Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 25 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.68 KB, 32 trang )

Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TUẦN 25
MÔN: TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen
tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân dắp đê chống lụt.
( trả lời được CH 1, 2, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt
giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi
nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu:
Chủ điểm Vào tháng 7, tháng 8
hằng năm, ở nước ta thường
xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của
những trận lụt lội này theo
truyền thuyết là do cuộc chiến
đấu của hai vị thần Sơn Tinh và
Thủy Tinh. Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn
về cuộc chiến đã kéo dài hàng
nghìn năm của hai vị thần này.


 Hoạt động 1: Luyện đọc và giải
nghĩa từ:
a.GV đọc mẫu
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời
câu hỏi của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: tuyệt trần, đuối
sức, Thủy Tinh, lũ lụt, nệp.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong
bài.
- HS LĐ các câu:
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi
câu dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- Giải nghĩa từ mới:

- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm
thi đọc cá nhân, đồng thanh.
nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/
voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa

chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy
được Mị Nương,/ đùng đùng tức
giận./ cho quân đuổi đánh Sơn
Tinh.//
- HS Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các HS trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc
đồng thanh đoạn1.
TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?

+ Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã
phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng
cách nào?
+ Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm
những gì?
+ Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa
hai vị thần.
- Hát
- HS đọc bài.
+ Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương

là Sơn Tinh và Thủy Tinh. Sơn Tinh
đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh
đến từ vùng nước thẳm.
+ Hùng Vương cho phép ai mang đủ
lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón
Mị Nương về làm vợ. Một trăm ván
cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao.
+ Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng
nước cuồn cuộn.
+ Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời
từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi
4.
- GV kết luận: Đây là một câu chuyện
truyền thuyết, các nhân vật trong truyện
như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương,
Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng
lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ
không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại
cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc
sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là
nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
+ Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên
cường
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi

HS đọc 1 đoạn truyện.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài.

MÔN: TOÁN
TIẾT 117: MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biêt ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc, biết
viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Bảng chia 5

- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét
Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 ( bình hoa )
Đáp số : 3 bình hoa
Giới thiệu: Một phần năm
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu
được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)

- GV yêu cầu HS TLN tô màu 1/5
- GV cho HS quan sát hình vuông
và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần
bằng nhau, trong đó một phần được
tô màu.
- Như thế là đã tô màu một phần
năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một
phần năm.
* Kết luận: Chia hình vuông bằng 5
phần bằng nhau, lấy đi một phần
(tô màu) được 1/5 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi
trả lời:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số
con vịt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh
vào 1/5 số con vịt?
- HS TLN đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi thao tác của GV và phân
tích bài toán, sau đó trả lời: Được một
phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5

- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 3
- HS TLN4, đại diện nhóm trình bày.
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt
được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia
làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ
có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được
khoanh.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm”.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: ĐẠO ĐỨC
LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết
chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng; lễ phép; ngắn gọn; nhấc và
đặt điện thọa nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện
thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi
điện thoại.
- Nêu những việc cần làm và không
nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện
thoại.
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Lịch sự khi đến nhà người khác.
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi
nhà bạn”
- GV kể chuyện.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- Tổ chức đàm thoại
+ Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì?

+ Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì?

+ Sau khi được nhắc nhở Dũng có thái
độ cử chỉ như thế nào?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở
các em phải luôn lịch sự khi đến chơi
nhà người khác:
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
- HS lắng nghe.

+ Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất

to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng
không chào mà hỏi luôn xem
Toàn có nhà không?
+ Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng là lần
sau cháu nhớ gõ cửa hoặc bấm
chuông nhé.
- Dũng biết nhận lỗi và nói năng
nhẹ nhàng, cư xử lịch sự.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác chơi.
Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào
hỏi chủ nhà như thế mới là tôn trọng
chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình
đến nhà người khác chơi và kể lại cách
cư xử của mình lúc đó.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu
ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi
lần có HS kể.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch
sự khi đến chơi nhà người khác và
động viên các em chưa biết cách cư xử
lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch
sự.
- Nhận xét từng tình huống mà
bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế
đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp
cùng tìm cách cư xử lịch sự.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)

- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học

Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
MÔN: KỂ CHUYỆN
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Xếp đúng thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện (BT1); dựa
theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Quả tim khỉ
- Hát
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại theo câu
chuyện Quả tim khỉ theo hình thức
nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu:
- Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
 Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh theo đúng nội dung câu
chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- Treo tranh và cho HS quan sát
tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
+ Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh
thứ 3.
+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức
tranh theo đúng nội dung truyện.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội
dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ
cho các em tập kể lại truyện trong
nhóm: Các nhóm kể chuyện theo
hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một
đoạn truyện tương ứng với nội dung
của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh

của hai vị thần. Thủy Tinh đang hô
mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh
bốc từng quả đồi chặn đứng dòng
nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh
mang lễ vật đến trước và đón được
Mị Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị
Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh: 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình
thức kể trên.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm
kể tốt.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TOÁN
TIẾT 118: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 5.

- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5)
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình
học và yêu cầu HS nhận biết các hình
đã tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Luyện tập.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm.
10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Tính nhẩm
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình và giơ
tay phát biểu ý kiến.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc đề nêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- lớp làm bảng con, nhận xét bài
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả
của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết
quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không
cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng
hay sai? Vì sao?
 Hoạt động 2: Áp dụng bảng chia 5
để giải các bài tập có liên quan.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
bạn
Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia
được lập ra từ phép nhân 5 x 2 =
10. Khi lập các phép chia từ 1 phép
tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được
kết quả là thừa số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài,

- HS cả lớp làm bài BC nhận xét
bài bạn.
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận
được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
Bài giải
Số đĩa cam là:
25 : 5 = 5 (đĩa cam)
Đáp số: 5 đĩa cam
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Đọc bảng chia 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.
- Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh minh họa trong SGK trang 52, 53.
- Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây sống ở đâu?
+ Cây có thể trồng được ở những
đâu?

1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của loài cây đó.
3. Mô tả qua cho các bạn về đặc
điểm của loại cây đó.
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
Một số loài cây sống trên cạn.
 Hoạt động 1: Kể tên các loài cây
sống trên cạn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên
một số loài cây sống trên cạn mà các
em biết và mô tả sơ qua về chúng
theo các nội dung sau:
1Tên cây.
2.Thân, cành, lá, hoa của cây.
3.Rễ của cây có gì đặc biệt và có
vai trò gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất
trình bày.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên
và lợi ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.



- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.

- Bạn nhận xét
- HS thảo luận
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo
luận, lần lượt từng thành viên ghi
loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình
bày ý kiến thảo luận. Ví dụ:
+ Cây cam.
+ Thân màu nâu, có nhiều cành.
Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam
màu trắng, sau ra quả.
+ Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có
vai trò hút nước cho cây.
+ HS thảo luận nhóm, ghi kết quả
vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều
cành, lá. Quả mít to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng.
Lá dài, ít cành.
+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
+ Hình 5:
+ Hình 6:
+ Hình 7:
- GV yêu cầu HS kể thêm các loại
cây sống trên cạn.

- Hỏi: Trong tất cả các cây các em
vừa nói, cây nào thuộc:
+ Loại cây ăn quả?
+ Loại cây lương thực, thực phẩm?
+ Loại cây cho bóng mát?.
+ Loại cây lấy gỗ?
+ Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức: Có rất nhiều
loài cây trên cạn thuộc các loài cây
khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của
chúng. Các loài cây đó được dùng để
cung cấp thực phẩm cho con người,
động vật, làm thuốc…
 Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng
loại cây
- GV phổ biến luật chơi:
- GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi
+ Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có
cành.
+ Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều
cành.
+ Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng
giống như xương rồng. Quả mọc
đầu cành.
+ Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá.

Lá dài.
+ Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan
trên mặt đất, ra củ.
+ Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận
xét và bổ sung.

+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
+ Cây pơmu, bạch đàn, thông,….
+ Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng…
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút
để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính
tranh, ảnh cây phù hợp mà các em
mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
tên chung của tất cả các loại cây cần
tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm
các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn
vào.
- GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.


Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấp biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ
con. ( trả lời các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’ Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: (30’)
Giới thiệu:
Hỏi: Trong lớp chúng ta, em nào đã
được đi tắm biển? Khi được đi biển,
các con có suy nghĩ, tình cảm gì?
Hãy kể lại những điều đó với cả
lớp.
Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm
nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi.
HS đọc lại tên bài.

con mắt của một bạn nhỏ. Lần đầu
được bố cho ra biển, bạn nhỏ có
những tình cảm, suy nghĩ gì?
Chúng ta cùng học bài hôm nay để
biết được điều này nhé.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp
với giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu: Giọng vui tươi,
thích thú.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ
thơ, đọc cả bài.
- Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm những câu thơ cho thấy biển
rất rộng?
+ Những hình ảnh nào cho thấy
biển giống như trẻ con?
+ Em thích khổ thơ nào nhất, vì
sao?
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm
theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: bãi giằng, giơ gọng,

sóng lừng, lon ta lon ton.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong
bài.
+ bể, còng, sóng lừng
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết
bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
+ Những câu thơ cho thấy biển rất
rộng là:
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
+ Những câu thơ cho thấy biển
giống như trẻ con đó là:
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
+ HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ
cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài
thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài
thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài
thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên
bảng cho HS học thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng bài thơ.
cũng như em, rất trẻ con và rất thích
chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ
thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích
những con sóng đang chạy lon ton
vui đùa trên biển.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá
nhân thi đọc cá nhân.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.

MÔN: TOÁN
TIẾT 119: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giả trị của biểu thức số có hai dẫu phép tính nhân, chia trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Luyện tập
- Hát

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng chia 5 và làm bài tập 3, 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập chung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
tập
Bài 1: Tính theo mẫu:
- GV HD:
- Tính 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
Bài 2: Tìm x
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm một
số hạng trong một tổng và tìm một
thừa số trong một tích.
 Hoạt động 2: Giúp HS giải bài
toán có phép nhân
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, Phân tích
đề.
- 1 số HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- 2 HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài bạn.
a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3
= 10
b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5
= 10
b) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2

= 8
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét bài bạn.
a) X + 2 = 6 X x 2
= 6
X = 6 - 2 X = 6 : 2
X = 4 X = 3
b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15
X = 15 –3 X = 15 : 3
X = 5 X = 5
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét bài
của bạn
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình
giữa các nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Nhóm nào xếp hình nhanh, có
nhiều cách xếp được tuyên dương
trước lớp.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- HS nhắc lại các kiến thức đã học.

- Chuẩn bị: Giờ, phút
- Nhận xét tiết học

MÔN: CHÍNH TẢ
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b, hoăc Bt(3) a/b, hoặc bài tập CT phương ngữ do
GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’).
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội,
lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- Hát
- 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết
vào BC.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các
bạn trên bảng.
chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta

điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu
trên bảng và nêu cách trình bày một
đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải
viết hoa?
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết
vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi
cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức
cho HS thi làm bài nhanh. 5 HS làm
xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2:
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau
đó tổ chức cho HS thi tìm từ giữa các
nhóm. Trong cùng một khoảng thời
- 3 HS lần lượt đọc bài.
+ Giới thiệu về vua Hùng Vương
thứ mười tám. Ông có một người
con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà

vua kén chồng cho con gái thì đã
có hai chàng trai đến cầu hôn.
+ Khi trình bày một đoạn văn, chữ
đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào
một ô vuông.
+Các chữ đứng đầu câu văn và các
chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
+ tuyệt trần, công chúa, chồng,
chàng trai, non cao, nước, giỏi,
thẳm,…
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.
- 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào.
+ trú mưa, chú ý; truyền tin,
chuyền cành; chở hàng, trở về.
+ số chẵn, số lẻ; chăm chỉ, lỏng
lẻo; mệt mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.
+ chổi rơm, sao chổi, chi chít,
chang chang, cha mẹ, chú bác,
chăm chỉ, chào hỏi, chậm chạp,…;
trú mưa, trang trọng, trung thành,
truyện, truyền tin, trường học,…
+ ngủ say, ngỏ lời, ngẩng đầu,
gian, nhóm nào tìm được nhiều từ
đúng hơn thì thắng cuộc.
thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,
…; ngõ hẹp, ngã, ngẫm nghĩ, xanh

thẫm, kĩ càng, rõ ràng, bãi cát, số
chẵn,…
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’)
- Yêu cầu các HS vvề nhà viết lại những đã viết sai.
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu:
- Nắm được mội số từ ngữ về sông biển ( BT1, BT2).
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút
màu.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu
chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng
cụm từ “Vì sao?” để đặt câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hát

- 2 HS làm bài tập 1, 1 HS
làm bài tập 2, 1 HS làm
bài tập 3 của tiết Luyện
từ và câu tuần trước.
- Đọc yêu cầu.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy yêu cầu các em thảo luận với
nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm
được nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối;
hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.

Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi
và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì
sao?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt
câu hỏi theo yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không
được bơi ở đoạn sông này vì có
nước xoáy.” thì phần được in đậm là

lí do cho việc “Không được bơi ở
đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho
lí do của một sự việc nào đó ta dùng
cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi.
Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì
sao chúng ta không được bơi ở đoạn
- Thảo luận theo yêu cầu,
sau đó một số HS đưa ra
kết quả bài làm: tàu
biển, cá biển, tôm biển,
chim biển, sóng biển,
bão biển, lốc biển, mặt
biển, rong biển, bờ biển,
…; biển cả, biển khơi,
biển xanh, biển lớn, biển
hồ, biển biếc,…
- Bài yêu cầu chúng ta tìm
từ theo nghĩa tương ứng
cho trước.
- HS tự làm bài sau đó
phát biểu ý kiến.
- Đặt câu hỏi cho phần in
đậm trong câu sau:
Không được bơi ở đoạn
sông này vì có nước
xoáy.
- HS suy nghĩ, sau đó nối
tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc

câu hỏi: “Vì sao chúng
ta không được bơi ở
đoạn sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta
dựa vào nội dung của bài
sông này?”
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành hỏi đáp với nhau theo từng câu
hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu
phẩy
tập đọc Sơn Tinh, Thủy
Tinh để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau
đó một số cặp HS trình
bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được
Mị Nương?
Sơn Tinh lấy được Mị
Nương vì chàng là người
mang lễ vật đến trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng
nước đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh
Sơn Tinh vì chàng không

lấy được Mị Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn
lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn
lụt vì Thủy Tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh.

MÔN: TOÁN
TIẾT 120: GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu:
- Biết 1 giờ có 60 phút.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và
đồng hồ điện tử (nếu có).
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
- Sửa bài 4
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ, phút.

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ
khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời
gian là giờ. Hôm nay ta học thêm
một đơn vị đo thời gian khác, đó là
phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim
đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS:
“Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao
cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “
Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi
viết: 8 giờ 15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ
sao cho kim phút chỉ số 6 và nói:
“Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút
hay là 8 giờ rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ
rưỡi.
a) GV gọi HS lên bảng làm các công
việc như nêu trên để cả lớp theo dõi
và nhận xét.
b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô
hình đồng hồ của từng cá nhân, lần
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện.
Bạn nhận xét
- HS lắng nghe

- HS lặp lại
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS lặp lại
- HS lặp lại
- HS lên bảng làm theo
hiệu lệnh của GV. Bạn
nhận xét
- HS tự làm trên các mô
hình đồng hồ chỉ: 10
giờ; 10 giờ 15 phút; 10
giờ 30 phút
lượt theo các lệnh, chẳng hạn:
c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15
phút; 10 giờ 30 phút”.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV có thể hướng dẫn HS trước hết
quan sát kim giờ (để biết đồng hồ
đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát
kim phút để biết đồng hồ chỉ bao
nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi
trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Bài 2:
- HS xem tranh, hiểu các sự việc và
họat động được mô tả qua tranh vẽ.
- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức
tranh.
- Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ:
“Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì

ứng với đồng hồ C”.
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý
yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép
tính cộng, trừ trên số đo thời gian với
đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu
tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được
tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để
giúp HS thấy được kim phút quay
được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3)
trong 15 phút; kim phút quay được
¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6)
trong 30 phút.
- Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc
nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô
hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu,
chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ
rưỡi”.
- Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- HS tự làm bài rồi chữa
bài.
- HS xem tranh và trả lời
câu hỏi của bài toán.
- Bạn nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS thi đua đặt đúng kim
đồng hồ. Ai nhanh hơn
được cả lớp hoan
nghênh.

MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: V – Vượt suối băng rừng.
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3
lần)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: U – Ư.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường đứng
liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp

viết bảng con.
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V
- Chữ V cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V và miêu tả:
+ Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét
cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét
lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét
cong trái rồi lượn ngang, giống như nét
1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên
đường kẽ 6.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi
chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên
xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng
bút ở đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng
rừng.

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V : 5 li
- b, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s, r : 1,25 li
- ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu sắc (/) trên ô
- Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V
và ươt.
3. HS viết bảng con
* Viết: : V
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát
máy.
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – Viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV
soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động học Hoạt động dạy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo,
buồn bã, mệt mỏi,…
- Nhận xét, cho điểm HS.

- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng
lớp.

×