Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án tuần 26 lơp1 cả ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.92 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tuần 26 Ngày soạn: 3 / 3 /2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Tập đọc:
Bàn tay mẹ
I.Mục tiêu:
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: yêu nhất ,nấu cơm , rám nắng ,
hằng ngày,tã lót đầy, xương xương .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .
* Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an . át
- Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu
câu về tình cảm của em đối với mẹ
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm
điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh
đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
-GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
ra đề bài ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận


rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của
giáo viên trong tiết trước để giáo viên
kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội
dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
1
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)
Xương xương: (x ≠ s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho
đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.

+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn
lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
-Luyện tiếng có vần an, at.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các
câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị
em Bình?

2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng
giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.Chú ý các em Thư ,
Tiến , Nguyên , Vui ,
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
Luyện đọc hay cho các em Nhi , Hoàn ,
Thảo , Gia ,Đạt , Thi , Oanh…….
2 em, lớp đồng thanh.
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát
cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang
vần an, at.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé,
giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm.
2
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.

Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
văn.
Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành
hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong
chọn bạn hỏi đáp.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
- Nhận xét dặn dò:
Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và
vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui
lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương
tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
************************************
Tiết : 4 Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi (T1)

I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.
-Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.
- HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp huống ngày.
- Học sinh có thái độ:
-Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
-Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bị :
Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt b”ng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học
3
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng
quy định.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh
quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:

Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp
muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho
các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm
và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ
từ nhà đến trường đúng quy định bảo
đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.

Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo
luận. Theo từng tranh học sinh trình bày
kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với
nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng
dẫn của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
4
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi
đúng lúc.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
cảm ơn, lời xin lỗi.
************************************
Ngày soạn: 5 /3 /2011
Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 +2: Tập đọc :
Cái Bống
I.Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ: khéo sảy, khéo sàng, mưa
ròng .
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý và biết giúp đỡ mẹ tùy theo sức của mình
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ như SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Đọc bài Bàn tay mẹ
Trả lời câu hỏi 1&2/56
2. Bài mới :
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc
GV đọc mẫu ( giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm)
* Đọc tiếng từ ngữ khó:
- Yêu cầu hs đọc và phân tích một số
tiếng khó
- Đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ
ngã
- Gánh đỡ là gánh giúp mẹ
- Mưa ròng là mưa nhiều, kéo dài
* Luyện đọc câu, đoạn, bài.
- 2 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét bài của bạn
- Học sinh hội ý theo cặp nêu từ khó
đọc
khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa
ròng, gánh đỡ.

- đọc cá nhân tiếp nối các từ tiếng khó
đọc , chú ý các em đọc chậm :Tiến ,
KimAnh, Vui, Thư.
- hs đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc
5
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
* Thi đọc toàn bài
Hoạt động 2:Ôn vần anh, ach
- Tìm tiếng trong bài có vần anh:
- Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach
- yêu cầu hs hội ý nói câu:
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói
a.Đọc bài SGK (Hướng dẫn cách đọc)
b.Tìm hiểu bài
- Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?
- Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ?
- Liên hệ thực tế .
* Luyện đọc thuộc cả bài (gv xoá dần)
c.Luyện nói Trả lời theo câu hỏi dưới
tranh
- Yêu cầu 4 cặp hs thực hành hỏi đáp
theo câu hỏi dưới tranh
- Thực hành hỏi đáp không nhìn tranh
Hoạt động nối tiếp:
- Gọi một số hs đọc toàn bài và trả lời
câu hỏi SGK
GD: Bố mẹ là người đã nuôi dưỡng chăm
sóc dạy dỗ ta nên người.Vì vậy em cần

phải hiếu thảo luôn giúp đỡ bố mẹ như
cái Bống trong bài.
Đánh giá tiết dạy và dặn dò hs đọc bài vẽ
ngựa
đoạn, bài ( cá nhân, nhóm)
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối .
- gánh (đọc, phân tích)
- hs đọc câu mẫu nhận ra tiếng mới
Bé chạy rất nhanh./ Bức tranh này rất
đẹp./ Quyển sách này rất hay. Cây bạch
đàn rất cao.
- Một số em đọc từ do GV chỉ
- hs đọc câu, đoạn, bài (Rèn đọc cho tất
cả các đối tượng học sinh giỏi , khá ,
trung bình , yếu , khuyết tật )
- hs đọc 2 dòng đầu
Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
- hs 2 dòng cuối
Bống chạy ra gánh đỡ giúp mẹ
- hs đọc tiếp nối ngẫu nhiên theo tổ và
cá nhân
- hs hội ý nhóm 2
- hs trình bày lớp nhận xét
- Thi đọc toàn bài , lớp chọn bạn đọc
hay .
- Nêu suy nghĩ của cá nhân em đối với
mẹ .
- Đọc trước bài vẽ ngựa
************************************
Tiết 3: Toán

Các số có hai chữ số
I.Mục tiêu:
: Giúp học sinh:
6
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
-Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50.
-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.
- H tích cực , tự giác học toán.
II. Chuẩn bị :
-4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Bài tập chép viết trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Chữa bài KTĐK.
Nhận xét về bài KTĐK của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 20 đến 30
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi
bó 1 chục que tính và nói: “ Có 2 chục que
tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói:
“Có3 que tính nữa”.
Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho
học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai
mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh
nhận biết các số từ 21 đến 30.

Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, khụng đọc “Hai mươi
một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư
”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi
năm”.
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc lại
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên đọc và viết được số 23
(Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23.
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 21 đến
30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi
mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai
mươi chín), 30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24,
……… , 29
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 30 đến
40.

Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi
mốt), 32 (ba mươi hai), … , 39 (ba
7
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bài 2: Gọi nêu cầu cầu của bài:
Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dò
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
mươi chín), 40 (bốn mươi).
Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34,
……… , 39
Học sinh thao tác trên que tính để rút
ra các số và cách đọc các số từ 40 đến
50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi
mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn
mươi chín), 50 (năm mươi).

Học sinh thực hiện và nêu miệng kết
quả.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết
quả.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
*********************************
Ngày soạn: 5 / 2 /2011
Ngày giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Tập viết:
Tô chữ hoa : C , D , Đ
I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ
-Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc , gánh đỡ,
sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập
viết.
* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ
quy định trong vở tập viết.
H có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu.
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết sẵn:
-Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lờn bảng
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
8

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
viết các từ: sao sáng, mai sau.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên
bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng
đó học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tụ chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nétt. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói
vừa tô chữ trong khung chữ.
C D Đ
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
bàn tay , hạt thóc , gánh
đõ
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài
viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại nội bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy

trình tô chữ C, D, Đ
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
2 học sinh viết trên bảng các từ: sao
sáng, mai sau.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa C,D,Đ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
*********************************
Tiết 2 : Chính tả:
Bàn tay mẹ
I .Mục tiêu:
9
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
-HS nhìn bảng chép lại đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.35 chữ trong

thời gian 15-17 phút.
- Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3- SGK
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho học sinh .
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài
tập 2 và 3.
- Học sinh có VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: hằng ngày,
bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu

chấm phải viết hoa.
Bàn tay mẹ
Hằng ngày , đôi bàn của
mẹ của mẹ phải làm biết
bao nhiêu là việc .
Đi làm về , mẹ lại đi chợ
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt những
từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai. (Chú ý các em Khanh ,
Vui , Tiến , Thư )
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
10
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
nấu cơm .Mẹ còn tắm cho
em bé , giặt một chậu tã

lót đầy .
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
- Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh

Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
**************************************
Tiết 3: Toán
Các số có hai chữ số
11
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán
II. Chuẩn bị :
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
- Bài tập chép viết trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết và đọc số có hai
chữ số
2.Bài mới :

- Giới thiệu các số từ 50 đến 60
- Yêu cầu hs lấy 54 que tính
- 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hướng dẫn viết số 54
- Hướng dẫn hs làm Bài 1/138 SGK
- yêu cầu hs viết số tương ứng với cách đọc
- Giới thiệu các số từ 61 đến 69
- Yêu cầu hs lấy 61 que tính
- 61 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hướng dẫn viết số 61
- Hướng dẫn hs làm Bài 2/ 139 SGK
- yêu cầu hs viết số tương ứng với cách
đọc số
- HD hs làm bài tập 3/ 139
- HD hs làm bài tập 4/139
Yêu cầu hs giải thích câu a dòng đầu vì sao
sai ?
- dòng 2 câu b vì sao sai ?
3.Củng cố - Dặn dò :
- Củng cố: một số hs đọc các số từ 50 đến
69 và phân tích số
- Học sinh cả lớp thực hiện trên bảng
con .
- Gọi hai học sinh lên bảng
- hs lấy 5chuc 4 que tính rời
- 5 chục và 4 đơn vị ?
- hs nêu "Năm chục và bốn là năm
mươi bốn"
- hs đọc số 54
.Viết số ( bảng con)

chú ý cách đọc các số 51, 54, 55
- hs lấy 6chuc 1 que tính rời
- 6 chục và 1 đơn vị ?
- hs nêu "Sáu chục và một là sáu
mươi mốt "
- hs đọc số 61
.Viết số ( bảng con)
chú ý cách đọc các số 61, 64, 65
- hs viết số thích hợp vào ô trống rồi
đọc số đó
a. s, đ; b. đ, s
- vì 36 là số có 2 chữ số ; 306 là số có
3 chữ số
- vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ
không thể gồm 5 và 4

Tiết 4: Thể dục:
Bài thể dục – Trò chơi vận động
12
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung .
-Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt
lại . .
II.Chuẩn bị :
- Sân bãi ,còi .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:

Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 -
60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều
kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan
các ngón tay của hai bàn tay lại với
nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng
mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai
tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng
tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng
mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng b”ng
vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên
hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5
vòng mỗi chiều.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác
2 X 8 nhịp.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho
học sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò
chơi thi đua có đánh giá xếp loại.
+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.

HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp
trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ
khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá
nhận xét xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo
từng học sinh.
13
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là
người có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai
tâng được nhiều nhất sẽ được thắng
cuộc và được đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu:
1 phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục
2X 8 nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.

4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học và tập lại động tác điều hoà
theo nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.
*********************************
Ngày soạn : 6 / 3 /2011
Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả:
Cái Bống
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống trong
khoảng 10- 15 phút
- Điền đúng vần anh, ach , chữ ng, ngh vào chỗ chấm
- Viết đúng tốc độ, cự li. Trình bày đẹp. Rèn kỹ năng viết chữ.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi các bài tập.
.III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1,2
tuần trước đã làm.
- GV nhËn xÐt .
2.Bài mới:
H§1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.

- GV chỉ các tiếng: “khéo sảy, khéo
sàng,mưa ròng”. HS đọc, đánh vần cá nhân
-2 học sinh làm bảng.
* HS nhìn bảng đọc lại bài đồng dao , cá
nhân, tập thể.
- HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết
sai đó, viết bảng con.
14
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng
con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn
các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách
trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa
sau dấu chấm…
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng
bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên
bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa
lỗi cho nhau ra bên lề vở.
H§2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Điền vần “anh” hoặc “ach”
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung
bài tập, hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận
xét sửa sai cho bạn.
* Điền chữ “ng” hoặc “ngh”
*GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng ngh

còn các trường hợp khác đi với ng
- Tiến hành tương tự trên.
3. Cñng cè - DÆn dß
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
- HS tập chép vào vở
- HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì
trong vở.
* HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm vào vở
-HS chữa bài, em khác nhận xét sửa sai
cho bạn.
**************************************
Tiết 2: Kể chuyện:
Ôn tập
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em…
- Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình
con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngưa bao giờ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên đoạn, bài tập đọc – học thuộc lòng đã học.
- GV: Bảng ghi các vần ôn tập.
- HS: Vở Tập viết ô li.
III. Các hoạt động dạy học :
15
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng

- Giáo viên gọi học sinh lên rút thăm,
chuẩn bị và kiểm tra đọc.
- Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến
đoạn, bài đọc. Ghi điểm phần đọc thành
tiếng cho học sinh.
2. Hướng đẫn ôn tập
a. Ôn tập các vần đã học
* -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa”
-GV làm quản trò
*Ôn tập bảng vần:
-Giáo viên treo bảng ghi các vần đã
học lên bảng
-GV tổ chức cho học sinh ghép vần
thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ
trên bẩng ôn
-Học sinh luyện đọc trơn bảng vần
b Luyện viết
* -Giáo viên đọc một số vần
- Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa
* -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần
cho học sinh viết vào vở.
-Giáo viên quan sát theo dõi, giúp
học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu
chữ
3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp
làm 3 nhóm thi viết
-GV nhận xét
C. Củng cố-Dặn dò
-Cả lớp đọc lại bảng ôn
-GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về

ôn tập các vần đã học.
- Học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và kiểm
tra đọc.
- Sau khi đọc xong trả lời câu hỏi do giáo
viên hỏi.
Học sinh thực hiện trò chơi
Học sinh đọc lại các vần đã học
Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào
để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó
lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh.
CN-ĐT
Học sinh viết vào bảng con
Học sinh viết vào vở ô li
N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n.
N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m.
N3. Viết 5 vần kết thúc bằng t.
Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn
nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh.
CN- ĐT
- Học sinh lắng nghe.
**************************************
Tiết 3: Toán
Các số có hai chữ số
I.Mục tiêu:
-Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số)
-Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số
16
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
II. Chuẩn bị :

-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
- Vở bài tập toán tập hai.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến
99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh
viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc
không theo thứ tự.
-Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới
*Giới thiệu 62 < 65
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình
vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn
trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và
5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62
< 65 (đọc: 62 < 65)
* Tập cho học sinh nhận biết 62 <
65 nên 65 > 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc <
vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42 … 44 , 76 … 71
*Giới thiệu 63 < 58( Tương tự)
*Thực hành
Bài 1
-Học sinh nêu yêu cầu của bài.

-Cho học sinh thực hành vở và giải thích
một số như trên.
Bài 2a,b (Phần còn lại HSKG làm)
-Gọi nêu yêu cầu của bài
-Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
-Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách
-Học sinh viết vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên đọc.
-Học sinh đọc các số do giáo viên viết
trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
-Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của
giáo viên.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên, thao tác trên que tính để
nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65
có 6 chục và 5 đơn vị.
-Học sinh so sánh số chục với số chục,
số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62
< 65
-Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 < 65 , 65 > 62
42 < 44 , 76 > 71
-Học sinh nêu yêu cầu của bài.
34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 <
30
-Hs nêu.
a) 72 , 68 b) 87 , 69
c) 94 , 92 d) 38 , 40 ,

17
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên
trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3a,b(Phần còn lại HSKG làm)
-Gọi nêu yêu cầu của bài
-Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4
-Gọi nêu yêu cầu của bài
-Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự
yêu cầu của bài tập.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
-Hs nêu.
-Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài
tập 2
-Hs nêu.
+Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
+Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
-Giải thích và so sánh cặp số sau: 87 và
78
Học sinh lắng nghe.
*********************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
Con gà

I.Mục tiêu :
Nêu ích lợi của con gà.
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ.
* H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu.
- Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Một số tranh ảnh về con gà.
-Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
-Hãy nêu các bộ phận của con cá?
-Ăn thịt cá có lợi ích gì?
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới
-Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
-Bài hát nói đến con vật nào?
Hoạt động 1 Quan sát con gà.
-Học sinh biết tên các bộ phận của con
gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà
-2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
-Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết
hợp vỗ tay theo.
-Con gà.
-Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và
thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
18
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
con.

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho
học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện
trên phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông,
chân.
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu
trả lời là đúng:
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng

Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2 Đi tìm kết luận
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của
con gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?
-Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ,
chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
-Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
-Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có:
Đầu, mình, lông, mắt, chân … .
Gà di chuyển bằng chân.
19
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
+ Gà trống, gà mái, gà con khác nhau

chỗ nào?
+ Gà cung cấp cho ta những gì?
3.Củng cố
-Gọi học sinh nêu những hiểu biết của
mình về con gà.
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
-Nhận xét. Tuyên dương.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ
hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí
xíu.
Thịt, trứng và lông.
-Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
-Học sinh xung phong nêu.
*********************************
Ngày soạn : 9 / 3 /2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép
Cái Bống
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác , không mắc lỗi bài : Cái Bống trình bày đúng bài
viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút .
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Luyện viết : Cái Bống

1. Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai
- Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng
dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế ,
cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở
chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho
các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân
- Hát 1 bài .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai
- Viết ra bảng con : Bống , khéo sảy ,
khéo sàng , gánh đỡ , đường trơn , chạy
cơn.
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.
(chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi)
Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp cho các đối
tượng học sinh
- Cầm bút chì chữa lỗi
- Ghi lỗi ra lề vở.
20
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.
2. Hướng dẫn làm bài tập (VBTTV)
- Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài
tập VBTTV .
- Hướng dẫn làm bài tập .
- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét
3.Củng cố dặn dò :
- Cho học sinh nhìn các bài viết đẹp của
các bạn trong lớp .
- Nhận xét tiêt học , dặn dò bài về nhà.
- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài
vào vở BTTV.
- Nhận xét
- Quan sát đánh giá bài của bạn .
*********************************
Tiết 2: Luyện toán
So sánh các số có hai chữ số
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chứ số , nhận ra số lớn nhất ,
số bé nhất trong nhóm có 3 số .
- Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
- VBTT
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài luyện :

2.Bài luyện :
Bài 1 : > , < ,= ?
Bài 1 : > , < ,= ?
44 48 75 57 90 80
44 48 75 57 90 80
46 50 55 58 67 72
46 50 55 58 67 72
39 30 +10 20 + 30 48
39 30 +10 20 + 30 48
15 10 + 5 55 40 + 20
15 10 + 5 55 40 + 20
- Nhận xét chữa bài
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất :
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất :
a ,72 , 76 , 70 b, 82, 77 , 88
a ,72 , 76 , 70 b, 82, 77 , 88
c, 92, 69 , 80 d, 55, 47 , 60 , 39
c, 92, 69 , 80 d, 55, 47 , 60 , 39
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất :
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất :
a, 72 , 76 , 80 b, 60 , 51 , 48
a, 72 , 76 , 80 b, 60 , 51 , 48
- Làm bảng con , đặt tính và nêu cách
thực hiện tính
44 < 48 75 > 57 90 >.80
44 < 48 75 > 57 90 >.80
46 < 50 55 < 58 77 > 72

46 < 50 55 < 58 77 > 72
39 < 30 +10 20 + 30 >. 48
39 < 30 +10 20 + 30 >. 48
15 = 10 + 5 55 < 40 + 20
15 = 10 + 5 55 < 40 + 20
- Học sinh làm phiếu cá nhân
a, là số 76 , b, là số 88 , c, là số 92 ,d,là
số 60 .
- Học sinh làm bảng con .
21
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
c, 66, 59 , 71 d, 69 , 70 , 59 , 66
c, 66, 59 , 71 d, 69 , 70 , 59 , 66
Bài 4: Viết các số 67 , 74 , 46 .
Bài 4: Viết các số 67 , 74 , 46 .
a , Theo thứ tự từ bé đến lớn :
a , Theo thứ tự từ bé đến lớn :


b , Theo thứ tự từ lớn đến bé .
b , Theo thứ tự từ lớn đến bé .


- Nhận xét chữa bài , ghi điểm.
- Nhận xét chữa bài , ghi điểm.
3.Củng cố dặn dò:
3.Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu sinh nhắc lại cách so sánh các số có
- Yêu cầu sinh nhắc lại cách so sánh các số có

hai chữ số .
hai chữ số .
- Nhận xét giờ học . dặn dò bài về nhà
- Nhận xét giờ học . dặn dò bài về nhà
a,là số 72 , b, là số 48 , c, là số 59 , d, là
số 59.
- Học sinh làm vở bài tập
Viết các số 67 , 74 , 46 .
Viết các số 67 , 74 , 46 .
a , Theo thứ tự từ bé đến lớn :
a , Theo thứ tự từ bé đến lớn :
46 , 67 , 74
46 , 67 , 74
b , Theo thứ tự từ lớn đến bé .
b , Theo thứ tự từ lớn đến bé .
74 , 67 , 46
74 , 67 , 46
- Đọc dãy số vừa viết được
- Đọc dãy số vừa viết được
- So sánh hàng đơn vị , rồi sau đó so
sánh hàng chục .
**************************************
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua .
- Đề ra kế hoạch cho tuần đến .
- Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung sinh hoạt lớp

III. Các hoạt động dạy học :
Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao
Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao
+ Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh).
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước
để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân .
+Sao trưởng nhận xét .
+ Kể các việc tốt trong tuần .
Hoan hô Sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt .
+Đọc lời hứa của Sao nhi đồng
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu
22
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
+Phát động kế hoạch tuần tới thi đua chào mừng ngày 26 /3
Trang trí lớp học thân thiện chủ đề ,để trường kiểm tra
- Ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II tốt.
Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm
Tuyên dương các sao tốt
-Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao

Kí duyệt của nhà trường




**************************************
23
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
24
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

25

×