Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

G/A lớp 4 tuần 26( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.11 KB, 33 trang )

Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
TUẦN 26
Ngày soạn: 11-3-2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2006
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn: rào rào, dữ dội, mong manh, quấn chặt, quãng đê.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những
từ ngữ tả sự đe doạ của cơn bão.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi.
+ Hiểu ý nghóa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, bão.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng “Bài thơ về
tiểu đội xe không kính” và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
+ Gọi HS khác nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả
những gì thể hiện trong tranh.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng


HS.
+ Gọi HS đọc đoạn giải và giải nghóa một số từ khó
+ Yêu cầu HS nhóm 2.
* GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng gấp gáp,
căng thẳng, cảm hứng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+ HS đọc đoạn 1.
H: Tranh minh hoạ thể hiện nội dung nào trong bài?
H: Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được
miêu tả theo trình tự như thế nào?
H: Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của
cơn bão biển?
H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
* Ý 1: Cơn bão biển đe doạ
+ HS đọc đoạn 2.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn
3 HS lên bảng đọc thuộc lòng
- Lớp theo dõi bạn đọc, trả lời rồi
nhận xét.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ HS quan sát tranh và trả lời.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo
dõi và nhận xét.
+ HS đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Lớp lắng nghe và theo dõi GV đọc.
+ 1 HS đọc.
+ Thể hiện nội dung 3 đoạn trong bài.
+ Theo trình tự: biển đe doạ con đê,
biển tấn công con đê, con người thắng

biển ngăn được dòng lũ, ……
+ Cơn bão biển rất mạnh, hung dữ, nó
có thể cuốn phăng con đê mỏng manh
bất cứ lúc nào.
+ 1 HS đọc.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tuần: 26 - 1 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
công dữ dội của cơn lốc biển?
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Ý 2: Cơn bão biển tấn công.
H: Đoạn 1 và 2 tác giả đã sử dụng biện pháp, nghệ
thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển?
H: Các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trong
cơn bão biển?
+ GV yêu cầu HS dùng tranh minh hoạ miêu tả lại
cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên
xung kích ở đoạn 3?
* Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý.
* Đại ý: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
+ Gọi HS nêu lại.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.( 10 phút)
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp
theo dõi tìm cách đọc hay.

+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn.
+ Nhận xét và tuyên dương HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Hình ảnh nào trong bài ấn tượng nhất với em? Vì
sao?
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài Ga- vrốt
ngoài chiến luỹ.
+ Vài HS nêu.
* Biện pháp so sánh: như con cá mập
đớp con cá chim, như một đàn voi lớn.
* Biện pháp nhân hoá: biển cả nuốt
tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ,
điên cuồng.
- Làm cho người đọc hình dung được cụ
thể, rõ nét hơn về cơn bão biển và gây
ấn tượng mạnh mẽ.
+ 1 HS đọc.
- Lần lượt HS trả lời, HS khác bổ sung
( nếu cần)
+ HS miêu tả.
+ HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ HS luyện đọc.
+ Mỗi nhóm 1 em.
+ Nhận xét, bình chọn.
+ HS trả lời .
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I/ Mục tiêu:
* Hiểu được ý nghóa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những
người gặp khó khăn, hoạn nạn.
* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với
những người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện
của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tuần: 26 - 2 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- n đònh : hát
2- Kiểm tra : Gọi 2 em đọc lại ghi nhớ bài
+ GV nhận xét cho điểm
3- Bài mới : GTB - Ghi đề
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã chuẩn
bò trước ở nhà.
+ Nhận xét các thông tin mà HS thu thập được
H: Các em hãy tưởng tượng em là người dân ở các
vùng bò thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh
như thế nào?
* Kết luận: Không chỉ những người dân ở các vùng bò
thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người rơi vào hoàn
cảnh khó khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ những
người khác, trong đó có chúng ta.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. ( 12 phút)
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận

xét về các việc làm dưới đây:
1. Nam không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các
bạn HS các tỉnh đang bò thiên tai.
2. Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ bò thiên tai
Hà đã xin Chi cho 1 số vở để góp lấy thành tích.
3. Tuấn đã dùng tiền mừng tuổi của mình để giúp nạn
nhân chất độc màu da cam.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( 10 phút)
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận, xử lí tình huống và ghi vào phiếu sau:
-2 Lần lượt HS trả lời trước lớp.
+ Em sẽ không có lương thực để ăn,
đói, rét, mất hết tài sản.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành ý
kiến.
- Việc làm đúng.
- Việc làm sai.
- Việc làm đúng.
Tình huống Những công việc các em có thể giúp đỡ
1. Nếu lớp em có 1 bạn bò liệt chân.
2. Nếu gần nhà em có 1 cụ già cô đơn.
3. Nếu lớp em có 1 bạn gia đình khó khăn.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Dặn HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngũ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
Tuần: 26 - 3 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
Thể dục

MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB: TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu
+ Ôn tung bóng một tay, bắt bóng bằng 2 tay; tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, nhảy dây
kiểu chân trước, chân sau, yêu cầu biết cách thực hiện động tác và nâng cao thành tích
+ Trò chơi “Trao tín gậy” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Đòa điểm và phương tiện + Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
+ Còi, 1 quả bóng, dây dụng cụ phục vụ luyện tập
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh
lượng
Đội hình
1. Phần mở
đầu
2. Phần cơ bản
.
3. Phần kết
thúc
.
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ n bài thể dục phát triển chung.
+ Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
* Luyện tập bài RLTTCB.
+ GV chia 2 nhóm luyện tập theo khu vực quy
đònh. Yêu cầu hoàn thiện kó thuật và nâng cao

thành tích.
+ Học trò chơi “Trao tín gậy”
+ GV nhắc lại cách luyện tập phối hợp, làm
mẫu, sau đó cho HS thực hiện trò chơi.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng
2 tay. GV làm mẫu sau đó cho HS tập theo
đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang.
+ Ôn tung và bắt bóng theo 2 nhóm người, 3
nhóm người.
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
+ Thi nhảy dây hoặc tung và bắt bóng.
b) Trò chơi vận động: (Trao tín gậy )
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để
đảm bảo an toàn.
+ Cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải
thích ngắn gọn cách chơi.
+ Cho HS chơi.
+ Hồi tónh.
+ Tập hợp lớp
+ HS đi thường theo nhòp vừa đi vừa hát.Đứng
tại chỗ thực hiện ĐT thả lỏng, hít thở sâu.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn
HS chuẩn bò dụng cụ học tập tiết sau.
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
X

x x x x x
x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

x x x x x x
x x x x x x
X
x x x x x x
x x x x x x
Tuần: 26 - 4 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
+ Giúp HS biết cách tực hiện phép chia cho phân số.
+ HS tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Hình minh học vẽ sẵn trên bảng.
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng giải bài luyện ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
phân số ( 10 phút)
+ GV nêu bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện
tích
7

15
m
2
, chiều rộng là
2
3
m
. Tính chiều dài hình
chữ nhật đó.
H: Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ
nhật muốn tính chiều dài làm thế nào? Đọc phép
tính để tính chiều dài của hình chữ nhật này?
H: Bạn nào biết thực hiện phép tính trên?
* GV nhận xét cách mà HS đưa ra và hướng dẫn
cách chia.

7 2 7 3 21 7
:
15 3 15 2 30 10
= × = =
H: Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu
mét?
H: Hãy nêu cách thực hiện phép chia phân số?
* Quy tắc SGK.
* Hoạt động 2: Luyện tập. ( 20 phút)
Bài 1: ( 5 phút)
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: ( 5 phút)

+ Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện chia 2 phân số
sau đó làm bài.
a)
3 3 3 4 12 4
:
5 4 5 3 15 5
= × = =
b)
8 3 8 4 32
:
7 4 7 3 21
= × =
c)
1 1 1 2 2
:
3 2 3 1 3
= × =
- 2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Lớp chú ý nghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc bài toán.
- Lấy số đo diện tích chia cho chiều dài
7 2
:
15 3
+ HS tính và nêu cách tính, bạn nhận xét.
21 7
30 10
hay
+ 2 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét.

+ Viết phân số đảo ngược.
+ 5 HS nêu: Phân số đảo ngược của
2
3

3
2
+ 1 HS nêu, 3 HS lên bảng làm. Lớp làm
vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài.
Tuần: 26 - 5 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
Bài 3: ( 5 phút)
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại các phép tính ở phần a.
H:
10
21
là tích của phân số nào?
Bài 4: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS tự giải bài toán.
+ Nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia 2 phân
số.
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài
luyện thêm.
+ HS tự làm bài và trả lời câu hỏi.
+ là tích của phân số:
2

3

5
7
+ 1 HS lên bảng giải, lơpù giải vào vở.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2 3 8
:
3 4 9
=
( m)
Đáp số:
8
9
m
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất
lỏng.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, một chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
+ Bình nước đun sôi.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 3 HS lên bảng.
1. Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì?
Có những loại dụng cụ nào?
2. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang tan là
bao nhiêu độ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bò bệnh?
+ Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tím hiểu về sự truyền nhiệt ( 10 phút)
+ GV nêu thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và 1
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
+ Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc
nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế
nào?
+ Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng
dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước
trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so
-3 HS lên bảng.Lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe phổ biến thí nghiệm.
+ HS suy nghó .
+ Các hóm tiến hành làm thí nghiệm.
Tuần: 26 - 6 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
sánh nhiệt độ.
+ Gọi 2 nhóm trình bày kết quả.
H: Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước
thay đổi?
* Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật

lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ
lâu, nhiệt độ của cốc nước và chậu nước sẽ bằng nhau.
H: Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật
nóng lên hoặc lạnh đi?
H: Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật
nào là vật toả nhiệt?
H: Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật
như thế nào?
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ
nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì sẽ toả nhiệtsẽ
lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt
hay chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn.
+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi ( 10 phút)
+ HS làm thí nghiệm trong nhóm.
+ GV hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và
đánh dấu mức nước, sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc
nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại
xem mức nước trong lọ có thay đổi không?
+ Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế làm thí nghiệm.
+ Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
H: Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh
đi?
H: Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết
được điều gì?
* Kết luận: Dựa vào mực chất lỏng ta có thể biết được
nhiệt độ của vật.
* Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế ( 10
phút)

H: Tại sao đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
H: Tại sao khi bò sốt người ta lại dùng túi nước đá
chườm lên trán?
H: Khi đi đâu về nhà chỉ có nước nóng trong phích, em
làm thế nào để có nước nguội để uống nhanh?
- Nhiệt dộ của cốc nước nóng giảm
đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
- Mức nóng của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang
chậu nước lạnh.
+ HS lắng nghe.
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
cốc, múc canh nóng vào bát…
+ Các vật lạnh đi: củ, quả cho vào tủ
lạnh, cho đá vào cốc…
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, bát.
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng…
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.
+ HS lắng và nhắc lại.
+ Các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm.
+ HS lắng nghe hướng dẫn.
- Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi
nhúng vào nước lạnh thì mực chất
lỏng giảm đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.

+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
đó.
+ HS suy nghó và trả lời .
Tuần: 26 - 7 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
+ GV nhận xét, khen ngợi những HS biết áp dụng kiến
thức khoa học vào cuộc sống.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi HS đọc phần bài học.
+ Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bò bài sau.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 12 . 3 . 2006
Ngày dạy: Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghóa, nói
về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu ý nghãi truyện, tính cách, hành động của nhận vật trong mỗi truyện bạn kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm(nếu có).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể lại truyện Những chú bé không

chết.
- 1 HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm HS
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện
a)Tìm hiểu đề
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : lòng dũng
cảm, được nghe, được đọc.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
- Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc nhân vật
có nội dung nói về lòng dũng cảm cho các bạn
nghe. Những truyện được nêu làm VD là những
truyện có trong SGK. Bạn nào kể lại những
truyện ngoài SGk, những truyện về những con
người thật mà em đọc trên báo, nghe qua đài, xem
ti vi sẽ được cộng thêm 1 điểm.
- 2 em lên bảng lớp nhận xét
- 1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu
cầu chính.
- 4 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
- Lắng nghe.
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện
mình đònh kể. Ví dụ:
Em xin kể về lòng dũng cảm của anh
Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn
vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu
hai em nhỏ.
Tôi xin kể câu chuyện ngọn đuốc sống
Lê Văn Tám mà tôi đã đọc trong truyện

kể lớp 5. đây là chú bé bán lạc rang đã
dũng cảm tẩm xăng vào người mình để
Tuần: 26 - 8 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
- Yêu cầu Hs đọc gợi ý 3 trên bảng.
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu
cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gợi ý cho HS những câu hỏi.
chạy vào đốt kho xăng, chứa vũ khí của
giặc.
….
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về
ý nghóa câu chuyện, ý nghóa việc làm,
suy nghó của nhân vật trong truyện.
HS nghe kể hỏi:
- Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này?
- Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này?
- Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm như vậy không? Vì sao?
- Tình tiết nào trong truyện để lại cho bạn ấn tượng nhất?
- Bạn muốn nói vớimọi người điều gì qua câu chuyện này?
HS kể hỏi:
- Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao?
- Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?
- Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động nhất?
- Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?
c) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nggiã
hay tình tiết trong truyện để tạo không khí sôi
nổi trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe
câu chuyện mà em được nghe các bạn kể và
chuẩn bò bài sau.
- 5 – 7 em thi kể và trao đổi với các bạn về ý
nghóa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy nhanh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh
trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các
vùng hoang hoá. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tuần: 26 - 9 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
- Phiếu học tập cho HS.
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Năm 1952, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trònh – Nguyễn ra
sao?
+ Cuộc chiến tranh Trònh – Nguyễn đã gây ra
hậu quả gì?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1 : Các chúa Nguyễn tổ chức khai
hoang.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo đònh
hướng:
- 3 em lên bảng:
-lớp theo dõi
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
Phiếu bài tập.
Nhóm
Đánh dấu × vào  trước ý trả lời đúng nấht cho các câu hỏi dưới đây:
1 Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang ở đàng trong?
 Nông dân.
 Quân lính.
 Tù nhân.
 Tất cả các lực lượng kể trên.
2 Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
 Dựng nhà cho dân khẩn hoang.
 Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
 Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?

 Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà.
 Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.
 Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
 Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở nơi họ đến?
 Lập làng, lập ấp mới.
 Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
 tất cả các việc trên.
- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV chốt ý đúng. Sau đó yêu cầu HS dựa vào
bản đồ Việt nam mô tả l cuộc khẩn hoang
của nhân dân ở Đàng Trong.
Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở
đàng trong.
- Yêu cầu Hs đocï SGK và so sánh tình hình đất
đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn
hoang.
- GV chốt ý : Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ vào bản đồ và mô tả lại cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong.
- Đọc SGK và thảo luận trong nhóm 2 em theo
yêu cầu cảu GV.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Tuần: 26 - 10 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
cõi đất nước đưcợ phát triển, diện tích đất
nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát
triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.

- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam
đã đem lại kết quả gì?
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về công
cuộc khai hoang ở đòa phương em đang sinh
sống.
- Nền văn hoá của các dân tộc hoà vào nhau,
bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung
của dân tộc Việt nam, một nền văn hoá thống
nhất và có nhiều màu sắc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì? Xác đònh đượcï câu kể Ai là gì? trong
đoạn văn. Hiểu ý nghóa, tác dụng của mỗi câu. Xác đònh đúng CN, VN trong câu kể Ai là gì?
-Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? Yêu cầu câu đúng ngữ pháp,
chân thực, giàu hình ảnh, có sáng tạo khi viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết4 câu kể Ai là gì? Trong từng đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- 2 em lên bảng mỗi em đặt 2 câu kể Ai là gì?trong
đó có dùng các cụm từ ở bài tập 2.
- Gọi 1 em đứng tại chỗ đọc BT4.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1 .
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý: Yêu cầu HS đọc kó từng đoạn văn, dùng bút
chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao đổi về
tác dụng của mỗi câu kể đó.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì?
Nguyễn Tri Phương// là người thừa thiên
Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội
ng Năm// là dân ngụ cư của làng này.
- 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bút chì vào
SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh
Câu giới thiệu
Tuần: 26 - 11 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
Cần trục// là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- Tại sao câu Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục
vươn tay tới không phải là câu kể Ai là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm b, sử dụng các kí hiệu đã quy

đònh.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý: các em tưởng tượng ra mình và các bạn đến
nhà bạn Hà lần đầu. Gặp bố mẹ bạn trước tiên các
em phải chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến làm gì,
sau đó mới giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn
trong nhóm. Trong lời giới thiệu em hãy chú ý dùng
câu kể Ai là gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ, đặt câu cho HS.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Tổ chức cho 1 nhóm đóng vai tình huống ở bài tâp 3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho
hoàn chỉnh vào vở. Chuẩn bò bài sau.
Câu nêu nhận đònh.
- Vì câu này không có ý nghóa là nêu
nhận đònh hay giới thiệu về cần trục.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
Nguyễn Tri Phương//là ngườiThừa
CN VN

Thiên Huế.
- 1 em đọc.
- 2 em làm vào giấy khổ to, lớp làm vào
vở.
- 2 em dán phiếu lên bảng, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lên bảng đóng vai nội dung bài tập 3.
- Lắng nghe, ghi nhận.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra : Bài tập GV cho về nhà trong
sách luyện tập
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
nháp, nhận xét bài bạn.
-… tính rồi rút gọn.
Tuần: 26 - 12 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.

Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu trước lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết trong phép tính nhân, phép tính
chia.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
7
4
5
3
=× x
x =
7
4
:
5
3
x =
21
20
- GV chũa bài trên bảng, HS dưới lớp đổ
chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
5
4
15
12
3
4
5

3
4
3
:
5
3
==×=
;
3
4
15
20
3
10
5
2
10
3
:
5
2
==×=
2
3
24
36
3
4
8
9

4
3
:
8
9
==×=
;
4
3
8
6
1
6
8
1
6
1
:
8
1
==×=
- 1 em đọc bài.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa
biết.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
8
1
: x =
5
1

x =
8
1
:
5
1
x =
8
5
Bài 3:
- Yêu cầu Hs tự tính.
a)
1
6
6
2
3
3
2
==×
b)
1
28
28
4
7
7
4
==×
- Phân số

2
3
được gọi là gì của phân số
3
2
?
- Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
tì kết quả là bao
nhiêu?
- Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo
ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu?
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta
làm như thế nào?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
- Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao,
làm thế nào để tính được độ dài đáy của hình
bình hành?
- Yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài và cho điểm Hs
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
bài còn dở và chuẩn bò bài sau.
Hs tự tính.

1
2
2
1
2
2
1
==×
- Phân số
2
3
được gọi là phân số đảo ngược
của phân số
3
2
.
- Kết quả là 1.
- … kết quả sẽ là 1.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu
yêu cầu bài tập.
- … chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
- Tính độ dài đáy của hình bình hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều
cao.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều dài đáy hình bình hành là:
1
5
2

:
5
2
=
(m).
Đáp số : 1m.
Tuần: 26 - 13 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
Ngày soạn: 13-3-2006
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2006
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
trong bài văn miêu tả cây cối.
- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
theo cách mở rộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bò tranh ảnh về một số loại cây.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về 1
cái cây mà em đònh tả.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Một bài văn miêu tả cây cối gồm những phần
nào? Có những cách kết bài nào?

* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 7 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS hoạt động theo cặp
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để
kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của
người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được
ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với
cây. Đây là kết bài mở rộng.
H: Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn
miêu tả cây cối?
Bài 2: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của
bài.
+ Gọi HS trả lời từng câu hỏi, GV chú ý sửa lỗi
cho từng HS.
+ Khương, Thanh , Thắng
- 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét
- Một bài văn miêu tả cây cối gồm có các
phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
+ Có 2 cách kết bài là kết bài mở rộng
và kết bài không mở rộng.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ HS suy nghó trả lời:
- Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết
bài.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.

+ Là nói lên được tình cảm của người tả
đối với cây hoặc nêu ích lợi của cây.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.
* Ví dụ:
Tuần: 26 - 14 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
* Ví dụ:
a) Em quan sát cây bàng.
b) Câu bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn
được, cành để làm chất đốt.
c) Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi
chúng em.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS đọc bài của mình trước lớp. GV sửa lỗi
dùng từ ngữ pháp cho HS.
+ Nhận xét và ghi điểm cho những HS viết bài
tốt.
Bài 4: ( 7 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài
+ Lần lượt gọi HS đọc bài viết của mình. GV
theo dõi và sửa lỗi về dùng từ, câu và ngữ pháp
cho HS.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài
và hoàn thành đoạn văn kết bài.

a) Em quan sát cây cam.
b) Cây cam cho quả ăn.
c) Cây cam này do ông em trồng ngày còn
sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ
đến ông.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS viết kết bài vào vở.
+ 5 HS đọc bài viết của mình cho lớp
nghe, nhận xét bài làm của từng bạn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Thực hành viết kết bài mở rộng một
trong các bài đưa ra.
+ 3 HS đọc bài của mình, lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Kó thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kó thuật
I. Mục tiêu:
+ HS biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kó thuật
+ Sử dụng được cờ- lê , tua vít,để lắp , tháo các chi tiết
+ Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài : GV GT và nêu yêu cầu bài
học
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên , nhận
dạng các chi tiết và dụng cụ ( 15 phút)
+ GV giới thiệu
+ Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và các dụng cụ

khác nhau , được phân thành 7 nhóm , Gv lần lượt
+ Lần lượt HS nhắc lại, lớp theo dõi
và bổ sung.
Tuần: 26 - 15 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
giới thiệu từng chi tiết theo mục 1 SGK
+ GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm để kiểm tra
tên gọi các chi tiết trong yêu cầu
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn cách sử dụng cờ
lê , tua vít ( 15 phút)
+ GV ch HS đọc trong SGK các phàn trên như :
+ Lắp vít
+ Tháo vít
+ Lắp ghép một số chi tiết
.
* Nhận xét, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học tập.
+ Dặn HS chuẩn bò bàisau tiết 2.
+ Kiểm tra theo nhóm rồi báo cáo.
+ Các nhóm thực hiện theo phân
công của GV.
+ Các nhóm thực hành.kiểm tra
chéo trong nhóm
+ HS thực hiện yêu cầu.
+ HS đọc nối tiếp nhiều lần
.
+ Các nhóm lắng nghe GV đánh giá
kết quả học tập .
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thể dục

DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu
+ Ôn tung bóng tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người nhảy dây kiểu chân
trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
+ Trò chơi “Trao tín gậy” .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
+ Còi, 1 quả bóng, dây dụng cụ phục vụ luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp Đònh lượng
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
.
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn,
chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ n bài thể dục phát triển chung.
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
* Luyện tập bài RLTTCB.
+ Ôn tung và bắt bóng theo 2 nhóm người, 3 nhóm
người.
+ Học di chuyển tung bóng và bắt bóng. Từ đội hình
đang tập GV cho chuyển thành 2 hàng dọc đứng đối
5 phút
22 phút
(12 phút)

Tuần: 26 - 16 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
3. Phần kết thúc
diện nhau sau vạch kẻ đã chuẩn bò.
+ GV nêu tên động tác và làm mẫu, sau đó cho các tổ
tự quản và luyện tập.
* Ôn nhảy dây kiểu chân trtước, chân sau, dàn hàng
ngang để tập.
+ Thi nhảy dây hoặc tung và bắt bóng.
b) Trò chơi vận động:(Trao tín gậy)
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an
toàn.
+ Cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn
gọn cách chơi.
+ Cho HS chơi.
+ Hồi tónh.
+ Tập hợp lớp.
+ HS đi thường theo nhòp vừa đi vừa hát.Đứng tại chỗ
thực hiện ĐT thả lỏng, hít thở sâu. Trò chơi “kết bạn”
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS
chuẩn bò dụng cụ học tập tiết sau.
( 10 phút)
5 phút
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số.
+ Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên cho một phân số.

II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài hướng dẫn
thêm ở tiết trước và KT vở làm ở nhà của một
số HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 7 phút)
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+ GV ghi đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS
viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
- Phúc , Trang, lớp theo dõi và nhận
xét.
+ Tính rồi rút gọn.
+ 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 2
phần, lớp làm vào vơ rồi nhận xét.
+ 2 HS làm trên bảng, lớp làm bài ra
giấy nháp.
+ HS cả lớp lắng nghe.
Tuần: 26 - 17 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
+ GV nhận xét bài làm của HS và giới thiệu
cách viết tắt như SGK.
+ Yêu cầu HS áp dụng mẫu để làm bài.
a)
5 3 7 21

3:
7 5 5
×
= =
b)
1 4 3 12
4 : 12
3 1 1
×
= = =
Bài 3: ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Để tính giá trò của các biểu thức này bằng 2
cách phải áp dụng các tính chất nào?
+ Yêu cầu HS phát biểu lại 2 tính chất trên, sau
đó yêu cầu HS làm bài.
Cách 1:
a
1 1 1 8 1 4
( )
3 5 2 15 2 15
+ × = × =
Bài 4: ( 7 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài.
H: Muốn biết phân số
1
2
gấp mấy lần phân số
1
12

Ta làm thế nào?
H: Vậy phân số
1
2
gấp mấy làn phân số
1
12
?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm
bài thêm ở nhà.
+ HS làm vào vở bài tập.
c)
1 5 6 30
5 : 30
6 1 1
×
= = =
+ Đổi vở kiểm tra chéo.
+ 1 HS đọc.
+ Phần a: sử dụng tính chất 1 tổng 2
phân số nhân với phân số thứ ba.
+ Phần b: sử dụng tính chất nhân 1 hiệu
2 phân số với phân số thứ ba.
Cách 2:
b)
1 1 1 1 1 1 1 1 1 2
( )
3 5 2 3 2 5 2 6 10 30

− × = × − × = − =
+ 1 HS đọc.
+ Ta thực phép chia.
1 1 1 12 12
: 6
2 12 21 1 2
= × = =
+ Phân số
1
2
gấp 6 lần phân số
1
12
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Đòa lí và lòch sử
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
* Học xong bài này HS biết:
+ Chỉ hoặc điền đúng được vò trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình,
Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai tên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
+ Chỉ trên bản đồ vò trí thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và
nêu vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tuần: 26 - 18 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
+ Bản đồ đòa lí tự nhiên, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Lược đồ trống Việt Nam treo tường.
II/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động ạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi cuối bài
trước và nội dung bài học.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vò trí các đồng bằng và các dòng
sông lớn. ( 10 phút)
+ GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS làm việc
cặp đôi, chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB,
các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó.
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ 2 ĐBBB và ĐBNB,
xác đònh các con sông tạo nên các đồng bằng đó.
* GV nhấn mạnh: Sông Tiền và sông Hậu là 2
nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê
Công). Chính phù sa của sông Cửu Long đã tạo
nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất nước ta.
+ Yêu cầu HS chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu
Long.
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB
và ĐBNB. (10 phút).
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, dựa vào bản
đồ tự nhiên và SGK kết hợp kiến thức đã học
hoàn thành bảng sau:
- Yến, nguyên , , lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát.
+ HS làm việc cặp đôi, chỉ cho nhau
các đồng bằng BB và ĐBNB. Các
dòng sông tạo thành các đồng bằng:

sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
+ HS lắng nghe.
+ HS xác đònh trên bản đồ.
+ HS làm việc theo nhóm.
Đặc điểm tự nhiên Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB ĐBNB
Đòa hình
Tương đối bằng
phẳng
Tương đối cao
Có nhiều vùng
trũng ngập nước
Sông ngòi
Nhiều sông ngòi,
vào mùa mưa nước
dâng cao gây gập
lụt.
Có hệ thống đê chạy
dọc 2 bên bờ sông.
Không có hệ thống
đê ven sông ngăn lũ.
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ Đất khôpng được
bồi thêm, phù sa
kém màu mỡ dần.
Đất được bồi đắp
thêm, phù sa màu
mỡ sau mỗi mùa lũ,

có đất phèn, mặn và
Tuần: 26 - 19 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
chua.
Khí hậu
Khí hậu nóng, ẩm. Có 4 mùa trong
năm, có mùa đông
lạnh và mùa hè
nóng.
Chỉ có 2 mùa, mùa
mưa và mùa khô.

* GV nhấn mạnh: Tuy cũng là những vùng đồng
bằng song các điều kiện tự nhiên ở 2 đồng bằng
vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến sinh
hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau.
* Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất
ở các đồng bằng. ( 10 phút)
+ GV treo bảng đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu
HS đònh các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và
ĐBNB.
+ Yêu cầu HS chỉ các thành phố lớn trên bản đồ.
+ Yêu cầu HS làm việc cặp đôi nêu tên các con
sông chảy qua các thành phố đó.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS nêu các đặc điểm chính của các
vùng ĐBBB và ĐBNB.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát bản đồ và trả lời.
+ 2 HS thực hiện chỉ các thành phố

lớn ở ĐBBB và ĐBNB.
+ HS lần lượt nêu.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn:13-3-2006
Ngày dạy: Thứ năm,15 tháng 3 năm 2006
Tập đọc
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục đích yêu cầu.
+ Đọc trôi chảy ,lưu loát bài . Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ
gợi tả gợi cảm :mòt mù , nằm xuống , đứng thẳng lên, ẩn vào , phốc ra , tới lui, dốc cạn.Đoạn
cuối đọc chậm lại, giọng càm động ngưỡng mộ, thánh phục chú bé thiên thần .
*Chú ý :
- Giọng ng-giôn-ra bình thản
- Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên , sau lo lắng.
- Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên , tinh nghòch.
+ Hiểu được các từ ngữ mới trong bài: chiến luỹ , nghóa quân , thiên thần , ú tim.
+ Hiểu nội dung ý nghóa của bài:Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II. Đồ dùng dạy học.
+ nh minh hoạ bài thơ trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sã¨n đoạn , câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học .
Tuần: 26 - 20 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
1.Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Thắng
biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
( 10 phút)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS phát âm chưa đúng, giúp HS hiểu các
từ ngữ mới và khó trong bài lưu ý các em về
cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1HS đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt đôïng 2: Tìm hiểu bài ( 15 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H. Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
H.Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt?
H.Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần?
H Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt?
+ Đại ý: Truyện ca ngợi lòng dũng cảm của
chú bé Ga-vrốt
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.( 10 phút)
+ Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc :Ga-vrốt
dốc bảy, đêùn ghê rợn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
+ Thục, Thắng
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV,

lớp theo dõi và nhận xét .
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
Đoạn 1: 6 dòng đầu.
Đoạn 2 Tiếp đến Ga-vrốt nói.
Đoạn 3 : còn lại
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm.
+ Ga-vrốt nghe ng-giôn-ra thông báo nghóa
quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để
nhặt đạn, giúp nghóa quân có đạn tiếp tục
chiến đấu.
+ Ga-vrốt kgông sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa quân dưới
làn mưa đạn của đòch;Cuốc-phây-rắc thét
giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn , lúc
hiện giữa làn giặc, chơi trò ú tim với cái
chết….
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn , hiện trong
làn khói đạn như thiên thần./ Vì đạn đuổi
theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn,
chú như chơi trò ú tim với cái chết./…
+ Ga-vrốt là cậu bé anh hùng./ Em rát khâm
phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt…/
- 3 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.

+- HS đọc thầm lại bài và nêu ý nghóa của
bài
- Vài HS nhắc lại
- Luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc phân vai giữa hai nhóm.
Tuần: 26 - 21 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
3-Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Nhận xét và ghi điểm.
.+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp
tục luyện đọc bài, chuẩn bò bài tiết sau.
H. Truyện nhằm nói lên điều gì?
- HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.Mục đích yêu cầu:
+ Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.Biết một
số thành ngữ gắn với chủ điểm.
+ Biết sử dụng các từ ngữ đã học đểđặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
+ Rèn cho HS nắm rõ nghóa của từ ngữ thuộc chủ đề và đặt câu đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1,4
+ Từ điển trái nghóa, đồng nghóatiếng Việt; 5-6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng( từ cùng nghóa/
trái nghóa) để HS các nhóm làm BT1.
+ Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở BT3( mỗi từ 1 dòng);3 mảnh bìa viết sẵn 3 từ cần
điền vào ô trống.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2HS thực hành đóng vai- giới thiệu với

bố mẹ bạn Hà về người trong nhóm đến thăm Hà
bó ốm(BT3,tiếtLTVC trước)- Nhận xét và ghi
điểm.
2.Dạy bài mới : GV giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
* Bài 1: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc nội dung BT1
+ Yêu cầu HS suy nghó trao đổi và làm bài tập.
+ GV gợi ý
- Từ cùng nghóa là những từ có nghóa gần
giống nhau. Từ trái nghóa là những từ có
+ Thanh , Thắng
-2 HS, thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm,trao đổi thảo
luận , làm bài theo nhóm bàn
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS làm bài vào vở theo kết quả đúng:
Tuần: 26 - 22 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
nghóa trái ngược nhau.
- HS cần dựa vào mẫu cho sẵn trong SGK để
tìm từ.
+ Gọi HS nhận xét , chữa bài.
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

*Bài 2 : ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu của đề
+ GV gợi ý : Muốn đặt câu đúng em phải nắm

được nghóa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong
trường hợp nào, nói về phẩm chất gí , của ai.
+ Gv nhận xét.
*Bài 3 : ( 5 phút)
GV: Ở các chỗ trống,các em hãy ghép lần lượt
thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra tập
hợp từ có nội dung thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng , gắn ; các em khác nhận
xét ; GV chốt lại lới giải
*Bài 4 (5 phút)
GV có thể giải thích để các em nắm được
nghóa của hũng thành ngữ này, qua đó tự
đánh giá kết quả bài làm của mình.
GV chốt lại lời giải đúng
*Bài 5: (5 phút)
GV: Dựa vào nghóa của từng thành ngữ , các
em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng
trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì,
của ai.
+ GV nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa
đúng về nghóa.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành
ngữ ở BT4; tiếp tục HTL các thành ngữ ;chuẩn bò
bài sau.
+ Từ cùng nghóa với dũng cảm: can đảm ,
can cường , gan ,gan dạ, gan góc gan lì ,
bạo gan ,táo bạo , anh hùng ,anh dũng ,
quả cảm,…

+ Từ trái nghóa với dũng cảm: nhát , nhát
gan , nhút nhát, hèn nhát ,đớn hèn, hèn
mạt, hèn hạ,
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
+HS đọc yêu cầu của BT
+ HS suy nghó đặt câu( mỗi HS ít nhất 1
câu)
+ HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
+HS đọc yêu cầu của BT3 HS suy nghó
phát biểu ý kiến.
+ 1 HS lên bảng gắn những tấm bìa( mỗi
mảnhviết 1 từ) vào ô trống cho thích
hợp,sau đó đọc lời giải. Cả lớp sửa bài theo
lời giải đúng.
- dũng cảm bênh vực lẽ phải
- khí thế dũng mãnh
- hi sinh anh dũng
+HS đọc yêu cầu của BT
+ HS đọc, trao đổi làm bài
Lời giải: 2thành ngữ: vào sinh ra tử, gan
vàng dạ sắt: nói về lòng dũng cảm
+ HS nhẩm HTL, thi đọc thuộc các thành
ngữ
+ 1 HS nói lại yêu cầu của bài tập: Đặt câu
vơi1 trong các thành ngữ tìm được ở BT4
(vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt,…)
+ HS suy nghó đặt câu: nối tiếp nhau đọc
nhanh câu mình vừa đặt. Cả lớp nhận xét.
Tuần: 26 - 23 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
• Giúp HS :
+ Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số.
+ Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên
+ GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II _Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập cho
thêm ở tiết trước:
+ GV nhận xét và co điểm HS
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Rèn kó năng thực hiện phép
chia phân số
*Bài 1: Tính:
+ Cho HS làm bài , nhận xét rồi chữa bài.
* Bài 2:Tính (theo mẫu)
+ GV ghi bảng
3
: 2
4
yêu cầu HS tính ( Nhắc HS
viết 2 dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi
tính)
+ HS cũng có thể viết gọn như sau:

3 3 3

: 2
4 4 2 8
= =
×
Hoạt động 2 : Rèn kó năng tính giá trò biểu
thức
- Cho HS đọc đề rồi tính
- Nhăùc HS thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức ( nhân , chia trước; cộng, trừ
sau)

+ Sơn , Nhung , Vy
- 3 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp rồi
nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 3 HS tính ở bảng , lớp làm vào nháp rồi
nhận xét.
a)
5 4 5 4 5 7 35
:
9 7 9 7 9 4 36
×
= × = =
×
b)
1 1 1 3 1 3 3
:
5 3 5 1 5 1 5
×
= × = =

×
c)
2 1 3 3
1:
3 2 2
×
= =

HS đọc đề; HS tự làm bài 1 HS thực hiện ỡ
bảng, lớp làm vào vở, nhận xét bài của
bạn.

3 3 2 3 1 3 1 3
: 2 :
4 4 1 4 2 4 2 8
×
= = × = =
×
Tương tự HS thực hiện các bài: a), b), c)
- 2 HS làm ở bảng , cả lớp làm vào vở
rồi nhận xét
Kết quả đúng:
a)
3 2 1 3 2 1
4 9 3 4 9 3
×
× + = +
×

1 1 1 2

6 3 6 6
3 1
6 2
= + = +
= =
Tuần: 26 - 24 - Dương Văn Lý
Trường TH Tân Thượng GIÁO ÁN LỚP:4
Hoạt động 3:Rèn tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nhớ lại
công thức tính chu vi hình chữ
nhật để vận dụng
- GV nhận xét kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở
nhà.
b)
1 1 1 1 3 1
:
4 3 2 4 1 2
− = × −

3 1 3 2
4 2 4 4
1
4
= − = −
=

- 1HS đọc đề, HS tự làm bài
- Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:

3
60 36( )
5
m× =
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích cùa mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192 (m)
Diện tích: 2160 m
2
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu:
• Giúp HS:
+ Biết được những vật dẫn nhiệt tốt( kim loại : đồng , nhôm,…), những vật dẫn
nhiệt kém( gỗ , nhựa , bông , len , rơm,,…)
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt
của vật liệu.
+ Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng
trong những trường hợp liên quan đến đời sống.
II. Đồ dùng dạy học.
+ HS chuẩn bò : cốc , thìa nhôm , thìa nhựa.

+ Phích nước nóng , xoong .nồi, giỏ ấm , cái lót tay, giấy báo cũ, len ,nhiệt kế.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
+ Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do
thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các
chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi
+ Nhận xét trả lời và cho điểm HS.
1. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt (10 phút)
+ Liên , Luận
+2 HS, lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo
dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe.
Tuần: 26 - 25 - Dương Văn Lý

×