Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.87 KB, 28 trang )


Giáo án lớp 4 Tùn 5
NGÀY SOẠN : 20 - 9 - 2009
NGÀY DẠY : 21 - 9 - 2009

Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 8 TRE VIỆT NAM
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:
-Đọc rành mạch, trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
-Hiểu nội dung bài : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam:giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.( trả lời được các câu hỏi
1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ đầu)
II.CHUẨN BỊ
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu:Cây tre ln gắn bó với mỗi người dân Việt Nam. Tre được làm từ các vật liệu
xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ mĩ nghệ. Cây tre ln gần gũi với làng q Việt Nam.“Tre
giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn Việt. Bài thơ Tre Việt Nam các em học hơm
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
* Hoạt động 1: Luyện đọc


* Mục tiêu:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão
bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …
-Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường,
- HS đọc thầm
- Bài thơ được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1 : Tre xanh nên thành tre ơi
+ Đoạn 2 : Ở đâu lá cành
+ Đoạn 3 : u nhiều cho măng
+ Đoạn 4 : Phần còn lại
*Đọc mẫu:GV đọc, chú ý giọng đọc:tồn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
Đoạn 1:giọng đọc chậm, sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm
lửng ở dòng thơ thứ 3.
Đoạn 2,3 : giọng đọc sảng khối.
Trang 1

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
Đoạn 4:ngắt nhịp đều đặn ở các dấu phẩy, tạo âm hưởng nối tiếp, dấu luyến như trong bản
nhạc.
-Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự, không đứng khuất mình, bão bùng, ôm, níu, chẳng ở riêng,
vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu, nhọn như chong lạ thường, dáng thẳng thân tròn, nhường, lạ,
đâu,
- HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm ( nhóm 4)
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu, đoạn và cả bài thơ.
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi
+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất tốt đẹp của người Việt nam (cần cù,

đoàn kết, ngay thẳng)
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất của người Việt Nam ?
- Khi khó khăn,“ bão bùng ” thì “ tay ôm tay níu ”, giàu đức hi sinh, nhường nhịn như
những người mẹ Việt Nam nhường cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc,
che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất diệt, chiến thắng
mọi kẻ thù, mọi gian khó như người Việt Nam.
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng ?
Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn
của tre, tre già truyền gốc cho măng.
+Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì sao ?
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
-Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người : biết yêu thương, đùm bọc nhau
khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con : Cái mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn bao
quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con.
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng khái,
không chịu mọc cong.
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
+ Nội dung chính: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam:giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

*Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
*Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc.
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
Trang 2

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài.
- HS thi đọc.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ?
- Về nhà học thuộc lòng 8 dòng thơ.
- Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TOÁN
TIẾT 20 GIÂY, THẾ KỈ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đơn vị: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.CHUẨN BỊ
Một chiếc đồng hồ thật,loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới :
* Hoạt động 1:Giới thiệu giây, thế kỉ

* Mục tiêu: Biết đơn vị: giây, thế kỉ.
* Giới thiệu giây:
-GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví
dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
+Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
+Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
-GVchỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi:Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ
gì ?
-GV giới thiệu : Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim
giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
-GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang
vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
-Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây
chạy được 60 giây.
-GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.

Trang 3

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
* Giới thiệu thế kỉ
-GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời
gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài 100 năm.
-GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
+Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn
là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
+Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
+Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
+Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
+Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.

+Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư
+ ……………………………………
+Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
-GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
+Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
+Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
+Năm 2006 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ
năm nào đến năm nào ?
-GV giới thiệu : Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ
thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
-GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
* Hoạt động 2:Thực hành
* Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
Bài 1
-HS tự làm bài.
+Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 3 = 20 giây.
+Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
…Vì 1 phút = 60 giây nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
+Hãy nêu cách đổi 1/2 thế kỉ ra năm ?
…1 thế kỉ = 100 năm, vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
Bài 2 (a, b)
-GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem
năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở.
Bài 3 (Ghi chú: Dành cho HS khá, giỏi)
-GV hướng dẫn phần a:
+Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?
+Năm nay là năm nào ?
+Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ?

+2009 – 1010 = 999 (năm).
-GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ
hai điểm thời gian cho nhau.
-HS làm bài theo nhóm câu b, thi đua giữa các nhóm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Chuẩn bị bài :Luyện tập
Trang 4

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết được:Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
II.CHUẨN BỊ:
-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :Nhận xét tình huống.
* Mục tiêu: HS biết trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
-GV nêu tình huống.
+Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm
qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm
làm đúng hay sai ? Vì sao ?
-HS trả lời : Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
…Sai, vì đi học là quyền của Tâm
-Khẳng định : Bố bạn Tâm làm như vậy là chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến
liên quan đến việc học của mình. Bố bạn phải cho bạn biết trước khi quyết định và cần

nghe ý kiến của Tâm.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến em?
-Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải
làm những việc không đúng, không phù hợp.
+Vậy, đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ?
…Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến.
-Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
*Hoạt động 2 :Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: Biết xác định việc làm nào đúng việc làm nào sai.
-GV cho HS làm việc theo nhóm trao đổi 4 tình huống sau:
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Tình huống1:Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoặc không
phù hợp với sức khỏe của em. Em sẽ làm gì ?
…Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho việc khác phù hợp hơn với sức khỏe và sở thích.
+ Tình huống 2:Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình.
…Em xin phép cô giáo được kể lại để cô không bị hiểu lầm.
+ Tình huống 3:Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi.
…Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có thời gian rảnh không ? Nếu được thì em muốn bố mẹ cho
đi chơi.
+ Tình huống 4:Em muốn được tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường.
…Em nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình.
Trang 5

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Kết luận : Khẳng định lại cách giải quyết trong các tình huống.Giải thích những tình
huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em.
+Vậy, trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì ?
…Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẽ các mong muốn.

+Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên quan đến trẻ em ?
…Việc ở khu phố, việc nơi ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo…
-Kết luận : Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, nơi các em sinh hoạt,
hoạt động vui chơi, học tâp, các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẽ những
mong muốn của mình.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
* Mục tiêu: Biết mạnh dạng bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến
của người khác.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-GV phát giấy màu cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm: Câu nào nhóm tán thành thì ghi
số của câu đó vào giấy màu đỏ, phân vâng thì ghi vào giấy màu vàng, nếu không tán thành
thì ghi vào giấy màu xanh.
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến của nhóm mình.
1.Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác.
3.Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em.
4.Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải thực hiện.
-HS các nhóm trình bày. Giải thích.
*Kết luận : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng
phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều
được đồng ý nếu nó không phù hợp.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề
đó.
- Chuẩn bị bài:Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 21 - 9 - 2009
NGÀY DẠY : 22 - 9 - 2009

Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 9 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm : Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung
thực và đặt câu
với một từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3).
II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
Trang 6

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới .
* Hoạt động :Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu từ trái nghĩa với Trung thực và từ cùng nghĩa với
Trung thực.
+Từ cùng nghĩa với Trung thực : thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà,
thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình,…
+Từ trái nghĩa với trung thực : điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, lừa đảo, lừa
bịp, lừa lọc,…
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thực hiện vào vở, 3 HS lên bảng.

+Bạn Minh rất thật thà.
+Ông Tô Hiến Thành là một người chính trực.
+Thẳng thắn là một đức tính tốt.
+Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
-GV nhận xét.
Bài 3.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV mở rộng và giải nghĩa một số từ :
+Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+Tin vào bản thân : Tự tin.
+Quyết định lấy công việc của mình : tự quyết.
+Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác : tự kiêu, tự cao.
-Yêu cầu HS đặt câu.
+Trong giờ học chúng ta nên tự tin vào bản thân mình.
-GV nhận xét .
Bài 4.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS thảo luận nhóm theo bàn.
+Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d : nói về tính trung thực.
+Các thành ngữ, tục ngữ b,e : nói về lòng tự trọng.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV giải nghĩa các câu trên.
+Thẳng như ruột ngựa : Người có lòng dạ ngay thẳng.
+Giấy rách phải giữ lấy lề : Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn, vẫn phải giữ nề nếp,
phẩm giá của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
Trang 7


Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào ? Vì sao ?
-Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ và các từ ngữ có trong bài.
-Chuẩn bị bài :Danh từ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
MĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy.

- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TOÁN

TIẾT 21 LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II.CHUẨN BỊ.
-Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây ; 1 thế kỉ = / năm
2.Bài mới.
* Hoạt động :Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:.
-GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ?
Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
*GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có
365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.
Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm
nhuận, năm 2008 là năm nhuận.

*Bài 2.
-HS tự đổi các đơn vị và yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
*Bài 3:
-HS làm bài cá nhân vào vở, nêu miệng trước lớp.
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
…Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
-HS thực hiện :
2009 – 1789 = 300 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV
-GV nhận xét – sửa sai.
3.Củng cố- Dặn dò:
Trang 8

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Chuẩn bị bài :Tìm số trung bình cộng
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 9 VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần :
đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II.CHUẨN BỊ :
-Phong bì mua hoặc làm.
-Phần ghi nhớ ( viết vào bảng phụ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+Trong các giờ học trước các em đã tìm hiểu và học cách viết thư.Vậy em hãy nêu cách
trình bày của một bức thư ?
…Một bức thư gồm 3 phần :

1.Mở đầu bức thư.
+Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
2. Nội dung bức thư.
+Nêu lí do và mục đích viết thư.
+Thăm hỏi người nhận thư.
+Thông báo tình hình người nhận thư.
+Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
3. Phần kết thúc bức thư.
+Ghi lời chúc lời hứa hẹn.
-GV treo bảng phụ phần ghi nhớ.
-Nhiều HS nhắc lại.
2.Bài mới
* Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu đề.
* Mục tiêu:Nắm được nội dung yêu cầu của đề bài.
- GV chọn đề 3 SGK. 2 HS đọc đề.
-Hoạt động nhóm thảo luận đề bài yêu cầu gì, viết thư cho ai, nội dung viết để làm gì.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
-GV nhận xét bổ sung.
+ Em chọn viết thư cho ai ? viết thư với mục đích gì ?
-GV giảng.
+Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
* Mục tiêu: Biết viết một lá thư có đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội
dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
-HS thực hành viết thư.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Thu bài của HS, chấm nhanh một số bài.
-GV đọc một bài hay của HS.
3.Củng cố – Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị bài : Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Trang 9

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5

KHOA HỌC
TIẾT 9 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
-Nêu lợi ích của muối I-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói
quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II.CHUẨN BỊ:
-Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa I-ốt và những tác hại do không
ăn muối I-ốt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
+Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài cũ.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
+Yêu cầu HS mở sgk trang 20 và đọc tên bài.
+Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời được câu hỏi này.
* Hoạt động 1 :Trò chơi :”Kể tên những món rán (chiên) hay xào”
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
-GV tiến hành trò chơi theo các bước:
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử một trọng tài giám sát đội bạn.
-Hoạt động nhóm.
+GV cho 2 đội lên thực hiện dưới dạng trò chơi tiếp sức, mỗi em chỉ ghi một món rán

(chiên) hay xào mà thôi.
-HS lên bảng viết tên các món ăn:Thịt rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rau xào, thịt xào,
rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn xào,…
+GV cùng các trọng tài đếm số các món 2 đội kể được và công bố kết quả.
+Gia đình em thường rán (chiên) xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
-Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
* Hoạt động 2 :Vì sao cần ăn kết hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.
* Mục tiêu: Biết tên số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thực vật.Nêu ích lợi của việc phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong sgk và đọc kĩ các món ăn rồi thảo luận nhóm
đôi.
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
…Những món ăn : thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào,…
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
Trang 10

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
…Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có
nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo dinh dưỡng và
tránh được các bệnh về tim mạch.
-HS đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét từng nhóm.
-GV chốt lại và cho HS đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.
-Kết luận :Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực
vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ
và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có
chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức
ăn này.

* Hoạt động 3 :Tại sao nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn.
* Mục tiêu:Nói về lợi ích của muối i- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
-GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối I-ốt.
-HS mang tranh ảnh ra và trình bày.
-GV yêu cầu các em quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi :
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Muối I-ốt có ích lợi gì cho con người ?
…Muối I-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày.
+Ăn muối I-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+Ăn muối I-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 của mục cần biết.
+Muối I-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
-Kết luận:Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bệnh huyết áp cao.
3.Củng cố Dặn dò:
-Về nhà học bài.
-Chuẩn bị bài : Ăn nhiều rau và quả chín-sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 22 - 9 - 2009
NGÀY DẠY : 23 - 9 - 2009

Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.(trả lời
được các câu hỏi 1,2,3)
II.CHUẨN BỊ:

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Trang 11

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam”và trả lời câu hỏi :
+Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai ?
+Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
-GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Yêu cầu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì ? Cảnh này em thường gặp ở đâu ?
-Từ bao đời nay những câu chuyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con
cháu. Qua câu chuyện : Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta ? Các
em cùng học bài hôm nay.
Ghi tựa bài.
* Hoạt động 1:Luyện đọc.
* Mục tiêu:
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :cao tuổi, chẳng
nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài :bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- HS đọc thầm
- Bài văn được chia làm 4 đoạn
+Đoạn 1 : Ngày xưa …đến bị trừng phạt.
+Đoạn 2 : Có chú bé … đến nảy mầm được.
+Đoạn 3 : Mọi người … đến của ta.
+Đoạn 4 : phần còn lại.
-Giúp HS ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.

+Chú ý câu : Vua ra lệnh phát cho người dân mỗi người một thúng thóc về gieo trồng/ và
giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp /sẽ bị
trừng phạt.
- HS đọc đoạn nối tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỗi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nối tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- HS đọc đoạn nối tiếp trong nhóm ( nhóm 4)
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu, đoạn và cả bài
- HS đọc thầm toàn truyện
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
+Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế ?
…Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn : ai
thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt
+ Thóc đã luộc chín còn nẩy maầm được không ?
-Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được
* Đoạn 2
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
…Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm.
+Hành động của cậu bé chôm có gì khác mọi người ?
Trang 12

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
…Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể bị trừng trị.
* Đoạn 3
* Ghi chú : Dành cho HS khá giỏi.
+Theo em, vì sao nguời trung thực là người đáng quý ?
- Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm-GV đọc mẫu.
Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu :
-Tâu bệ hạ ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được .
Mọi người đều sững sờ trước lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng
dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn
nói:
-Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy lại còn mọc được ?
Những xe thóc đầy ắp kia / đâu phải thu được từ thóc giống của ta !
- HS thi đọc
-GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố-Dặn dò:
-Giáo dục HS tính trung thực.
- Chuẩn bị bài :Gà Trống và Cáo
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
THẾ DỤC
Giáo viên chuyên dạy.
TOÁN
TIẾT 22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới :
* Hoạt động 1:Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm.
* Mục tiêu: Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
Bài toán 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

+Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
+Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
Trang 13

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Nếu rót đều số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi can có 5 lít. Ta nói trung bình mỗi can có 5 lít.
Số 5 được gọi là số trung bình cộng của 2 số 4 và 6.
+Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu.Vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?
+Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
-Giúp HS biết cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 .
+Bước thứ nhất trong bài toán trên ta tính gì?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ?
-Như vậy, để tìm số dầu trung bình mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia
cho 2. 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6
Bài toán 2.
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Em hiểu câu hỏi của đề toán như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
+Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ?
+Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72.
-HS làm bảng con
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54.
+Từ các ví dụ trên các em hãy thảo luận nhóm và cho biết muốn tìm số trung bình cộng
của nhiều số ta làm như thế nào ?

HS trao đổi nhóm
…Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho
các số hạng.
-HS nhắc lại
-GV viết bảng qui tắc tính.
* Hoạt động 2:Thực hành
* Mục tiêu: Củng cố cách tính số trung bình cộng
Bài 1.
HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
a) ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b) ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
GV nhận xét
Bài 2:
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Bốn bạn cân nặng số kg là :
36 + 38 +40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng số kg là :
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg.
3.Củng cố – Dặn dò.
-Tổ chức cho HS tham gia trò chơi thi đua tìm số trung bình cộng
Trang 14

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
CHÍNH TẢ ( Nhớ – Viết)
TIẾT 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các
dòng thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân / âng
II.CHUẨN BỊ
-Bài tập 2a viết sẵn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phát bảng phụ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ :tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi /
dấu ngã.
+ chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, …
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ-viết
* Mục tiêu: Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình
bày đúng các dòng thơ lục bát.
-GV đọc bài thơ
-3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp
nhiều điều may mắn, hạnh phúc.
-Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn viết vào bảng con : truyện cổ, sâu xa, vàng cơn nắng, nghiêng
soi, …
- GV thống nhất viết lại từ của HS lên bảng cho HS phân tích, so sánh.
- Cả lớp viết bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ tự viết bài.
-HS đổi chéo vở để chữa lỗi.

-Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét nội dung viết, chữ viết, cách trình bày.
* Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân / âng
Bài 2 b
- HS tự làm bài, 2 HS làm bảng phụ
- HS nhận xét, bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân.
- HS đọc lại bài thơ.
Trang 15

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại những chữ viết sai.
- Chuẩn bị bài :Những hạt thóc giống.
ĐỊA LÝ
TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt : trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,…trên nương rẫy, ruộng bậc
thang.
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…
+ Khai thác khoáng sản : a- pa- tít, đồng, chì, kẽm,…
+ Khai thác lâm sản : gỗ, mây, nứa,
-Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng
bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
-Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều,dốc cao, quanh co,
thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
II.CHUẨN BỊ
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .

-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản … (nếu có ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.
+Kể tên một số lễ hội, và phiên chợ của họ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc
* Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn.
-Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng
những cây gì ? Ở đâu ?
-GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau :
+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
ruộng bậc thang thường được trồng lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi.
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? ( Giúp cho việc giữ nước ,chống xói mòn.)
+Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? ( Trồng chè, lúa, ngô)
GV nhận xét ,kết luận.
* Hoạt động 1: Nghề thủ công truyền thống
* Mục tiêu: HS biết các nghề thủ công truyền thống của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Hoạt động nhóm
-GV chia lớp thành 3 nhóm. Phát PHT cho HS.
-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau:
Trang 16

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.

Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc …
+Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.( Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp.)

-GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
* Mục tiêu: Nêu được quy trình sản xuất phân lân.
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau :
+Kể tên một số khoáng sản có ở HLS.(A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …)
+Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?( A-pa-tít.)
+Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp
chất).Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân
phục vụ nông nghiệp.
+Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ?
Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý khác.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
3.Củng cố -Dặn dò:
+Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
+Nghề nào là nghề chính ?
+Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trung du Bắc Bộ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN :23 - 9 - 2009
NGÀY DẠY :24 - 9 - 2009

Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 10 DANH TỪ

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
-Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT
mục III)
II.CHUẨN BỊ.
-Tranh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện,
-Giấy viết sẵn các nhóm danh từ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
Trang 17

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.
…Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút
mực, giấy vở…
-Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong
bài hôm nay.
* Hoạt động 1:Nhận xét
* Mục tiêu: HS hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật
*Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
-Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng

thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+Dòng 1 : Truyện cổ.
+Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.
+Dòng 5 : đời, cha ông.
+Dòng 6 : con sông, chân trời.
+Dòng 7 : Truyện cổ.
+Dòng 8 : mặt, ông cha.
-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Các nhóm khác nhận xét:
Từ chỉ người : ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa.
Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị : cơn. con, rặng.
-GV kết luận: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được
gọi là danh từ.
+Vậy em hãy cho biết danh từ là gì ?
…Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là gì ?
…Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
+Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, có em nếm, ngửi, nhìn được không ?
…Không nếm, không nhìn được về“cuộc sống”,

”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.
+Danh từ chỉ khái niệm là gì ?
Trang 18

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
…Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình ảnh sắc thái rõ rệt.
-GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhận thức của con
người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được.
+Danh từ chỉ đơn vị là gì ?
Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
* Mục tiêu: HS nắm được ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
HS nêu ví dụ.
+Danh từ chỉ người : học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…
+Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu…
+Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt…
+Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến…
+Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc.
* Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Xác định được danh từ trong câu.Biết đặt câu có danh từ.
Bài 1:
- HS đọc nội dung và yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đội và tìm danh từ chỉ khái niệm.
-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.
-Giúp HS phân biệt từ:
-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…
+Tại sao các từ : nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm?
…Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể

nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm ?
…Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức
trong đầu, không nhìn, chạm…được.
-Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết.
Bài 2:
- HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc câu văn của mình.Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa
tiếng Việt chưa hay.
-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.
+Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
+Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước.
+Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi.
+Ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.
-Nhận xét câu văn của HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Danh từ là gì?
- Về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
- Chuẩn bị bài : Danh từ chung và danh từ riêng
Trang 19

Giáo án lớp 4 Tùn 5
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 23 LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:
-Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.Kiểm tra bài cũ :
-GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước cho về nhà.
2.Bài mới :
* Hoạt đợng :Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
-GV u cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
HS lớp thực hiện vào bảng con.
a) ( 96+121+143) : 3 =120
b) ( 35+12+24+21+43) =27
*Bài tập 2:
1 HS lên bảng thực hiện- HS lớp thực hiện vào vở.
Bài giải
Số dân tăng thêm của 3 năm là :
96 + 82 + 71 = 249(người )
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là :
249 : 3 = 83 (người )
Đáp số : 83 người
*Bài tập 3:
-Thảo luận theo nhóm đơi và thực hiện .
-Nêu cách thực hiện theo thứ tự.
-Thực hiện vào vở.
3 Củng có – Dặn dò:
-Chuẩn bị bài :Biểu đờ
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
KHOA HỌC
TIẾT 10 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TỒN
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.
-Nêu được:

+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn (Giữ được chất dinh dưỡng;được
ni, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị nhiễm khuẩn, hố chất; khơng gây
ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người).
Trang 20

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá
trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và
để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn
chưa dùng hết.)
II.CHUẨN BỊ
-Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước.
-GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và
các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả
chín.
* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.
* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?
…Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?

…Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS trình bày và bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
- Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho
cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên
chú ý ăn nhiều rau và hoa quả.
* Hoạt động 2 : Trò chơi “Đi chợ”
* Mục tiêu : HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn.
-GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để
tiến hành trò chơi.
…Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
-GV nêu yêu cầu:Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch
và an toàn.Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ kia.Sau
5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng lên và giải thích.
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về các thức ăn đội đã mua.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát.
-GV kết luận : Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được
chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại
cho người sử dụng.
* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu : Kể ra các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
-Chia lớp thành các nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
-Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.
Trang 21

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.

Nội dung phiếu :

Nhóm 1
1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
…Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, …
2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?
… Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã
bị ôi.
Nhóm 2
1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng,
han gỉ.
2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có màu sắc và có mùi lạ ?
… Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây
ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người.
Nhóm 3
1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
… Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
…Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo
vệ sinh.
Nhóm 4
1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu xong ?
… Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, muỗi
hay các vi khuẩn khác bay vào.
2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ có lợi gì ?
-Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi,bọ
đậu vào.
3.Củng cố- dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, và tìm hiểu xem gia đình mình làm
cách nào để bảo quản thức ăn.
- Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn.

- - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên dạy.
- - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
KỂ CHUYỆN
TIẾT 5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Trang 22

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
-Dựa vào gợi ý (SGK),biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính
trung thực.
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II.CHUẨN BỊ :
-Các truyện về tính trung thực.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới
Giới thiệu bài :
-Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Hôm nay các em
sẽ nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
* Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
* Mục tiêu :HS hiểu yêu cầu đề bài bằng lời của mình về một câu chuyện đã nghe, đã đọc
nói về tính trung thực.
Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và gạch chân những ý trọng tâm của đề : được nghe,

được đọc, tính trung thực.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
+Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em
biết?
…Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng : Ông Tô Hiến Thành
trong truyện một người chính trực.
+Dám nói ra sự thật, dám nhận lổi : cậu bé Chôm trong truyệnNhững hạt thóc giống.
+Không tham lam của người khác : Anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu.
+Em đọc được câu truyện ở đâu ?
…Đọc trên báo, sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, em nghe bà kể,…
-Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được,
những câu chuyện trên sách báo, trên ti-vi còn cho ta những bài học quý về cuộc sống.
-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi phần đánh giá lên bảng.
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.(4 điểm)
+Câu chuyện ngoài sgk.(1 điểm)
+Cách kể : hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, Cử chỉ.(3 điểm)
+Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .(1 điểm)
+Trả lời được câu hỏi của bạn hay đặt được câu hỏi cho bạn.(1 điểm)
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện,trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu : HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực
Kể chuyện trong nhóm.
-HS thực hiện kể chuyện cho nhóm nghe.(nhóm 4 em)
-HS trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện đã kể.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi :
Trang 23

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5

+Trong câu chuyện tôi kể, bạn thích nhân vật nào ? Vì sao ?
+Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?
+Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì ?
HS nghe kể hỏi :
+Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì ?
+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó ?
+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì ?
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
*Tuyên dương.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Tìm đọc những câu truyện nói về tính trung thực.
- Chuẩn bị bài : Kể chuyện đã nghe đã đọc.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 24 - 9 - 2009
NGÀY DẠY : 25 - 9 - 2009

Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 10 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.(ND ghi nhớ)
-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK phóng to (nếu có)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì ?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
Giới thiệu bài :
-Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những
đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
* Hoạt động 1: Nhận xét
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.
Trang 24

Giaùo aùn lôùp 4 Tuuần 5
*Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
-Trao đổi trong nhóm.
-Trình bày, nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế : luộc chín thóc
giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn : ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi
cho, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật
trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi
cho Chôm.
+Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
+Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)

+Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
Bài 2:
-Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm
xuống dòng.
+Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ?
…Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn.
Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
+Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt
truyện của truyện.
+Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn
văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện.Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
*Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
* Mục tiêu: HS học thuộc ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự
việc được nêu trong đoạn văn đó.
3 - 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập
ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể
về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò…
-Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.

* Hoạt động 3: Luyện tập
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×