Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 26 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.34 KB, 26 trang )

Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TUẦN 26
MÔN: TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy
được toàn bài.
- Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi
nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3,
5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện
đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
thơ: Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa
từ:
a.GV đọc mẫu: Đọc bài với giọng thong
thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ
ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con
vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc
với giọng hơi nhanh, hồi hộp.


b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: óng ánh, trân trân, lượn
nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút lên,
đỏ ngầu, lao tới,…
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này
sao?// (giọng ngạc nhiên)
+ Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/
như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở
sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài
cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân
mật?
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng

thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm
Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng
càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá
nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách
đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.

TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
+ Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm
Càng gặp chuyện gì?

+ Cá Con làm quen với Tôm Càng
ntn?
+ Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
+ Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá
Con.
+ Con thấy Tôm Càng có gì đáng
khen?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
- Hát
+ Tôm Càng đang tập búng càng, thì gặp
con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn
xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.

+ Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời
chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn.
Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới
nước như họ nhà tôm các bạn…”
+ Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái.
+Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ
ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng
càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
+ Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo
lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./

- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện,
vai Tôm Càng, vai Cá Con).
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Các em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện Chuẩn bị bài sau: Sông Hương
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 122: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Thực hành xem đồng hồ.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ
khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm
các bài tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS TLN2.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm
thích hợp:
- Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời
gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng
thời gian.
- Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút
chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS THLN, một em hỏi em kia trả lời
và ngược lại.
- 1 số nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
+ Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn
đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến
chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc
9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ

xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng
nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả
cùng ra về.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS TLN4, đại diện các nhóm trình
bày.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30
phút
+ Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HSTLN4, đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã
học.
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 12: LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà
người khác.
- Đến nhà người khác phải cư xử
ntn?
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Lịch sự khi đến nhà người khác (TT)
 Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi
đến chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu
thảo luận tìm các việc nên làm và
không nên làm khi đến chơi nhà người
khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm
và không nên làm khi đến chơi nhà
người khác để cư xử cho lịch sư.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư
kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi để nhận xét và bổ sung.
* Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi

vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong
nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử
dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
* Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong
nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui”.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu
mỗi nhóm 2 câu đố, về chủ sseef đến
chơi nhà người khác.
- GV tổ chức cho từng nhóm đố nhau.
* Kết luận: Cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác là thể hiện nếp sống văn
minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ
được mọi người yêu quý.
- 2 NTL 1 phút chuẩn bị câu hỏi.
+ Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà
người khác?
+ Bạn cần làm gì khi đến nhà người
khác?
- Hai nhóm đố nhau.
- 1 nhóm còn lại làm trọng tài chấm điểm
2N cả về câu đố và câu trả lời.

IV. Củng cố – DẶN DÒ: (3’)
- Đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể được từng đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên
điều gì có thật?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại
nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.

- Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ
sung.
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp
nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần.
Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho
bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
Tranh 1:
+Tôm Càng và Cá Con làm quen với
nhau trong trường hợp nào?
Hai bạn đã nói gì với nhau?
+ Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
Tranh 2:
+ Cá Con khoe gì với bạn?
+ Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho
Tôm Càng xem ntn?
Tranh 3:
+ Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
Con Cá đó định làm gì?
+ Tôm Càng đã làm gì khi đó?
Tranh 4:
+ Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra
sao?
+ Cá Con nói gì với Tôm Càng?

+ Vì sao cả hai lại kết bạn thân với
nhau?
b) Kể lại câu chuyện theo vai
- GV gọi 3 HS lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm
đang tập búng càng.
+ Tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.Tôm
Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như
bạn.
+ Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn
xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái đấy.
+ Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải,
lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến
Tôm Càng phục lăn.
+ Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
+ Ăn thịt Cá Con.
+ Nó búng càng, đẩy Cá Con vào
ngách đá nhỏ.
+ Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
+ Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một
áo giáp nên tôi không bị đau.
+ Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng.
Họ nể trọng và quý mến nhau.

- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn
chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS.
- Nhận xét bạn kể.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII
- Dặn HS về nhà kể lại truyện
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
TIẾT 123: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x
là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian
học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
- Giới thiệu: Tìm số bị chia.
 Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa
phép nhân và phép chia
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng
* GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2

hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô
vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia
Thương
- Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số
chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô
vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô
vuông?
- Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự
thay đổi vai trò của mỗi số trong phép
chia và phép nhân tương ứng:
6 : 2 = 3 6 = 3
x 2
Số bị chia Số chia Thương
- Số bị chia bằng thương nhân với số
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và
sinh hoạt. Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bị chia Sốchia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là
2; thương là 3.

- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai
trò của mỗi số trong phép chia và phép
nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- X là số bị chia, 2 là số chia, 5 là
chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa
biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- GV yêu cầu HS nêu thành phần và kết
quả của phép chia.
- GV yêu càu HS nêu nhận xét :

b)Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị
chia.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân
và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2

X = 6
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
+ Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
+ Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu
chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
thương.
- Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2
được thương là 5.
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số
chia) được 10 (là số bị chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
- HS TLN2.
- 1 số nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết
trong phép chia.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào BC.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
+ Có 3 em được nhận kẹo
- 1 HS lên bảng giải.

Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới
nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng.
- Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’) Hát bài quả
-Ví dụ: Quả gì mà chua chua thế Xin
thưa rằng quả khế.
- Những HS cùng hát về 1 loại quả là 1
nhóm. Do đó, chia lớp thành 5 nhóm tương
ứng với: Quả khế, quả mít, quả đất và quả
pháo.
2. Bài cũ: (3’) Một số loài cây sống trên
cạn.
+ Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà
các em biết.
+ Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
- GV nhận xét

3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Một số loài cây sống dưới
nước.
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống
được trên mặt nước.
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét GV tiếp tục nhận xét và
tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô
- Hát
- Các nhóm trả lời một cách ngẫu
nhiên.
- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
-Trả lời:
biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc
điểm, nơi sống của cây sen?
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật
thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và

các cây thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ
giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu
tầm được lên bàn, ghi tên cây.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của
từng tổ.
 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
- Chia lớp thành 3 nhóm chơi.
- Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh,
từng nhóm một đứng lên nói tên một loại
cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành
viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm
nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và
nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.

Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của
các thành viên trong tổ.
- Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên
1 chiếc bàn.
- HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn
nhau.
- HS tham gia trò chơi.
- Các nhóm làn lượt nêu các loại cây
sống dưới nước.
- 3 HS làm giám khảo theo dõi ghi

điểm.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu?
- Nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được
toàn bài.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương. (trả
lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế.
- Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Tôm Càng và Cá Con.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
- Hát
- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc
dung bài Tôm Càng và Cá Con.
+ Cá Con có đặc điểm gì?
+ Tôm Càng làm gì để cứu bạn?
+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Treo bức tranh minh hoạ và

hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu?
- Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của
sông Hương trên bản đồ.
- Huế là cố đô của nước ta. Đây là một
thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp
thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc
đến Huế, chúng ta không thể không nhắc
tới sông Hương, một đặc ân mà thiên
nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông
Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng,
rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay
sẽ đưa các em đến thăm Huế, thăm sông
Hương.
 Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa
từ:
a.GV đọc mẫu
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

+ Nêu những từ chỉ các màu xanh khác
nhau của sông Hương?
cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bạn nhận xét.
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: phong cảnh, xanh thẳm,
bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu
+ Bao trùm lên cả bức tranh/ là một
màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt
khác nhau:/ màu xanh thẳm của da
trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu
xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ
in trên mặt nước.//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh
hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng
cả phố phường.//
HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
+ Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
+ Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?
+ Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?
+ Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi

ấy?
- GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói
thêm về vẻ đẹp của sông Hương.
+ Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?
+ Do đâu có sự thay đổi ấy?
+ Vì sao nói sông Hương là một đặc ân
của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?
+ Màu xanh thẳm do da trời tạo nên,
màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non
do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt
nước tạo nên.
Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.
+ Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ
sông in bóng xuống mặt nước.
+ Dòng sông là một đường trăng lung
linh dát vàng.
Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
+Do dòng sông được ánh trăng vàng
chiếu vào.
+ Vì sông Hương làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan
biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo
cho thành phố một vẻ êm đềm.

IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi: Em cảm nhận được điều gì

về sông Hương?
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bà
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TOÁN
TIẾT 124: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
- Biết giải bài toán có phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Tìm số bị chia
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
- HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1:
Bài 1: Tìm y

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Bài 2: Tìm x
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng mấy lít?
- Có tất cả mấy can
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can
bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm
tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì?
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
BC. Nhận xét bài bạn.
Y : 2 = 3
Y = 3 x 2
Y = 6
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
BC.
Trình bày cách giải:
X – 2 = 4 X : 2 = 4
X = 4 + 2 X = 4 x
2

X = 6 X = 8
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô
trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5
Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10
Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9
Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9
Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7
Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 1 can dầu đựng 3 lít
- Có tất cả 6 can
- Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu.
- HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18(lít)
Đáp số: 18 lít dầu
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia
của một thương.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
- Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác - Chu vi hình tứ giác.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: CHÍNH TẢ

VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Bé nhìn biển
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Gi i ớ thiệu: Vì sao cá không biết nói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
b. Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Việt hỏi anh điều gì?

+ Lân trả lời em ntn?
+ Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Câu chuyện có mấy câu?
+ Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?

+Lời nói của hai anh em được viết sau
những dấu câu nào?
+ Trong bài những chữ nào được viết

hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Hát
- HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực
tức; tức tưởi.
- 2 HS đọc lại bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
+Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
không biết nói nhỉ?”
+ Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ
ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước,
em có nói được không?”
+ Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực
ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá
không nói được vì miệng nó ngậm đầy
nước.
+ Có 5 câu.
+ Anh này, vì sao cá không biết nói
nhỉ?
Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đầy nước, em có nói được
không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài.
riêng: Việt, Lân.
- HS viết bảng con.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
- Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số
con vật sống dưới nước (BT2).
- Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ
ghi sẵn bài tập 3.
- HS: Vở.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và
trả lời câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy.
Phát triển các hoạt động (27’)
- Hát
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho
phần được gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có
tiếng biển.
- 3 HS dưới lớp trả lời miệng bài
tập 4.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong
tranh.
- Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2
nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào
bảng theo yêu cầu.

- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội
dung: Cá nước mặn; Cá nước
ngọt.

Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 2
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức.
Mỗi HS viết nhanh tên một con vật
sống dưới nước rồi chuyển phấn cho
bạn. Sau thời gian quy định, HS các
nhóm đọc các từ ngữ tìm được.
Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ
thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)

cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá
chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua,
cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa,
rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá
thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi,
cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo,
cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển,
hải cẩu, sứa, sao biển,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
- Trăng trên sông, trên đồng, trên
làng quê, tôi đã thấy nhiều …
Càng lên cao, trăng càng nhỏ
dần, càng vàng dần, càng nhẹ
dần.

- 2 HS đọc lại.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu
phẩy, kể lại cho người thân nghe về
những con vật ở dưới nước mà em
biết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
MÔN: TOÁN
Tiết: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
Tìm x:
x : 3 = 5 ; x : 4 = 6
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi
hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác,
chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi
vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu,
chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là
AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ
hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự
nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ
dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài ra nháp.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam
giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu
độ dài của mỗi cạnh: Độ dài
cạnh AB là 3cm, dộ dài
cạnh BC là 5cm, độ dài
5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh
của hình tam giác ABC:
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- GV giới thiệu : Chu vi của hình tam giác
là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC

là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại:
Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là
chu vi của hình tam giác đó.
- GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của
hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài
các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới
thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như
đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài
các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác)
là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính
chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
(hình tứ giác) đó.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
a) Theo mẫu trong SGK.
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90(dm)
Đáp số: 90dm
c) Chu vi hình tam giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đáp số: 27cm
Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn:
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
Đáp số: 18dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
Đáp số: 60cm.

Bài 3:
a) Cho HS đo các cạnh của hình ta giác
ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm
b) Chu vi hình tam giác là:
3 + 3 + 3 = 9(cm)
Đáp số: 9cm
* Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển
được từ
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác
ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác là
chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các
cạnh của hình tứ giác là chu
vi của hình đó.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS đo các cạnh của hình ta
giác ABC : mỗi cạnh là 3cm
- HS tính chu vi hình tam
giác.
- HS tự làm rồi chữa bài.
thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: X – Xuôi chèo mát máy.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: V
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : V – Vượt suối băng rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ X
- Chữ X cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 2 nét móc hai đầu và 1ø nét xiên.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc
hai đầu bên trái, dừng bút giữa đường kẽ 1
với đường kẽ 2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét
xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên,
dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều
bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút
ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy.
2. Quan sát và nhận xét:
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.

- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và
uôi.
3. HS viết bảng con
* Viết: : X
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a

- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
- Hát
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở
Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn
trong bài Sông Hương và làm các bài tập
chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.

- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông
Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết
hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào
nháp.
- 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần
ưc/ưt.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa
hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực,

Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào BC.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh
nhất đội đó thắng cuộc.
+ dở, giấy, mực, bút.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Chu vi hình tam giác. Chu
vi hình tứ giác

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
+ Tính chu vi hình tam giác có độ dài
các cạnh lần lượt là:
a) 5 cm, 12 cm, 9 cm
b) 8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29”)
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC,
biết độ dài các cạnh
Bài 3: Giải bài toán.
 Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2
cách. Bài 4: a.Tính độ dài đường gập
khúc ABED.
b.Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
BC.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS làm BC. Nhận xét bài của bạn.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác ABC là:
2 + 4 + 5 = 11(cm)
Đáp số: 11 cm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải.
- lớp làm vở bài tập, nhận xét bài trên
bảng.

Bài giải:
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
Đáp số: 18cm.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HSTLN4,
- Đại diện các nhóm lên bảng giải bằng
2 cách.
- HS nhận xét
a) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE
là:
3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
b) Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước
(BT1).
- Viết được những câu trả lời cảnh biển ( đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước –
BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Đáp lời đồng ý. QST,
TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các
tình huống sau.
Tình huống 1
+ HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
+ HS 2: Nói đồng ý.
+ HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Tình huống 2
+ HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì
bị ốm.
+ HS 2: Nói đồng ý.
+ HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
3. Bài mới:( 29’)
Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về
biển.
- Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS TLN, 1 số nhóm lên trình bày.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên
bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS
thực hành.

 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2:
- GV HD
+ Treo bức tranh.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả
lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa
câu từ cho từng HS.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
- Tình huống a.
- HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn
bác. Cháu sẽ ra ngay./…
* Tình huống b:
HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá,
cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn
cô. Cô sang ngay nhé./
* Tình huống c:
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./
Nhanh lên nhé. Tớ chờ…
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
+ Sóng biển xanh như dềnh lên./
+ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
+ Trên mặt biển có những cánh buồm

đang lướt sóng và những chú hải âu
đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những
đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- 1 số HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp.
Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển
xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang
lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt
trời lên, những đám mây trắng bồng
bềnh trôi.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (3’)
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn
vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Tuần 26
1. Ổn định:
2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
- Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
- Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn
sàng”
- Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.

×