh
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tiến hành qui đồng mẫu số
hai phân số rồi so sánh
+ Gọi học sinh thực hiện trên bảng lớp
+ Nhận xét, chốt lại:
12
8
43
42
3
2
=
×
×
=
;
12
9
34
33
4
3
=

×
×
=
- 2 học sinh
- Lắng nghe
- Các bàn tiến hành trên 2
băng giấy theo hướng dẫn
- So sánh nêu kết quả
- Lắng nghe, thực hiện và nêu
kết quả
21
12
9
12
8
<
- Gợi ý cho học sinh nêu kết luận từ đó rút ra cách so
sánh hai phân số khác mẫu số (như SGK)
3.3 Luyện tập:
Bài tập 1: So sánh hai phân số
- Cho 1 học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu lớp làm bài ra nháp
- Gọi học sinh làm bài trên bảng lớp
- Kiểm tra, nhận xét, chốt bài làm đúng:
a)
5
4

4
3

20
15
54
53
4
3
=
×
×
=
;
20
16
45
44
5
4
=
×
×
=
20
16
20
15
<
vậy
5
4


4
3
<
c)
10
3

5
2
10
4
25
22
5
2
=
×
×
=
; giữ nguyên
10
3
10
3
10
4
>
vậy
10
3


5
2
>
* Củng cố cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
Bài tập 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số
- Cho 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 và 3, GV hướng
dẫn cách làm, cùng thời gian HS khá, giỏi làm tiếp
BT3 vào nháp.
- Tiến hành làm vào vở BT2.
- GV nhận xét, chốt đúng.
a)
5
4

10
6
5
3
2:10
2:6
10
6
==
;
5
4
là phân số tối giản
5
4

5
3
<
vậy
5
4

10
6
<
* Củng cố cách rút gọn và so sánh.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh trình bày KQ
- Nhận xét, chốt kết quả
Mai ăn
8
3
cái bánh tức là
40
15
cái bánh
- Lắng nghe, nêu cách so sánh
hai phân số khác mẫu số
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài ra nháp
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Theo dõi
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- HS làm vở BT2, 1 HS lên
bảng chữa.

- HS khá giỏi làm bài 3 ra
nháp

- 1 học sinh trình bày KQ.
- Theo dõi, nhận xét
22
Hoa ăn
5
2
cái bánh tức là
40
16
cái bánh

40
16
>
40
15
nên Hoa ăn nhiều bánh hơn
4. Củng cố:
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như
thế nào?
-GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, làm bài 1b, 2b và làm VBT.
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
- HS nêu
Luyện từ và câu::

Bài 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu.
Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp
2. Kỹ năng:
-Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu
3. Thái độ:
-Yêu thích ngôn ngữ Việt Nam.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung, yêu cầu bài tập 4
- Học sinh:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể về một loại trái
cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào?
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1:
Bài tập 1:
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Cùng học sinh cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:
đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh,
tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy …
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách
- 2 học sinh

- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét
23
của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đôn hậu,
nết na …
Bài tập 2:
- Tiến hành như bài tập 1
- Lời giải đúng:
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên,
cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ,
hùng vĩ, hoành tráng, …
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên
cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp,
lộng lẫy, duyên dáng, thướt tha …
Bài tập 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 1
hoặc bài tập 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Gọi học sinh đọc câu vừa đặt được
- Cùng cả lớp nhận xét
Bài tập 4: Nối các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A
với các từ ở cột B
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh làm trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
+ Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết

+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới
4. Củng cố:
-Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài, xem lại bài tập
- Làm tương tự bài tập 1
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở bài tập
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt
- Theo dõi, nhận xét
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở bài tập
- Vài học sinh làm trên bảng
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Về học bài, xem lại bài
Tập làm văn:
Bài 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát, nhận ra
sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với một cái cây
2. Kỹ năng:
-Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể
3. Thái độ:
-Biết cách quan sát tự nhiên, viết lại dưới dạng bài văn hoàn chỉnh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Viết sẵn lời giải bài tập 1 ý d, e
- Học sinh:

24
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc dàn ý tả cây ăn quả theo 1
trong 2 cách đã học.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Trình tự quan sát
- Cho học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Yêu cầu lớp theo dõi SGK làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Chốt lời giải đúng:
Bài văn
Quan sát từng
bộ phận của cây
Quan sát từng thời kì
phát triển của cây
Sầu riêng +
Bãi ngô +
Cây gạo +
b) Các giác quan: chi tiết được quan sát
+ Thị giác: cây, lá, búp, hoa, bắp, ngô, bướm trắng,
bướm vàng (bãi ngô)
Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim choc (cây gạo)
+ Khứu giác (mũi): hương thơm trái sầu riêng
+ Vị giác (lưỡi): vị ngọt của trái sầu riêng
+ Thính giác (tai): tiếng chim hót (cây gạo) tiếng tu
hú (bãi ngô)

c) So sánh:
- Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau hương
bưởi
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may
* Nhân hóa: Búp ngô non núp trong cuống lá
- Cây gạo trở về với dáng trầm tư
d) Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây, bài
Cây gạo miêu tả 1 cái cây cụ thể
e) Điểm giống nhau và khác nhau
- Giống nhau: Đều phải quan sát kĩ sử dụng nhiều
giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh
xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa,
bộc lộ tình cảm của người miêu tả
- Khác nhau: Tả loài cây cần chú ý phân biệt loài
cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể
phải chú ý đến đặc điểm của cây đó
Bài tập 2: Quan sát một cây em thích trong khu vực
trường em (hoặc nơi em ở) và ghi lại những gì em
- 2 học sinh
- 1 học sinh đọc nội dung
- Đọc SGK, làm bài
- 1 số học sinh trình bày bài
- Theo dõi
25

×