Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 3-tuần 26 theo chuẩn, ngắn, dễ sửa.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.6 KB, 20 trang )

TUẦN 26
Thứ hai, ngày 01 tháng 03 năm 2010
Đạo đức
Tiết 26
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 )
Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác ( tiết 1 )
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua đóng vai
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lý tình
huống sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó.
Nam và Minh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé
qua nhờ 2 bạn chuyển cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi
vắng. Nam nói với Minh: “Đây là thư của chú Hà, con
ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem
đi”.
Nếu em là Minh, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao?
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 nhóm thể hiện cách xử lý, các
nhóm khác ( nếu không đủ thời gian để biểu diễn ) có thể


nêu lên cách giải quyết của nhóm mình
- Cho học sinh thảo luận lớp:
+ Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa
ra, cách nào là phù hợp nhất ?
+ Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và
Minh nếu thư bị bóc ?
* Giáo viên kết luận : Minh cần khuyên bạn không được
bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu
các nhóm thảo luận những nội dung sau:
a) Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai
trái vào chỗ trống sao cho thích hợp.
Thư từ, tài sản của người khác là ……… mỗi người
nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm
…… vi phạm ………
Mọi người cần tôn trọng ……… riêng của trẻ em.
- Hát
- Học sinh trả lời
- Các nhóm thảo luận tìm cách xử lí
cho tình huống, phân vai và tập diễn
tình huống
- Các nhóm thể hiện cách xử lý tình
huống.
- Các nhóm khác theo dõi
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư của
ông mà chưa được ông cho phép, ông

cho Nam là người tò mò
- Học sinh thảo luận và trình bày kết
quả.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây
vào 2 cột “Nên làm” hoặc “Không nên làm” liên quan
đến thư từ, tài sản của người khác:
+ Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
+ Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
+ Hỏi mượn khi cần.
+ Xem trộm nhật ký của người khác.
+ Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà.
+ Sử dụng trước, hỏi mượn sau.
+ Tự ý bóc thư của người khác.
- Giáo viên cho các nhóm thảo luận
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên
làm và không nên làm theo 2 cột: “Nên” và “Không
nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng
- Giáo viên kết luận:
+ Thư từ, tài sản của người khác là của riêng mỗi người
nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai
trái vi phạm pháp luật.
Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó
là quyền trẻ em được hưởng.
+ Tôn trọng tài sản của người khác là Hỏi mượn khi cần
; chỉ sử dụng khi được phép ; giữ gìn, bảo quản khi sử
dụng.
 Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau
theo câu hỏi:

• Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai ?
• Việc đó xảy ra như thế nào ?
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn
trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi
theo.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác ( tiết 2 )
- Đại diện học sinh lên trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi
và bổ sung
- Từng cặp học sinh trao đổi
- Học sinh trình bày. Những em khác
có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết
mà mình quan tâm.
Toán
Tiết 126
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (a, b) ; 3 ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :

- Hát
2.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn học sinh thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ví và đọc
số tiền có trong mỗi ví.
+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, ta
làm như thế nào ?
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả

- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài.
Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh rồi nêu giá
từng đồ vật.
- Giáo viên giảng: mua vừa đủ tiền tức là mua hết
tiền không thừa không thiếu
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời phần a:
+ Bạn Mai có bao nhiêu tiền ?
+ Mai có vừa đủ tiền để mua được cái gì ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét.

Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao
nhiêu tiền ta phải biết được những gì ?
- Vậy chúng ta phải tính được số tiền mẹ mua hàng
trước, sau đó mới tính được số tiền cô bán hàng phải
trả lại cho mẹ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+ Ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
- Học sinh đọc kết quả
• Chiếc ví thứ nhất có 6300 đồng.
• Chiếc ví thứ hai có 3600 đồng.
• Chiếc ví thứ ba có 10 000 đồng.
• Chiếc ví thứ tư có 9700 đồng.
- Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được
số tiền ở bên phải.
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
a) Bạn Mai có 3000 đồng
- Mai có vừa đủ tiền để mua được một cái
kéo.
- HS làm bài.

- Cá nhân
b) Nam có 7000 đồng. Nam có vừa đủ
tiền để mua được bút và kéo (hoặc sáp màu
và thước kẻ)
- HS đọc
+ Mẹ mua hộp sữa hết 6700 đồng và một
gói kẹo hết 2300 đồng. Mẹ đưa cho cô bán
hàng 10000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả
lại cho mẹ bao nhiêu tiền ?
+ Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao
nhiêu tiền ?
+ Để tính được cô bán hàng phải trả lại cho
mẹ bao nhiêu tiền ta phải biết được số tiền
mẹ mua hàng là bao nhiêu.
- HS làm bài
Bài giải
Số tiền mẹ mua hàng là:
Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ:
10000 – 9000 = 1000 ( đồng )
Đáp số: 1000 đồng
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 76 – 77
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với
dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội
được tổ chức hằng năm nhiều nơi bên sông Hồng là thể hiện lòng biết ơn đó. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
2.Luyện đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.

3.Tìm hiểu bài.
- Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử
Đồng Tử rất nghèo.
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Chủ Đồng Tử và
Tiên Dung diễn ra như thế nào?
- 2 HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả
lời câu hỏi.
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài.
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc
khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử
thương cha, đã quấn khố cho cha, còn mình
đành ở không.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp
cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau
thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho
vây màn tắm đúng nơi đó. nước dội làm trôi cát,
lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng
- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên
cùng Chử Đồng Tử?
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân
những việc gì?
- Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử
Đồng Tử?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2.

- Cho HS đọc lại đoạn 2.
GV nhận xét, khen ngợi
hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh
nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp
đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên
cùng chàng.
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách
trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên
trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp
dân đánh giặc.
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở
nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy
tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng
nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao
của ông.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân
- Vài HS thi đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
- Dựa vào tranh em hãy kể lại từng đoạn
của câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1.
GV nhận xét, khen.
- HS đọc gợi ý
- HS kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo cặp.
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- HS nhận xét-bình chọn.

Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể
câu chuyện này cho người thân nghe và
chuẩn bị bài “Rước đèn ông sao”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 02 tháng 03 năm 2010
Chính tả
Tiết 51
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I/ Mục tiêu :
- Nghe –viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ :
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ có vần ưt/ưc.
Nhận xét bài cũ.
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một
đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Viết đúng
những tiếng có vần dễ lẫn ên/ênh.

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu
đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường
mắc lỗi chính tả.
- GV chấm-nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập2 b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.
Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc.
Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao
lên phía trước. Bên bờ sông, trống thúc tiếp, người xem la
hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng
hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng
vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở
- Điền vào chỗ trống ên hoặc ênh
Toán
Tiết 127
Làm quen với thống kê số liệu.
I/ MỤC TIÊU :
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
* Bài tập cần làm : 1 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi sẵn BT1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Làm quen với thống kê số
- Hát
liệu
 Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu
Hình thành dãy số liệu
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong
SGK và hỏi:
+ Hình vẽ gì ?
+ Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là bao nhiêu ?

- Giáo viên giới thiệu: các số đo chiều cao của
các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm,
130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu.
Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy
số liệu
- Giáo viên hỏi:
+ Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
+ Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
+ Số 127cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
+ Số 118cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn ?
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
+ Hãy xếp tên các bạn học sinh theo thứ tự
chiều cao từ cao đến thấp.
+ Hãy xếp tên các bạn học sinh theo thứ tự
chiều cao từ thấp đến cao.
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất ?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh ?
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào ?
+ Bài toán yêu cầu điều gì ?
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm đôi.

- Gọi học sinh hỏi-đáp
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình minh hoạ
bài
- Cho học sinh đọc số gao trong 5 bao.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Học sinh quan sát và trả lời

+ Hình vẽ 4 bạn học sinh, có số đo chiều cao
của 4 bạn.
+ Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
+ Số 122cm đứng thứ nhất trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Số 130cm đứng thứ hai trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Số 127cm đứng thứ ba trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Số 118cm đứng thứ tư trong dãy số liệu về
chiều cao của bốn bạn
+ Dãy số liệu này có 4 số
+ Phong, Ngân, Anh, Minh
+ Minh, Anh, Ngân, Phong
+ Chiều cao của bạn Phong cao nhất
+ Chiều cao của bạn Minh thấp nhất
+ Phong cao hơn Minh 12cm
+ Những bạn cao hơn bạn Anh là Ngân, Phong

+ Bạn Ngân cao hơn bạn Anh và Minh
- HS đọc
+ Dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Dũng,
Hà, Hùng Quân là 129cm, 132cm, 125cm,
135cm.
+ Bài toán yêu cầu dựa vào dãy số liệu trên,
hãy trả lời các câu hỏi.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi.
- HS hỏi-đáp trước lớp.
- HS đọc
- Học sinh quan sát
- 50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg.
- Học sinh làm bài
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 35kg; 40kg;
45kg; 50kg; 60kg.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé là: 60kg; 50kg;
45kg; 40kg; 35kg.
- Giáo viên nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 51
Tôm, cua
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK trang 98, 99.
- Sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Côn trùng
- Côn trùng có mấy chân?
- Chân côn trùng có gì đặc biệt ?
- Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Trên đầu côn trùng thường có gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Tôm và cua
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
chọn một bài hát bất kì có nhắc đến con tôm hoặc
con cua.
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu về loài tôm và cua
- Ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK và kết
hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh
sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo
các gợi ý sau:
• Bạn có nhận xét gì về kích thước của
chúng.
• Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa
tôm và cua
• Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua

có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương
sống không?
• Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân
của chúng có gì đặc biệt ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích
thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương
- Hát
- Học sinh trình bày
- Học sinh chia thành 2 nhóm chọn bài hát.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ
cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo
nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo các gợi ý sau:
• Tôm, cua sống ở đâu ?
• Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm
• Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua
• Nêu ích lợi của tôm và cua
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và
hỏi:

+ Cô công nhân trong hình đang làm gì ?
- Giáo viên giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm,
cua : Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng
Tháp …
Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn
chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những
môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua.
Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã
trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Cá.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy
+ Tôm, cua sống ở dưới nước
+ Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú.
+ Cua bể, cua đồng…
+ Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho
người, làm thức ăn cho động vật và làm hàng
xuất khẩu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
+ Cô công nhân trong hình đang chế biến
tôm để xuất khẩu.
- Học sinh lắng nghe
Thủ công
Tiết 26
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2)

I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối
cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV : mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích
thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Kéo, thủ công, bút chì.
HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường
- Hát
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại
quy trình
- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa
gắn tường lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét
và hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn
tường
a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa
và gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ
công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng
16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh
của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để

làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các
nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt
( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3,
H. 4 )
b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.
Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp
gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp
màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt
từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp
gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo
ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp
gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V
( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các
nếp gấp.
c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn
tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ
đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy
hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của
thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt
vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
- Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ
vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp
thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa

rộng thì đặt vát nhiều hơn.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại
và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã
dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
- Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế
lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi
cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho
có chỗ để cắm hoa trang trí.
• Hoạt động 2: học sinh thực hành
Hình 1
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn tường
theo nhóm
16 ô
24 ô
3 ô
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại
các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học
sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn
lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm
đẹp để tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của
học sinh.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Chuẩn bị : Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 3 )

- Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
Thứ tư, ngày 03 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Tiết 78
Rước đèn ông sao
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung : Trẻ em Việt nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc
vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét – ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Rước đèn ông sao
2.Luyện đọc.
- Gv đọc bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.

- Hướng dẫn luyện đọc câu văn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài.
- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như
thế nào?
- 3 HS kể lại truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng
Tử. .
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày rất vui
mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa,
mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh
một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà
rước đèn rất vui?
4.Luyện đọc lại.
- GV đọc lại bài.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm và chuẩn bị ôn tập
mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom

rất vui mắt.
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong
suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao
cắm ba lá cờ con
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn.
Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung
đèn, reo “tùng, tùng, tùng, dinh dinh! ”
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn.
- 1 HS đọc cả bài.
Toán
Tiết 128
Làm quen với thống kê số liệu (tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ bảng thống kê bài tập 1 và 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Làm quen với thống kê số liệu
- GV cho HS trả lời các câu hỏi BT4 – tiết 127.
- Nhận xét.
3.Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Làm quen với thống kê số

liệu
 Hoạt động 1: Làm quen với thống kê số liệu
Hình thành bảng số liệu
Gia đình Cô Mai Cô Lan Cô Hồng
Số con 2 1 2
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng số trong
SGK và hỏi:
+ Bảng số liệu có những nội dung gì ?
+ Bảng có mấy cột và mấy hàng ?
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì ?
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết gì ?
- Bảng trên là bảng thống kê về số con của ba
gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng
thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê,
- Hát
- Học sinh quan sát và trả lời

+ Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và
số con tương ứng của mỗi gia đình.
+ Bảng có 4 cột và 2 hàng
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết tên của các
gia đình.
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết số con của
mỗi gia đình
hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên
trong hàng thứ nhất.
Đọc bảng số liệu
- Giáo viên hỏi:
+ Bảng thống kê số con của mấy gia đình ?
+ Gia đình cô Mai có mấy người con ?

+ Gia đình cô Lan có mấy người con ?
+ Gia đình cô Hồng có mấy người con ?
+ Gia đình nào có ít con nhất ?
+ Những gia đình nào có số con bằng nhau ?
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bảng số liệu có những nội dung gì ?
+ Bảng có mấy cột và mấy hàng ?
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì ?
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu điều gì ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh trình bày bài làm
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : (Tương tự bài 1)
4.Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
+ Bảng thống kê số con của ba gia đình: gia
đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
+ Gia đình cô Mai có 2 người con
+ Gia đình cô Lan có 2 người con
+ Gia đình cô Hồng có 2 người con
+ Gia đình cô Lan có ít con nhất
+ Những gia đình có số con bằng nhau là gia
đình cô Mai và cô Hồng.
- HS đọc
+ Bảng số liệu đưa ra tên các lớp được thống
kê và số học sinh giỏi của từng lớp.

+ Bảng có 5 cột và 2 hàng
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết tên các lớp
được thống kê.
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết số học sinh
giỏi của từng lớp.
+ Bài toán yêu cầu hãy dựa vào bảng số liệu trả
lời câu hỏi.
- Học sinh làm bài
a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS
giỏi.
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3 A 7 HS giỏi.
c) Lớp 3D có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có
ít HS giỏi nhất?
Luyện từ và câu
Tiết 26
Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I/ Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thich` hợp trong câu (BT3a/b/c).
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :

 Giới thiệu bài :
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được
học mở rộng vốn từ gắn với chủ điểm Lễ hội. Ôn luyện cách sử
dụng dấu phẩy
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Lễ hội
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
A B
Lễ
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và
phần hội.
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự
theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ
niệm một sự kiện có ý nghĩa.
- Nhận xét
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 nhóm học sinh lên bảng sửa bài.
• Nhóm 1: Nêu tên một số lễ hội
• Nhóm 2: Nêu tên một số hội
• Nhóm 3: Nêu tên một số hoạt động trong lễ hội
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
A B
Tên một số

lễ hội
Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp
Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ
Loa,…
Tên một số
hội
Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng
(xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả
diều, hội Lim, hội khoẻ Phù đổng,…
Tên một số
hoạt động
trong lễ hội
và hội
Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua
thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co,
ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ
tướng, chọi gà,…
 Hoạt động 2: Dấu phẩy
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Nối các từ ở cột A với các
nghĩa thích hợp ở cột B:
- Học sinh làm bài
- Tìm và ghi vào cột B các
từ ngữ theo yêu cầu ở cột A:

- Học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng sửa bài.
Các nhóm khác theo dõi, bổ
sung.
- Đặt dấu phẩy vào những
chỗ thích hợp trong các câu
sau:
- Học sinh làm bài
dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em
Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm
Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình
ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của
nước ta thời xưa.
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 04 tháng 03 năm 2010
Tập viết
Tiết 26
Ôn chữ hoa : T
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên
riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: “Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày giỗ Tổ mồng
mười tháng ba.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa
với viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ T viết hoa.
- Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li.
- Tập viết 3. Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở tập viết của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết T, D, N
(Nh).
- Cho HS viết vào bảng con các chữ : T, D, N (Nh).
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự
kiện lịch sử nổi tiếng.
- Cho HS viết vào bảng con: Tân Trào.
Nhận xét
- Gọi HS câu ca dao.
Giảng giải câu ca dao.
- Cho HS viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng
con: Sầm Sơn

- Các chữ hoa có trong bài : T, D, N (Nh)
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con : T, D, N (Nh).
- HS đọc : Tân Trào
- HS viết bảng con: Tân Trào.
- HS đọc: Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ
ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- HS viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và
viết tiếp phần luyện viết.
- HS viết vào vở.
o Chữ T: 1 dòng chữ nhỏ.
o Chữ D và Nh: 1 dòng chữ nhỏ.
o Tên riêng Tân Trào : 1 dòng chữ nhỏ.
o Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán
Tiết 129
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu BT1 và BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Làm quen với thống kê số liệu
- GV cho HS trả lời các câu hỏi BT3 – tiết 128
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hướng dẫn thực hành:
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
Nhận xét
Bài 2:
- Cho HS làm bài.
Nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc và chọn đáp án đúng.

Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- Hát
- HS đọc
Năm 2001 2002 2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg
b) Số cây thông và bạch đàn năm 2003 bản
Na trồng được tất cả là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
- HS chọn:
a) A. 9 số.
b) C. 60

Chính tả
Tiết 52
Rước đèn ông sao
I/ Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2b.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết bài Rước đèn ông sao
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
+ Đoạn văn tả gì ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: mâm cỗ nhỏ, quả bười, quả ổi.
- Giáo viên đọc học sinh viết vào vở.
- GV chấm-nhận xét.
 Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả
* Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Âm đầu
Vần
b đ l m r s t
ên bền,
bển,
bến, bện
đền,
đến

lênh mền,
mến
rên,
rền

sên tên
ênh bênh,
bệnh
lệnh mệnh
(lệnh)
sểnh
( ra )
(nhẹ)
tênh
4.Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp,
đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đoạn văn tả mâm cỗ đón Tết Trung
thu của Tâm.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở
- Viết vào bảng sau những tiếng có
nghĩa mang vần ên hoặc ênh:

Thứ sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 26

Kể về một ngày hội
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- Tranh lễ hội trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1)Khởi động :
2)Bài cũ : Kể về lễ hội
Hai học sinh tiếp nối nhau dựa vào hai bức ảnh minh hoạ
để tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham
gia lễ hội
Nhận xét
3)Bài mới :
 Giới thiệu bài: Kể về một ngày hội
- Giáo viên giới thiệu: trong giờ tập làm văn hôm nay,
các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể về một ngày hội mà
em biết.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của bài
tập.
- Giáo viên: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng
các em có thể kể vềmột lễ hội vì trong lễ hội có cả phần
hội. Các em hãy suy nghĩ về những ngày hội mà các em
đã được tham gia hoặc được biết qua ti vi, sách báo và
nêu tên ngày hội đó.

- Giáo viên viết lên bảng câu hỏi:
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
+ Hội được tổ chức ở đâu ? Vào thời gian nào ?
+ Mọi người đi xem hội như thế nào ?
+ Diễn biến của ngày hội, những trò vui được tổ
chức trong ngày hội ? Giáo viên đặt câu hỏi nhỏ gợi ý
cho học sinh:
- Hát
- Học sinh tiếp nối nhau kể lại
- Học sinh đọc
- 2 học sinh đọc
- Học sinh kể: hội Lim, hội chùa
Hương, hội đền Sóc, đền Gióng, chùa
Thầy, hội khoẻ Phù Đổng, hội vật, hội
chọi trâu, hội đua thuyền, hội rước đèn
Trung thu…
- Học sinh cần nêu địa điểm và thời
gian của lễ hội. Ví dụ: Đây là cảnh chơi
đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức
trước sân đình vào dịp đầu xuân năm
mới.
- Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi
đổ về làng Lim / Mọi người nườm nượp
đổ về lễ Phật, ngắm cảnh / Mọi người
đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen
nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp.
Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu.
- Hội bắt đầu bằng những hồi trống
+ Mở đầu hội có hoạt động gì ?
+ Những trò vui gì được tổ chức trong ngày hội ?

+ Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó ?
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học
sinh tả lại quang cảnh lễ hội cho bạn bên cạnh nghe.
- Giáo viên cho học sinh thi kể trước lớp, mỗi học sinh
kể lại nội dung một lễ hội.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh
và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý: chỉ viết những điều
các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Khi viết
phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân
tách các câu cho bài rõ ràng.
- Cho học sinh làm bài
- Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình
chọn những bạn có bài viết hay
4) Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kì 2.
dóng dả của những tay trống lực lưỡng.
- Trong hội có rất nhiều trò vui như
đánh đu, vật, bắt cá, đánh cờ, hát quan
họ, đua thuyền,…
- Em cảm thấy rất vui / Em thấy thích
ngày hội này, năm sau em sẽ lại đến hội
chơi / Em mong chờ sớm đến ngày hội
sang năm vì hội vui quá.
- Học sinh kể theo cặp

- Học sinh lần lượt kể trước lớp
- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về
những trò vui trong một ngày hội mà em
biết.
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
Toán
Tiết 130
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
(GIỮA HỌC KÌ II)
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 52

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trang 101, 102 SGK.
- Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
Tổ chức cho HS hát bài hát về cá
2. Bài mới
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm
được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo

gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có
nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường
có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di
chuyển bằng gì ?.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm
khác bổ sung.
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu
cầu cả lơp bổ sung và rút ra đặc điểm chung
của cá.
 Kết luận:
Cá là động vật có xương sống, sống dươí
nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có
vảy bao phủ, có vây.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101
và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm
khác bổ sung.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP
- Yêu cầu HS ghi vào giấy các ích lợi của
cá mà em biết và lấy ví dụ. Giới thiệu về hoạt
động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em
biết.
- Sau 3 phút, yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
 Kết luận :
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức

ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất
đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là
những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và
bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển
và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của
nước ta.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò
- Yêu cầu một số HS : nối tiếp nhau nhắc lại
từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về
tôm, cua hoặc các thôn gtin về các hoạt động
nuôi , đắnh, bắt, chế biến tôm, cua.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Chim.
- HS suy nghĩ , viết vào giấy các ích lợi của ca
và tên loài cá đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác nhân xét, bổ sung các kết quả.
- Mỗi HS nêu đặc điểm của tôm, cua, các HS nối
tiếp nhau.

×