Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 26 theo tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.03 KB, 40 trang )

Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tuần 26: Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)

Tiết 3, 4: Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con
I- Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi nhịp hợp lý. Biết phân biệt đợc lời của các nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ mới : búng càng, trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung của truyện : Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi
hoạn nạn của Tôm càng và Cá Con.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc,
tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 1
A- Kiểm tra bài cũ:
- GVkiểm tra HS đọc thuộc lòng bài
Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi ở
SGK.
-2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
- Nhận xét, ghi điểm.
1- Giới thiệu bài :
- Hớng dẫn HS quan sát tranh.
+ GV hớng dẫn và đọc mẫu:
- HS quan sát tranh vẽ.


2- Luyện đọc : + GV hớng dẫn luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe.
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
+ Đọc từng đoạn trớc
lớp :
- Đọc câu khó :
a) trân trân , nắc nỏm , ngoắt ,
quẹo , phục lăn xuýt xoa .
Cá Con lao về phía trớc,/ đuôi ngoắt
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
+Đọc từng đoạn
trong nhóm :
+ Thi đọc giữa các
nhóm :
+ Đọc đồng thanh:
sang trái.// Vút cái,/ nó đã quẹo
phải .// Bơi một lát,/ Cá Con lại uốn
đuôi sang phải.// Thoắt cái,/ nó lại
quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục
lăn .//
- Hớng dẫn HS giải thích một số từ
khó.
GV giải nghĩa thêm : phục lăn , áo
giáp

- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- HS nêu cách đọc.
búng càng , trân trân , nắc
nỏm , mái chèo , bánh lái ,
quẹo
- HS đọc theo nhóm 4.
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS đọc một lợt.
Tiết 2
- HS đọc thầm đoạn 1,2.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
153
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
3- Hớng dẫn tìm
hiểu bài:
Câu 1:
-Tôm Càng đang làm gì dới đáy sông? - Tôm Càng đang tập búng càng.
Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có
hình dáng nh thế nào?
- Thấy một con vật thân dẹt,
trên đầu có hai mắt tròn xoe,
ngời phủ một lớp bạc óng ánh.
Câu 2:
Cá Con làm quen với Tôm Càng nh
thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm
Càng bằng lời chào và tự giới
thiệu tên mình : Chào bạn

Câu 3:
Nêu ích lợi của đuôi của Cá Con. - Đuôi của Cá Con vừa là mái
chèo vừa là bánh lái.
Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm càng búng càng, vọt
tới
Câu 4:
Em thấy Tôm Càng có gì đáng
khen?
- Tôm Càng rất dũng cảm./
Tôm Càng lo lắng cho bạn. /
Tôm Càng rất thông minh.
4- Luyện đọc lại :
- GV cho HS bình chọn nhóm và
ngời đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu
chuyện theo cách đọc nối đoạn,
đọc cả bài, đọc phân vai.
C- Củng cố- dặn
dò:
- Nhận xét giờ. Tuyên dơng HS.
- Bài sau : Sông Hơng.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Tiết 5: mĩ thuật
(Đồng chí Hơng dạy)
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
154
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú

Tiết 6: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
II- Đồ dùng :
- GV : Mô hình đồng hồ có thể quay đợc kim chỉ giờ, phút theo ý muốn.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ15
phút, 21 giờ 30 giờ.
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 127)
- Củng cố về xem đồng
hồ khi kim phút chỉ
vào số 3, số 6.
- Hớng dẫn : Bài tập yêu cầu các em
nêu giờ xảy ra của một số hành động.
Để làm đúng bài tập này, trớc hết,
các em cần đọc câu hỏi dới mỗi bức
hình minh hoạ, sau đó, xem kĩ hình

vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên
đồng hồ chỉ chính là thời điểm diễn
ra sự việc đợc hỏi đến.
- Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt
động của Nam và các bạn dựa vào
các câu hỏi trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài theo cặp. 1 HS
đọc câu hỏi, 1 hS đọc giờ ghi
trên đồng hồ.
- Một số cặp HS lên trình bày
trớc lớp.
- Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc
các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
- Là 15 phút.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : ( SGK tr 127)
a. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hà đến trờng lúc mấy giờ? - Hà đến trờng lúc 7 giờ.
- Củng cố về so sánh
khoảng thời gian.
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng
hồ đến 7 giờ rồi gắn đồng hồ này lên
bảng.
- 1 HS thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Toàn đến trờng lúc mấy giờ? - Toàn đến trờng lúc 7 giờ 15
phút.
- Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng
hồ đến 7 giờ 15 phút, gắn mô hình

đồng hồ này lên bảng.
- 1 HS thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ và - Bạn Hà đến sớm hơn.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
155
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
trả lời câu hỏi : Bạn nào đến sớm
hơn?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn toàn bao
nhiêu phút?
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn
Toàn 15 phút.
- Tiến hành tơng tự với phần b.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ. Khen ngợi HS.
- Về nhà hãy thực hành xem giờ trên
đồng hồ hằng ngày cho thạo.
- Bài sau : Tìm số bị chia.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
156
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 7: Hớng dẫn tự học
I- Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thiện bài h trong ngày.
- Bồi dỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.

II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài Lớp hát
2. Các hoạt động

Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
Luyện đọc bài: Tôm Càng và Cá Con
Nhận xét, đánh giá
HS đọc đúng, phát âm từ,
ngắt nghỉ đúng.
Hoạt động 3
Bồi dỡng HS giỏi
Đọc bài: tự sắm vai đọc bài tập đọc
trên.
Nhận xét, đánh giá
HS
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
157
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011

Tiết 1: chính tả (tập chép)
Vì sao cá không biết nói?
I- Mục tiêu :
- Chép lại chính xác đoạn truyện vui : Vì sao cá không biết nói?
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r / d, t / c.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- cái chăn, con trăn.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
2- Hớng dẫn viết
chính tả :
a) Hớng dẫn HS
chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài chính tả một lợt.
- GV hớng dẫn HS nắm nội dung
của bài.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chính
tả.
- Cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về cuộc nói

chuyện giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh điều gì? - Việt hỏi anh : Anh này, vì sao
cá không biết nói nhỉ?
- Lân trả lời em nh thế nào? - Lân trả lời em : Em hỏi thật ngớ
ngẩn nhng thực ra Lân cũng ngớ
ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy n-
ớc, em có nói đợc không?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn c-
ời?
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhng
thực ra cũng ngớ ngẩn khi cho
rằng cá không nói đợc vì miệng
nó ngậm đầy nớc.
- Hớng dẫn HS nhận xét :
- Câu chuyện có mấy câu? - Có 5 câu.
- Hãy đọc câu nói của Lân và
Việt?
- 2 HS đọc.
- Lời nói của hai anh em đợc viết
sau những dấu câu nào?
- Dấu hai chấm và dấu gạch
ngang.
- Trong bài những chữ nào đợc viết
hoa? Vì sao?
- Chữ đầu câu : Anh, Em, Nếu và
tên riêng : Việt, Lân.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
158
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tập viết bảng con những

chữ khó :
say sa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng
- HS viết và nêu cách viết.
b) Viết bài vào vở:
- HS nêu t thế ngồi, cách cầm
bút, cách trình bày.
- GV uốn nắn t thế ngồi cho HS. - HS chép bài vào vở.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- Đọc soát lỗi lần 2.
- HS tự chữa lỗi.
- HS đổi vở.
c) Chấm và chữa
bài:
- GV chấm 7 đến 9 bài.
Nhận xét từng bài về các mặt :
chép nội dung (đúng / sai), chữ
viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn) ; cách
trình bày (đúng / sai).
3 - Hớng dẫn làm bài
tập chính tả:
Bài tập 2 :
Điền vào chỗ trống r hay d? c hay
uc.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.
- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- GV mời 2 HS làm bài tập trên
bảng quay.
- Lời ve kêu da diết. / Khâu

những đờng rạo rực.
- Sân hãy rực vàng. / Rủ nhau
thức dậy.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Khen ngợi những HS chép bài
chính tả sạch, đẹp.
Bài sau : Sông Hơng.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
159
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 2: Toán
Tìm số bị chia
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thơng và số chia.
- Biết cách tìm x trong các bài toán dạng: x : a = b ( với a,b là các số bé và phép tính để tìm
x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II- Đồ dùng :
- GV : 2 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 hình vuông, các thẻ từ ghi số bị chia, số chia, thơng.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 3 trang 127.
- GV nhận xét, ghi điểm

- 1 HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng : * Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
+ Thao tác với đồ dùng trự quan.
- Gắn lên bảng 6 hình vuông thành hai
hàng nh SGK.
- Nêu bài toán : Có 6 hình vuông, xếp
thành hai hàng. Mỗi hàng có mấy hình
vuông?
- HS suy nghĩ và trả lời : Mỗi
hàng có 3 hình vuông.
- Nêu phép tính thích hợp.
- Nêu tên gọi của các thành phần và kết
quả trong phép nhân trên.
- Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên
gọi các thành phần và kết quả của phép
chia trên : Số bị chia Số chia Th-
ơng.
6 : 2 = 3
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3
là thơng.
- Nêu bài toán 2: Có một số hình vuông - Hai hàng có 6 hình vuông.
đợc xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3
hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu
hình vuông?

- Nêu phép tính thích hợp. 3 x 2 = 6

+ Quan hệ giữa phép nhân và phép
chia.
- Y cầu HS đọc lại 2 phép tính vừa lập đợc. - 1, 2 HS đọc.
- Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? - 6 là số bị chia.
- 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- Vậy số bị chia bằng thơng nhân với số
chia.
* Hớng dẫn tìm thừa số x cha biết :
- Viết : x : 2 = 5 và yêu cầu HS đọc
phép tính trên.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
160
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
3- Luyện tập :
- x là gì trong phép nhân trên?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Nêu lại kết luận : Muốn tìm số bị chia,
ta làm nh thế nào?
- x là số bị chia cha biết.
x : 2 = 5
x = 5 x 2
x = 10
Bài 1 : (SGK tr 128)
Tính nhẩm :
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li
- 2 HS đọc bài chữa.
- Khi biết kết quả 6 : 3 = 2 ta có thể ghi

ngay kết quả 2 x 3 đợc không ?Vì sao?
- Đợc vì lấy thơng nhân với số
chia thì đợc số bị chia.
Bài 2 : (SGK tr 128)
Tìm x (theo mẫu)
- x là gì trong các phép tính của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nêu cách tìm thừa số cha biết.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li
- 2 HS đọc bài chữa.
Nhận xét :
Bài 3 : ( SGK tr 128)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chiếc
kẹo, ta làm thế nào?
- Nêu câu trả lời khác.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
1 em : 5 chiếc kẹo
3 em : chiếc kẹo?
- HS làm bài vào vở ô li. Đổi
vở để chữa bài.
- 1 HS viết bảng.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Bài sau : luyện tập.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
161
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 3: Đạo Đức
Lịch sự khi đến nhà ngời khác (tiết 1)
I- Mục tiêu :
- Biết đợc cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà ngời khác.
- Biết c xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, ngời quen.
II- Đồ dùng :
- Tranh vẽ SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta
cần phải làm gì?
nhẹ nhàng, lịch sự
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng:
Hoạt động 1: Thảo
luận, phân tích
truyện.
Cho HS quan sát tranh vẽ.
GV kể chuyện kết hợp sử dụng tranh
minh hoạ.
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút
ra điều gì?
HS quan sát thảo luận nhóm
Lịch sự khi đến nhà ngời khác.

GV nêu kết luận: Cần phải c xử lịch
sự khi đến nhà ngời khác : gõ cửa
hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi
chủ nhà
2 HS đọc lại
Hoạt động 2 :
Cho HS đọc bài tập 2
GV nhận xét
1 HS nêu yêu cầu, HS giơ thẻ ý
kiến
ý đúng (a, b, c, d, e)
Hoạt động 3 :
Cho HS liên hệ thực tế
Cho HS trình bày những việc mà em
đã làm hàng ngày khi đến nhà ngời
khác có lịch sự
HS trình bày
Kết luận: Ai cũng phải c xử lịch lịch
sự khi đến nhà ngời khác.
2 HS đọc lại
C- Củng cố- dặn
dò:
GV nhận xét đánh giá. Biểu dơng HS
học tốt.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Tiết 4: âm nhạc
(Đồng chí Lý dạy)

Tiết 5: Kể chuyện
Tôm Càng và Cá Con
I- Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên,
kết hợp với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể
tiếp đợc lời bạn
II- Đồ dùng :
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
162
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
- GV : Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.
- HS : Đọc kĩ bài tập đọc.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS nối tiếp nhau kể lại hoàn
chỉnh câu chuyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
2- Hớng dẫn kể
chuyện:
a) Kể lại từng đoạn
truyện:
+ Tranh 1:
- Tôm Càng và Cá Con làm quen
nhau trong trờng hợp nào?

- HS quan sát tranh.
- Chúng làm quen với nhau khi
Tôm Càng đang tập búng càng.
- Hai bạn đã nói gì với nhau? - Họ tự giới thiệu và làm quen.
- Cá Con có hình dáng bên ngoài
nh thế nào?
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt
tròn xoe, mình có lớp vẩy bạc
óng ánh.
- 1, 2 HS kể mẫu tranh 2 trớc lớp.
+ Tranh 2:
- Cá Con khoe gì với bạn?
- HS quan sát tranh.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái đấy.
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của
mình cho tôm Càng xem nh thế
nào?
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo
phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn
thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
- 1, 2 HS kể mẫu tranh 2 trớc lớp.
+ Tranh 3:
- Câu chuyện có thêm nhân vật
nào?
- Con cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?
- Gọi 1, 2 HS kể mẫu tranh 3 trớc
lớp.
- HS quan sát tranh.

- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào
ngách đá nhỏ.
+ Tranh 4:
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con
ra sao?
- HS quan sát tranh.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau
không?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có
một bộ áo giáp nên tôi không bị
đau.
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với
nhau?
- Gọi 1, 2 HS kể mẫu tranh 4 trớc
lớp.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm
Càng. Họ nể trọng và quý mến
nhau.
+ Kể chuyện trong nhóm :
- GV theo dõi, uốn sửa.
+ Kể chuyện trớc lớp:
- HS hoạt động nhóm 4.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
163
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
- Sau mỗi lần kể, GV cho HS nhận
xét.
+ Về nội dung : Kể đã đủ cha? Kể

có đúng trình tự không?
- HS tiếp nối nhau kể đoạn 1,
2,3,4 của câu chuyện trớc nhóm.
- Các nhóm lần lợt thi kể.
b) Kể toàn bộ câu
chuyện theo vai :
+ Về cách diễn đạt : Nói đã thành
câu cha? Dùng từ có hợp không?
Đã biết kể bằng lời của mình cha?
+ Về cách thể hiện : Kể có tự
nhiên không? Đã biết phối hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt cha?
Giọng kể có thích hợp không?
- Cho HS phân vai dựng lại câu
chuyện theo nhóm 3.
- 1 số nhóm thi kể và lớp nhận
xét.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
C- Củng cố- dặn
dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dơng
HS.
-Về nhà kể lại câu chuyện .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
164
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 6: thủ công

Làm dây xúc xích trang trí (tiết 2)
I- Mục tiêu :
- HS biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- HS làm đợc dây xúc xích trang trí.
- Giúp HS có hứng thú trong giờ học và yêu thích giờ học.
II- Đồ dùng :
- GV: Dây xúc xích bằng giấy thủ công. Quy trình làm dây xúc xích trang trí
- HS : Giấy thủ công , kéo , bút màu , thớc kẻ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B- Bài mới:
Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
Hoạt động 1:
Các bớc làm:
? Làm dây xúc xích có mấy bớc? + Bớc 1 : Cắt thành các nan giấy.
+ Bớc 2 : Dán các nan giấy thành
dây xúc xích.
Hoạt động 2:
Làm dây xúc xích:
GV tổ chức cho HS làm dây xúc
xích theo nhóm
HS làm theo nhóm 4
GV quan sát giúp đỡ HS làm còn
chậm
HS làm xong, trng bày sản phẩm
C- Củng cố- dặn

dò:
Củng cố nội dung bài.
Nhận xét giờ học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
165
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 7: Hớng dẫn tự học
I- Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thiện bài học trong ngày.
- Bồi dỡng HS giỏi. Phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát một bài Lớp hát
2. Các hoạt động

Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày HS làm những bài tập còn
lại trong ngày
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
Luyện cách tìm số bị chia
Củng cố cách tìm số bị chia
Nhắc lại cách tìm số bị chia
Hoạt động 3
Bồi dỡng HS giỏi
Rèn kĩ năng kể chuyện theo vai:

Nhận xét: kể đúng nội dung, đúng vai
cha?
Kể có kết hợp động tác phụ họa cha?
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét
Phân vai kể chuyện
Nhận xét
Chọn nhóm kể hay nhất
2, 3 HS kể nối tiếp
Nhận xét, chọn bạn kể hay
nhất
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
166
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Thứ t ngày 09 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
(Đồng chí Trung dạy)
Tiết 2: Tập đọc
Sông Hơng
I- Mục tiêu :
- Biết đọc trơn cả bài, đúng, rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý.
- Hiểu từ : sắc độ , đặc ân , êm đềm

- Hiểu nội dung của bài : Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hơng,
một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thơng của
tác giả dành cho xứ Huế.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: - GVkiểm tra HS đọc bài Tôm
càng và cá Con và trả lời câu hỏi
ở SGK.
-2 HS đọc 4 đoạn.
B- Bài mới:
- Nhận xét, ghi điểm.
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của
bài học.
2- Luyện đọc : + GV hớng dẫn và đọc mẫu:
Giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ
đẹp của sông Hơng.
- HS lắng nghe.
+ GV hớng dẫn luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu :
- GV uốn nắn cho HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
b) xanh non , mặt nớc , lụa
đào , lung linh , trong lành .
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

+ Đọc từng đoạn tr-
ớc lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Đọc câu khó : Bao trùm lên cả bức tranh / là một
màu xanh / có nhiều sắc độ đậm
- HS nêu cách đọc.
nhạt khác nhau :/ màu xanh
thẳm của da trời,/ màu xanh biếc
của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên
mặt nớc./
+Đọc từng đoạn
trong nhóm
- H dẫn HS giải thích một số từ
khó.
GV giải nghĩa thêm : lung linh
dát vàng
sắc độ , đặc ân , êm đềm
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các
nhóm :
- GV quan sát HS đọc bài.
- GV ghi điểm
- Các nhóm thi đọc nối đoạn.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
+ Đọc đồng thanh: - HS đọc 1 lợt.
3- Hớng dẫn tìm
hiểu bài:
- HS đọc thầm cả bài.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011

167
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Câu 1:
Tìm các từ chỉ màu sắc khác nhau
của sông Hơng?
- xanh thẳm, xanh biếc, xanh
non.
Những màu xanh ấy do cái gì tạo
nên?
- Màu xanh thẳm do da trời tạo
nên, màu xanh biếc do cây lá,
màu xanh non do những thảm cỏ,
bãi ngô in trên mặt nớc tạo nên.
Câu 2:
Vào mùa hè, sông Hơng đổi màu
nh thế nào?
- Sông Hơng thay chiếc áo xanh
hằng ngày thành dải lụa đào ửng
hồng cả phố phờng.
Do đâu mà sông Hơng có sự thay
đổi ấy?
- GV chỉ lên bức tranh minh họa
và nói thêm vẻ đẹp của sông H-
ơng.
- Do hoa phợng vĩ nở đỏ rực hai
bên bờ sông in bóng xuống mặt
nớc.
Vào những đêm trăng sáng, sông
Hơng đổi màu nh thế nào ?
- Dòng sông là một đờng trăng

lung linh dát vàng.
Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dòng sông đợc ánh trăng
vàng chiếu vào.
Câu 3:
Vì sao nói sông Hơng là một đặc
ân của thiên nhiên dành cho Huế?
- Vì sông Hơng làm cho không
khí thành phố trở nên trong lành

4- Luyện đọc lại :
- GV cho HS bình chọn ngời đọc
thể hiện đúng và hay nhất nội
dung bài. - Ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu
chuyện theo cách đọc nối đoạn,
đọc cả bài.
C- Củng cố- dặn
dò:
- Nhận xét giờ. Tuyên dơng HS.
- Bài sau : Ôn tập.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
168
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :

- Biết cách tìm số bị chia.
- Nhận biết số bị chia, số chia, thơng.
- Giải bài toán có một phép nhân.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Tìm x : x : 4 = 2 x : 3 = 6
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 129)
- Củng cố tìm số bị
chia.
Tìm y :
a) y : 2 = 3 b) y : 3 = 5
y = 3 x 2 y = 5 x 3
y = 6 y = 15
- Để làm tốt bài tập 1, con dựa vào
kiến thức nào?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li. 3 HS chữa
bảng và đọc bài.
c) y : 3 = 1
y = 1 x 3

y = 3
Bài 2 : ( SGK tr 129)
- Củng cố về tìm số bị
Tìm x:
a) x - 2 = 4 b) x - 4 = 5
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li và chữa bài.
trừ và số bị chia cha
biết.
x = 4 + 2 x = 5 + 4
x = 6 x = 9
x : 2 = 4 b) x : 4 = 5
x = 4 x 2 x = 5 x 4
x = 8 x = 20
Bài 3 : ( SGK tr 129)
Viết số thích hợp vào ô trống : - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở ô li và chữa bảng.
- Củng cố về tìm số bị - Chỉ bảng và yêu cầu HS đọc tên - Đọc : Số bị chia, số chia, th-
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
169
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
chia, thơng. các dòng của bảng tính. ơng.

- Số cần điền vào các ô trống ở
những vị trí của thành phần nào
trong phép chia?
- Số cần điền là số bị chia hoặc
thơng trong phép chia.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị
chia, cách tìm thơng trong một phép

chia.
- 2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở ô li.
- Tại sao ở ô trống thứ nhất em lại
điền 5.
- Hỏi tơng tự với các ô trống còn lại.
Bài 4 : ( SGK tr 129)
- Củng cố giải bài toán
có lời văn.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu lít
dầu, ta làm thế nào?
- Nêu câu trả lời khác.
- 2 HS đọc đề toán.
1 can : 3 l.
6 can : l?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng.
- Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Khen ngợi HS.
- Bài sau : Chu vi hình tam giác. Chu
vi hình tứ giác.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011

170
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 4: Tập viết
Chữ hoa X
I- Mục tiêu :
- Biết viết chữ cái viết hoa X (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu :Xuôi chèo mát mái

theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều
nét và nối chữ đúng quy định.
- Giúp HS viết đúng, đẹp.
II- Đồ dùng :
- GV : + Mẫu chữ hoa X đặt trong khung chữ.
+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Xuôi ( dòng 1) ; Xuôi chèo
mát mái ( dòng 2).
- HS : Vở luyện viết, bảng con, phấn.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS cả lớp viết bảng con
chữ V.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
2- Hớng dẫn viết chữ
hoa :
* Hớng dẫn HS quan

sát và nhận xét
chữ hoa X.
- Chữ hoa X nằm trong khung hình
gì? Chữ này cao mấy li, gồm mấy đ-
ờng kẻ ngang? Đợc viết bởi mấy
nét?
- Chữ hoa X nằm trong
khung hình chữ nhật. Chữ
này cao 5 li, 6 đờng kẻ
ngang. Đợc viết bởi 3 nét.
- Chữ hoa X gồm 1 nét viết liền, là
kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là : là kết
2 nét móc hai đầu và một nét xiên.
+ Chỉ dẫn cách viết: ĐB trên ĐK5 viết nét móc hai đầu
bên trái sao cho lng chạm vào đờng
kẻ dọc 3, lợn cong về đờng kẻ 1 viết
tiếp nét xiên lợn từ trái sang phải, từ
- HS lắng nghe.
dới lên trên sau đó đổi chiều bút, viết
nét móc hai đầu bên phải từ trên
xuống dới cuối nét uốn vào trong,
ĐDB ở giữa đờng kẻ ngang 2 và ĐK
dọc 3.
* Hớng dẫn HS viết
trên bảng con.
3- Hớng dẫn viết câu
ứng dụng :
- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc
lại quy trình viết nói trên để HS viết
đúng.

- HS tập viết chữ X 2, 3 lợt.
* Giới thiệu câu ứng
dụng.
- GV cho HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng
dụng: Cụm từ trên có nghĩa là gặp
nhiều thuận lợi.
- Xuôi chèo mát
mái
* Hớng dẫn HS quan
sát và nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái:
+ Những chữ cái cao 2,5 li?
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
171
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
- X, h
+ Những chữ cái cao 1li?
+ Những chữ cái cao 1, 5 li?
- HS nêu.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ . - HS nêu.
- Các chữ (tiếng) viết cách nhau một
khoảng bằng chừng nào?
- Bằng khoảng cách viết chữ
cái o.
*Hớng dẫn HS viết chữ
Xuôi vào bảng con
4- Hớng dẫn viết vào
vở luyên viết :
5- Chấm, chữa bài :

C- Củng cố- dặn dò:
- GV viết mẫu chữ Xuôi trên dòng
kẻ.
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách
viết.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng.
- GV chấm nhanh khoảng 6 - 8 bài,
nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Nhận xét giờ học. Tuyên dơng HS.
- Nhắc HS về nhà hoàn thành nốt bài
tập viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa
Y
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ Xuôi 2,
3 lợt.
- HS nêu t thế ngồi, cách cầm
bút.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Tiết 5: âm nhạc (bs)
(Đồng chí Lý dạy)
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
172
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 6: Tăng cờng toán
Luyện tìm số bị chia. Giải toán
I- Mục tiêu:

- Giúp HS: + Luyện tìm số bị chia
+ Luyện giải toán có phép chia.
II- Đồ dùng:
- GV ra sẵn đề toán
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ
Cho HS nêu cách tìm số bị chia.
Nhận xét
Vài HS nêu
2. Bài mới

Bài 1: Tính nhẩm
15 : 3 = 5 24 : 3 = 8
5 x 3 = 15 8 x 3 = 24
HS làm bài, sau đó lần lợt nêu kết
quả, nhận xét
Bài 2: Tìm x
x : 5 = 5 x : 8 = 9
x : 4 = 4 x : 9 = 9
x : 7 = 2 x : 9 = 8
HS làm bài, chữa bài, nhận xét
Bài 3:
Mỗi lọ hoa: 5 bông hoa
4 lọ:.bông hoa?
Giải:
4 lọ có số bông hoa là:
5 x 4 = 20 (bông hoa)
ĐS: 20 bông hoa
3. Củng cố, dặn dò

Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau
Xem lại bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
173
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 7: Hớng dẫn tự học
I- Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thiện nội dung bài học trong ngày.
- Bồi dỡng HS giỏi. Phụ đạo HS yếu.
II- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định
Cho lớp hát 1 bài Lớp hát
2. Các hoạt động

Hoạt động 1
Hoàn thiện các bài học trong ngày
Hoạt động 2
Phụ đạo HS yếu
Luyện đọc bài tập đọc: Sông Hơng
GV nhận xét, sửa cho HS
HS đọc đúng các từ, ngắt
nghỉ hơi.
Hoạt động 3
Bồi dỡng HS giỏi

Luyện đọc diễn cảm, sắm vai theo
truyện
GV nhận xét
HS tự sắm vai
Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
174
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: chính tả (nghe viết)
Sông Hơng
I- Mục tiêu :
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn : Mỗi mùa hè dát vàng trong bài Sông Hơng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r / d / g; c / t.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung các bài tập.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng : rực rỡ, da diết
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS viết bảng.

B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
2- Hớng dẫn nghe
viết :
a) Hớng dẫn HS
chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài chính tả một
lợt.
- Giúp HS nắm nội dung bài
chính tả :
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn trích viết về cảnh đẹp
nào?
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp
của sông Hơng vào thời điểm
nào?
- Sông Hơng.
- Cảnh đẹp của sông Hơng vào
mùa hè và khi đêm xuống.
- Giúp HS nhận xét :
+ Đoạn văn có mấy câu? - 3 câu.
+ Trong đoạn văn có những từ
nào đợc viết hoa? Vì sao?
- Các từ đầu câu : Mỗi, Những.
Tên giêng : Hơng giang.
Tập viết bảng con
những chữ khó :

Phợng vĩ, đỏ rực, Hơng
Giang, dải lụa, lung linh
- Cho HS xem chữ mẫu.
- HS viết và nêu cách viết.
b) Viết bài vào vở:
- HS nêu t thế ngồi, cách cầm bút,
cách trình bày.
- GV đọc từng câu văn hoặc
từng cụm từ cho HS viết, mỗi
câu văn đọc 2, 3 lần.
- HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn t thế ngồi cho HS.
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
175
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
- Đọc soát lỗi lần 1. - HS tự chữa lỗi.
c) Chấm và chữa
bài:
- Đọc soát lỗi lần 2.
- GV chấm 7 đến 9 bài.
- HS đổi vở.
3 - Hớng dẫn làm bài
tập chính tả:
Bài tập 2 : Điền r / d / gi? c / t?
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gọi một HS lên bảng làm
mẫu.
- GV mời 2 HS làm bài tập trên
bảng quay.
- Các HS khác làm bài vào vở ô li.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a) giải thởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh
giành.
b) sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo
đức, nức nở, nứt nẻ.
Bài tập 3 :
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả
lời.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm tiếng : dở, giấy, mực,
bút.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
- Tuyên dơng HS viết chữ đẹp.
Bài sau : Ôn tập.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
176
Giáo viên: Phạm Thị Lệ Trờng TH Bắc Phú
Tiết 2: Toán
Chu vi hình tam giác
Chu vi hình tứ giác
I- Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về :
- Nhận biết đợc chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Biết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác bằng cách tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế.
II- Đồ dùng :
- GV : Hình vẽ tam giác, tứ giác nh trong phần bài học của SGK.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
Tìm x : x : 3 = 5 b) x : 4 =
6
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2 HS.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Bài giảng: * Giới thiệu về cạnh và chu vi của
hình tam giác.
- Vẽ lên bảng hình tam giác nh phần
bài học và yêu cầu HS đọc tên hình.
- Hình tam giác ABC.
- Hãy đọc tên các đoạn thẳng có
trong hình.
- Đoạn thẳng : AB, BC, CA.
- Các đoạn thẳng đó chính là cạnh
của hình tam giác ABC. Vậy hình
tam giác ABC có mấy cạnh, đó là
những cạnh nào?
- Tam giác ABC có 3 cạnh đó
là AB, BC, CA.

- Cạnh của hình tam giác (của một
hình) chính là các đoạn thẳng tạo
thành hình.
- Quan sát hình và cho biết độ dài
của từng đoạn thẳng AB, BC, CA.
- HS quan sát hình trả lời : AB dài
3 cm, BC dài 5 cm, CA dài 4 cm.
- Hãy nêu độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC.
- 1 số HS trả lời.
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB,
BC, CA.
- HS thực hiện tính tổng :
3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
- Tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC là bao nhiêu?
- Là 12 cm.
- Tổng độ dài các cạnh của hình - Chu vi của hình tam giác
Giáo án lớp 2A Năm học 2010 - 2011
177

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×