Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án lớp 5 Tuần 27 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.03 KB, 13 trang )

Tuần 27
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian
độc đáo. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức (1ph)
2. Bài cũ (3ph)
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
- HD HS luyện đọc
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng
Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần
phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh
lợn ráy, khoáy âm dơng, , màu quan sát
tranh)
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng
quê Việt Nam?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?


+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện
sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng
Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những ngời nghệ
sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc
diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng
nh thế nào?
- Gv lu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Từ ngày còn ít tuổi. Tơi vui
- Gọi 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi
đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC
các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu
cầu HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc và nêu ND bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.
- HS nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2

+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha
bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre
mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ
sò trộn với bột nếp
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn
nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự
tinh tế
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một
cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh
vui tơi
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã
tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền
thống đặc sắc truyền thống của dân tộc và
nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý trọng, gìn
giữ những nét đẹp truyền thống văn hoá dân
tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những
từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh
làng Hồ.
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn

những bạn đọc tốt nhất.
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
1
I.Mục tiêu: Giúp HS: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất
dinh dỡng dự trữ.
II.Đồ dùng dạy-học: HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trớc.
- GV chuẩn bị :ngâm hạt lạc qua một đêm.
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ÔĐ tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 52
-GV nhận xét,cho điểm HS
3.Bài mới.GTB
*Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt
- GV tổ chức cho HS HĐ trong nhóm theo hớng dẫn.
+Chia nhóm 4HS
+Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua
đêm
+Hớng dẫn HS: Bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết
đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
+GV đi từng nhóm giúp đỡ.
+Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy.
- GV kết luận:Hạt gồm có ba bộ phận bên ngoài cùng là vỏ
hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta
tách hạt ra làm đôi là phôi, phần hai bên chính là chất dinh
dỡng của hạt.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2
- Gọi HS phát biểu ý kiến.HS khác bổ sung.

- GV kết luận
*Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn
+Chia nhóm 4HS: Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ7,
trang 109, SGKvà nói về sự phát triển của hạt mớp từ khi đ-
ợc gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa kết
quả.
+GV đi đến từng nhóm giúp đỡ.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận; GV nhận xét
*Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt
- GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà nh thế nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình
- Gọi HS trình bày sản phẩm và giới thiệu trớc lớp
- GV đa ra 4cốc ơm hạt của mình có ghi rõ các ĐK ơm hạt.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng quan sát và nêu nhận xét về sự
phát triển của hạt trong từng cốc.
? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét
gì về điều kiện nảy mầm của hạt? GV kết luận
4. Củng cố dặn dò: GV YC HS trả lời nhanh các CH:
+Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu các ĐK nảy mầm của
hạt? GV nhận xét tiết học
- Dặn HS CB bài sau: Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ
phận của cây mẹ.
+Thế nào là sự thụ phấn?
+Thế nào là sự thụ tinh?
+Hạt và quả hình thành nh thế
nào ?
-HS hoạt động theo nhóm
-4HS tạo thành nhóm quan sát
-2HS lên bảng chỉ vào từng bộ

phận của hạt
-HS ngồi cùng bàn trao đổi
thảo luận
-HS phát biểu ý kiến
-HS hoạt động trong nhóm
theo hớng dẫn của GV
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
-HS trng bày sản phẩm của
mình trớc mặt
-HS tiếp nối nhau giới thiệu
hạt mình gieo trồng
-HS lên bảng quan sát nhận xét
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS trả lời
Toán (tiết 131)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
+Giúp HS về:
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV ND
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
+2HS lên bảng làm các bài tập

+HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận
2
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức
tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
3. Bài mới
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính đợc vận tốc của con đà điểu chúng
ta làm nh thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu
cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính đợc vận tốc của ca nô chúng ta
cần làm nh thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò: GV NX tiết học
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS CB bài sau: Quãng đờng.
tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số:1050m/phút

Bài 2: HS chữa miệng
Bài 3:
Quãng đờng đi bằng ôtô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi đợc là:
7giờ45phút 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24km/giờ
Chính tả
Cửa sông
I .Mục tiêu
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm đợc các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ÔĐ tổ chức

2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa
lí nớc ngoài.
3.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)H ớng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế nào ? ( hs
nêu : Gv nhận xét và chốt lại
-HDHS luyện viết từ khó
-YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
- GV hớng dẫn cách trình bày
? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ
thơ nh thế nào ?
- GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs t
thế ngồi viết )
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7 bài
YC 1,2 hs lên bảng, hs dới lớp viết
giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-
ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi
ca-gô.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời
- HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng,
nớc lợ, nông sâu
1,2 HS lên bảng ; dới lớp viết giấy
nháp và đọc các từ trên

-HS trả lời
-HS viết bài
3
c) HD HS làm bài tập chính tả
BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn.
-YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch
chân dới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét
- GV kết luận
3.Củng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng
và giải thích cách viết
Th ba, ngy 15 thỏng 3 nm 2011
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ,
ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu
ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm ở nhà.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:

a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- YC HS lên bốc thăm chơi trò chơi đoán ô
chữ.
- GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ít
nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 2;
chuẩn bị bài sau: Liên kết câu trong bài
bằng tờ ngữ nối.
+HS đọc bài làm .
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn.
- HS làm bài vào vở; mỗi em viết ít nhất 4
câu minh hoạ cho 4 truyền thống đã nêu.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn,
- Cả lớp làm bài vào ô chữ trong vở bài tập
theo lời giải đúng.

Toán (tiết 132)
Quãng đờng
I. Mục tiêu : * Giúp HS:
Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV ND
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 4.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hình thành cách tính quãng đờng của
một chuyển động đều.
a, Bài toán 1:
- GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ nh thế
nào?
- Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
-
1 HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét chữa
BT1
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đờng đi của ô tô trong thời gian 1
giờ.
- 4 giờ
4
- Em hãy tính quãng đờng ôtô đi đợc?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
- GV hỏi: Muốn tính quãng đờng ta làm thế
nào?

- GV HD HS viết công thức tính quãng đờng
b) Bài toán 2: HS đọc bài toán 2.
- GV HD HS tơng tự bài toán 1. Lu ý phép
đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
BT3: (HS khá, giỏi)
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên
bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Quãng đờng ô tô đi trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đờng ta lấy vận tốc nhân
với thời gian.
S = v x t
BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đã đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số 30 km
Bài 1:
Quãng đờng ca nô đi trong 3 giờ là
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số 45,6 km

Bài 2:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng đi đợc của ngời đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số 3,15 km
Bài 3: (HS khá, giỏi)


Lịch sử
Lễ kí hiệp định Pa - ri
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Ngày 27- 1 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
bình ở Việt Nam.
- HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình
ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc trong năm 1972.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ảnh t liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu âm mu gì khi ném
bom huỷ diệt Hà Nội?
- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.
*HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hiệp định Pa ri đợc kí ở đâu?
vào ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn
kí Hiệp định Pa ri, nay Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa ri về việc

chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
bình ở Việt Nam?
+Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí
Hiệp định Pa ri?
+Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống với
hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
+GV cho HS đại diện trình bày
* Hoạt động2:
- GV cho HS thảo luận
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất
của Hiệp định Pa- ri?
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta
thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan
trọng gì?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào
với lịch sử dân tộc ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố dặn dò: GV NX giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến vào
- HS lên bảng trình bày.
- Hiệp định Pa- ri đợc kí tại Pa-ri thủ đô của Pháp
vào ngày 27- 1- 1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến
trờng cả hai miền Bắc Nam
- HS mô tả nh trong SGK
- Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại nặng
nề trên chiến trờng Việt Nam
- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra

khỏi Việt Nam.
Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thơng ở Việt
Nam.
- Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong
chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và
độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Đánh dấu bớc phát triển mới của cách mạng VN.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nớc ta, LLCM
VN chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất
lớn để ND ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới
5
dinh Độc lập. giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nớc.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
i. mục tiêu
- Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam hoặc về một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
ii. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về tình thày trò
III. Các hoạt động DH chủ yếu
A.ÔĐ tổ chức
B. KTBC: HS kể một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
C. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc 2 đề bài

- GV yêu cầu HS phân tích đề- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết
trên bảng lớp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề (Những việc làm thể hiện truyền thống
tôn s trọng đạo kỉ niệm về thày cô) Cả lớp theo dõi trong SGK
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a, Kể chuyện theo nhóm
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
b, Thi kể chuyện trớc lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất trong tiết học.
D. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân.
Chuẩn bị trớc bài sau: Ôn tập.
Th t, ngy 16 thỏng 3 nm 2011
Tập đọc
Đất nớc
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ vớigiọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nớc tự do( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK,
thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ

- HS đọc và nêu ND bài Tranh làng Hồ
3. Bài mới: GTB
- HD HS luyện đọc
. Nối tiếp lần 1: HDHS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ : đất
nớc, hơi may- đọc chú giải; cha bao giờ
khuất- đặt câu).
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Những ngày thu đẫ xa đợc tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
- HS đọc và nêu ND bài Tranh làng Hồ
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS nêu cách chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới.
Những ngày thu đã xa, sáng chớm lạnh
+rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới,
6
+Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả ở
khổ thơ thứ ba nh thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để miêu
tả cảnh thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của kháng chiến?
+Lòng tự hào về đất nớc tự do, về truyền
thống bất khuất của dân tộc đợc thể hiện

qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ
thơ cuối?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
-YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Khổ 4-5
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu
cầu HS nêu ND chính của bài học.
4.Củng cố, dặn dò:GV NX tiết học nhắc
hs về tự LĐ tiếp và CB cho bài sau.
trời thu trong biếc
+Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá
làm cho trời đất cũng thay áo mới
+Đợc thể hiện qua các điệp từ: đây, những,
của chúng ta; những từ ngữ: cha bao giờ
khuất, rì rầm trong lòng đất, vọng nói về.
+đất nớc, hơi may, cha bao giờ khuất
+HS đọc nối tiếp cả bài.
+HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp,
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: HS đa ra ý
kiến NX và bình chọn những bạn đọc tốt
nhất.
Khoa học
Cây con có thể mọc lên
từ một số bộ phận của cây mẹ

I.Mục tiêu: Giúp HS:
Kể đợc tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng,
củ gừng, củ hành, củ tỏi; Thùng giấy, hoặc chậu cây đựng sẵn đất
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu
hỏi về nội dung bài 53.
-GV nhận xét
3.Bài mới : GTB
*Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
+ GV chia mỗi nhóm 4 HS, chia thân cây, củ cho từng
nhóm.
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên
từ vị trí nào của thân cây, củ.
- GV nhận xét
+Ngời ta trồng cây lúa bằng cách nào?
+Ngời ta trồng hành bằng cách nào?
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110, SGK và
trình bày theo yêu cầu:
+Tên cây hoặc củ đợc minh hoạ.
+Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
- Gọi HS trình bày.
-Nhận xét HS trình bày
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Cuộc thi: Ngời làm vờn giỏi.

- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng
một số loại cây có cây con mọc lên từ một bộ phận của cây
mẹ.
- GV giúp đỡ hớng dẫn HS -> GV nhận xét
*Hoạt động 3:Thực hành :Trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ
-Phát thân cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
-HD HS cách làm đất, trồng cây.
-Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của động vật.
-3HS lên bảng thực hiện
-HS thực hành tách một hạt
lạc và nêu cấu tạo của hạt.
-HS mô tả quá trình hạt mọc
thành cây.
-HS nêu điều kiện để hạt nảy
mầm.
- HS hoạt động trong nhóm
+HS nhận cây, các loại củ để
quan sát thảo luận trả lời câu
hỏi.
+HS đại diện cho các nhóm
lên trình bày
-HS trả lời
- HS nối tiếp nhau trình bày.
-2HS ngồi cùng bàn trao
đổi,thảo luận
-HS nối tiếp nhau trình bày
-HS trồng cây

7
Toán (tiết 133)
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trớc.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc và công thức
tính quãng đờng.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn luyện tập
*Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV: Để tính đợc độ dài quãng đờng AB chúng ta phải
biết những gì?
- GV:Vậy chúng ta cần đi tìm thờigian ô tô đi từ A đến B,
sau đó mới tìm quãng đờngAB.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.

*Bài 3: (HS khá,giỏi)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Gv hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong
mật và thời gian bay mà bài toán cho?
- 4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thời gian.
-2HS lên bảng làm bài.
-HS nêu trớc lớp
-HS trả lời
-1HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào vở.
-HS đọc to trớc lớp.
-1HS tóm tắt trớc lớp.
-HS làm bài: 1 HS lên bảng, cả
lớp làm vào vở
-1HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài của bạn
-

Tập làm văn
Ôn tập về tả cây cối
I. Mục tiêu: Biết đợc trình tự tả, tìm đợc các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
GV HS

1. ổn định tổ chức
8
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài.
*Bài1:
- Một HS đọc bài văn Cây chuối mẹ trong SGK.
- GV cho HS làm bài tập
- Gọi HS trả lời.
? Cây chuối trong bài đợc tả theo trình tự nào?
? Cây chuối đợc tả theo cảm nhận của các giác
quan nào?
?Tìm các hình ảnh so sánh đợc tác giả sử dụng để
tả cây chuối.
- HS làm bài.
*Bài 2:
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết 1 đoạn văn ngắn,
chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả,
rễ, thân ).
+ Khi tả các em có thể chọn cách miêu tả khái
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận
đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả,
cách quan sát, so sánh, nhân hoá.
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tả cây cối (Kiểm tra
viết).
- Một HS đọc đề bài trong SGK .
- HS làm bài.
+tả theo từng thời kì phát triển của
cây chuối con chuối to cây

chuối mẹ.
- HS đọc yêu cầu.
- Một vài HS nói các em chọn tả bộ
phận nào của cây.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- một số HS đọc đoạn văn đã viết.
Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm
điểm bài văn hay.
Th nm, ngy 17 thỏng 3 nm 2011
Luyện từ và câu
Liên kết các câuTrong bài bằng từ ngữ nối
I.Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và
nhận biết đợc những từ ngữ dùng để nối các câu và bớc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để
liên kết câu; thực hiện đợc yêu cầu của các BT ở mục III.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ,đoạn văn
III. Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu
ca dao, tục ngữ bài 2 tiết trớc
- GV nhận xét
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV cho HS đọc YC của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ đợc in đậm trong đoạn văn có tác dụng
gì ?
- GV kết luận
Bài 2: GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ
mà em biết có tác dụng giống nh cụm từ vì vậy ở

-HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét
-HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
-HS phát biểu, HS khác bổ sung
-HS trả lời
9
đoạn văn trên.
- GV kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có
tác dụng nối các câu trong bài.
c.Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
d.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những
mùa hoa
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dới từ nối.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm đợc .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui
+Cậu bé trong truyện là ngời nh thế nào?
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ
nối và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
-HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng

-HS đọc thành tiếng
-HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm . HS khác
nhận xét
-HS báo cáo kết quả.
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu
-HS đọc thành tiếng
-HS trả lời
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp máy bay trực thăng (T2).
Toán (tiết 134)
Thời gian
I.Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
II.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS làm bài của tiết trớc, sau đó nhận xét
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc, quãng đ-
ờng; GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới : a) GTB
b) Hình thành cách tính thời gian của một c/ động.
* Bài toán 1: GV cho HS đọc đề bài toán 1
+ô tô đi đợc quãng đờng dài bao nhiêu ki-lô-mét?
+Biết ô tô mỗi giờ đi đợc 42,5km và đi đợc 170km. Em
hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đờng đó.
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- GV HD HS nhận xét để rút ra quy tắc tính thời gian.

- GV khẳng định: Đó cũng chính là QT tính thời gian
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đờng chia cho VT.
- GV nêu: Biết quãng đờng là s, vận tốc là v, thời gian là t,
hãy viết công thức tính thời gian
*Bài toán 2: GV cho HS đọc đề bài toán 2
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
+Muốn tính thời gian đi hết quãng sông của ca nô chúng ta
làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
c.Thực hành: *BT1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV mời 1HS nhắc lại cách tính thời gian
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS trình bày bài của mình
- GV HS NX bài của bạn và NX bài làm trên bảng lớp
* BT2: GV mời một HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt từng phần
? Để tính đợc thời gian đi của ngời đi xe đạp chúng ta làm
-2HS lên bảng chữa bài
-HS nêu cách tính
-HS đọc trớc lớp
+ô tô đi đợc quãng đờng
dài170km.
+Thời gian ô tô đi hết
quãng đờng đólà: 170 :
42,5 = 4(giờ)
-HS trình bày lời giải của
bài toán
-HS nhắc lại quy tắc

- HS cả lớp viết ra giấy
nháp và nêu
t = s : v
-HS đọc trớc lớp
-1HS tóm tắt trớc lớp
-HS trả lời
-Một HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm nháp
-HS đọc trớc lớp
10
nh thế nào?
- GV cho HS NX bài làm trên bảng; GV NX sửa chữa
4.Củng cố ,dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của một
chuyển động
- GV NX tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-1HS nêu trớc lớp
-Một HS lên bảng làm, HS
cả lớp làm vào vở
Địa lí
Châu Mĩ
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản
đồ, lợc đồ.
*HS khá giỏi: Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu; Dựa vào lợc đồ trống
ghi tên các đại dơng giáp với châu Mĩ.

II.Đồ dùng dạy-học: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ.
-Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung
bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
3.Bài mới :Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm
ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lợc đồ
các châu lục và các đại dơng trên thế giới, tìm châu Mĩ
và các châu lục,đại dơng tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ
phận của châu Mĩ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu
vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán
cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu
Mĩ có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng thứ 2 trong các
châu lục trên TG
*Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện
các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS

+Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu
Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và
phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp
khác nhau.
*Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lợc đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát
lợc đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4 : Khí hậu châu Mĩ
-GV yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
+Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí hậu trên.
- HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì
khác so với kinh tế châu Âu và
châu á?
+Em biết gì về đất nớc Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa
cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới
hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm
vị trí địa lí châu Mĩ
-HS lần lợt lên thực hiện, HS cả lớp
theo dõi nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, đọc bảng số
liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau
đó 1HS nêu ý kiến trớc lớp, các HS

khác nhận xét và đi đến thống nhất:
Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu
km
2
, đứng thứ 2 trên thế giới sau
châu á
-HS chia thành nhóm 6 trao đổi
hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời
HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi
cạnh nhau chỉ lợc đồ mô tả cho
nhau nghe.
-HS trình bày.
-HS trả lời
-HS trả lời
11
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
4.Củng cố, dặn dò:? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên
châu Mĩ rất đa dạng và phong phú?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu Mỹ
(Tiếp).
-HS phát biểu ý kiến.
Th sỏu, ngy 18 thỏng 3 nm 2011
Tập làm văn
Tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu

- Viết đợc một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu
đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.Các hoạt động dạy-học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Thực hành viết bài.
- GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các kĩ năng
đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
-HS viết bài.
4.Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t2)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu đợc các biểu hiện của HB
trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả
năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết đợc ý nghĩa của HB; Biết trẻ em có quyền đợc sống HB và có trách nhiệm tham gia
các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
- Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ÔĐ tổ chức.

2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su
tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trớc lớp các tranh ảnh
đã su tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân
ta cũng nh các nớc đã tiến hành nhiều hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
- GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hớng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những
phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề Em yêu
- HS giới thiệu những bức tranh đã đợc su
tầm.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của
nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
12
hoà bình
- GV cho HS trng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS trng bày sản phẩm
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động
cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm
đa ra.
Toán (tiết 135)
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đờng.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng phụ
III.Các hoạt dạy học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-GV cho 2HS lên bảng làm các BT của tiết trớc.
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,quãng đ-
ờng, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b.Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập yêu
cầu em làm gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau
đó chữa bài
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính đợc thời gian con ốc sên bò hết
quãng đờng 1,08m chúng ta phải làm nh thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang đợc tính theo đơn vị nào?
Quãng đờng của ốc sên bò tính theo đơn vị nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng đờng
em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa
bài.GV nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính quãng đờng,vận tốc, thời
gian
- GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài (Làm
BT4) và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS nêu trớc lớp
-HS trả lời: Điền số thích hợp vào
ô trống
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài trớc lớp

-HS trả lời: Tính VT của con ốc
sên
-HS trả lời
Đơn vị m/phút
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và
nhận xét.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×