Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tuần 27 sửa chuẩn 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.6 KB, 19 trang )

Tuần 27
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tơi, rành mạch, thể hiện cảm xúc
trân trọng trớc những bức tranh làng Hồ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm
văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý trọng, giữ
gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi
về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê


Việt Nam.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh
làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít
tuổihóm hỉnh và vui tơi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh vẽ tố nữ.
+)
+Màu đen không pha bằng thuốc

+ Rất có duyên, tng bừng nh ca
múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự
trang trí

+Vì những nghệ sĩ dân gian làn
Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp,
rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh, và vui tơi.
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
1
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 135: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô
trống (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và
SGK. Sau đó đổi sách chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây

Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay
1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Đạo đức
Tiết 27: Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
2
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

II/ Chuẩn bị: GV su tầm tranh ảnh HS bài hát, bài thơ về hòa bình
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su tầm (BT4 SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và
nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
-Từng HS giới thiệu trớc lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã su tầm đợc.
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng nh các nớc đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
do nhà trờng hoăc địa phơng tổ chức.
2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ
hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành:
-GV hớng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các
cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói
riêng và mội ngời nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.

*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
-HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình
phù hợp với khả năng của bản thân.
Khoa học
Tiết 53: Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
-Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
3
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm mình
tách các hạt đã ơm làm đôi, từng bạn chỉ rõ
đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.

+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin
trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm
BT
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất
dinh dỡng dự trữ.
-HS trao đổi theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ;
6-d
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp

Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình
phát triển của cây mớp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày trớc lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành nh yêu cầu ở mục thực hành
trang 109.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 136: Quãng đờng
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đờng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đờng ô tô đó đi đợc -HS giải:
4
trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm
TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đờng ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính s ?

b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
Lu ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ
là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s đợc tính nh sau: s = v x t
-HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc
là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc ngời đi xe đạp với ĐV là km/
phút là
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc
là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph
=160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút
là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đờng AB dài là: 160 x 0,7 = 112
(km)

Đáp số: 112 km.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
5
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gơng hiếu học, có sử dụng
biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trớc).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài
tập.
-GV hớng dẫn HS cách làm.

-GV cho HS thi làm bài theo nhóm
4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm
mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nớc:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
*Lời giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng
5) thơng nhau
6) cá ơn
7) nhớ kẻ cho
8) nớc còn
9) lạch nào
10) vững nh cây

11) nhớ thơng
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Chính tả (nhớ viết)
Tiết 27: cửa sông
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nớc ngoài ; làm đúng các bài tập
thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 -Kiểm tra bài cũ .
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết:
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để
ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:

+Bài gồm mấy khổ thơ?
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
6
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dới
trong VBT các tên riêng vừa tìm
đợc ; giải thích cách viết các tên
riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS
làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên
phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
ý kiến đúng.

*Lời giải:
Tên riêng
Tên ngời: Cri-xtô-
phô-rô, A-mê-ri-gô
Ve-xpu-xi, Et-mâm
Hin-la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a,
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-
lay-a, Niu Di-lân.
Giải thích cách
viết
Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên
riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận
của tên riêng đợc
ngăn cách bằng dấu
gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân
Độ, Pháp.
Viết giống nh cách
viết tên riêng Việt
Nam.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Mĩ thuật.

Tiết 27 : Vẽ tranh : Đề tài môi trờng
I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết thêm về môi trờng và ý nghĩa của môi trờng với cuộc sống
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh có nội dung về môi trờng
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trờng
II/ Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về đề tài môi trờng
-Một số bài vẽ về đề tài môi trờng của HS
III/ Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về
đề tài môi trờng .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
c. Hoạt động2 : Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc
hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh
- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài môi trờng
- HS quan sát và trả lời.
+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng ngời khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.

-HS theo dõi.
7
phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
e.Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
TH: em hãy nêu những việc mà em
có thể làm đợc để góp phần bảo vệ
môi trờng.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài
vẽ.
HS trả lời.
1. Dặn dò. GV nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn;
Ngày dạy: Thứ t ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Tiết 54: Đất nớc
I/ Mục tiêu:
-Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về
đất nớc.
-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nớc tự do, tình

yêu tha thiết của tác giả đối với đất nớc, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những ngày thu đã xa đợc tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3:
+Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp nh thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc K/ C?
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi

mùa thu hơng cốm mới ; buồn:
sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, thềm
+)
+Đất nớc trong mùa thu mới rất
đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu
thay áo
+Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm
8
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
+Lòng tự hào về đất nớc tự do và về truyền
thống của bất khuất của dân tộc đợc thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ
thơ cuối?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi
đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
cho trời cũng thay áo cũng nói cời
nh
+)

+Lòng tự hào về đất nớc tự do đợc
thể hiện qua các từ ngữ đợc lặp lại:
đây, của chúng ta
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài học sau.
Kể chuyện
Tiết 27: Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-HS kể đợc một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu
chuyện.
-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về
truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.

-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả
năng cho các em tìm đợc chuyện ; mời
một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện
mình chọn kể.
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho
tiết kể chuyện.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
Đề bài:
1) kể một câu chuyện mà em biết trong
cuộc sống nói về truyền thống tôn s
trọng đạo của ngời Việt Nam ta.
2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết
ơn của em với thầy cô.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
9
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS

kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau
Tập làm văn
Tiết 53: ôn tập về tả cây cối
I/ Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự miêu tả.
Những giác quan đợc sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ đợc sử dụng trong bài
văn.
-Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:

HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã đợc viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần tr-
ớc.
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ;
mời 1 HS đọc lại.
-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài
cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
-Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài
trên bảng lớp, trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
lời giải.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài đợc tả theo
trình tự từng thời kì phát triển của
cây: cây chuối non -> cây chuối to
->
-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ
phận.
b) Cây chuối đợc tả theo ấn tợng của
thị giác thấy hình dáng của cây,
lá, hoa,
-Còn có thể tả bằng xúc giác, thính
giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ
xanh lơ, dài nh lỡi mác/ Các tàu lá

ngả ra nh những cái quạt lớn,
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây
10
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS:
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn
văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của
bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách
thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân
hoá,
-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp đọc đoạn văn
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
chuối to đĩnh đạc / cha đợc bao lâu
nó đã nhanh chóng thành mẹ
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
Chiều thứ t

Toán
Tiết 138: quãng đờng. ThờI GIAN
I.Mc tiờu.
- Tip tc cng c cho HS v cỏch tớnh s o thi gian
- Cng c cho HS v cỏch tớnh quóng ng v thi gian.
- Rốn k nng trỡnh by bi.
- Giỳp HS cú ý thc hc tt.
II. dựng:
- H thng bi tp.
III.Cỏc hot ng dy hc.
1.ễn nh:
2. Kim tra:
3.Bi mi: Gii thiu - Ghi u bi.
- GV cho HS c k bi.
- Cho HS lm bi tp.
- Gi HS ln lt lờn cha bi
- GV giỳp HS chm.
- GV chm mt s bi v nhn xột.
Bi tp1:
Trờn quóng ng di 7,5 km, mt
ngi chy vi vn tc 10 km/gi. Tớnh
thi gian chy ca ngi ú?
Bi tp 2:
Mt ca nụ i vi vn tc 24 km/gi.
Hi sau bao nhiờu phỳt ca nụ i c
- HS trỡnh by.
- HS c k bi.
- HS lm bi tp.
- HS ln lt lờn cha bi
*1-Li gii :

Thi gian chy ca ngi ú l:
7,5 : 10 = 0,75 (gi)
= 45 phỳt.
ỏp s: 45 phỳt.
*2-Li gii:
i: 1 gi = 60 phỳt.
11
quóng ng di 9 km ( Vn tc dũng
nc khụng ỏng k)
Bi tp3:
Mt ngi i xe p i mt quóng
ng di 18,3 km ht 1,5 gi. Hi vi
vn tc nh vy thỡ ngi ú i quóng
ng di 30,5 km ht bao nhiờu thi
gian?
Bi tp4: (HSKG)
Mt vn ng viờn i xe p trong 30
phỳt i c 20 km. Vi vn tc ú,
sau 1 gi 15 phỳt ngi ú i c bao
nhiờu km?
4. Cng c dn dũ.
- GV nhn xột gi hc v dn HS chun
b bi sau.
Quóng ng ca nụ i trong 1 phỳt l:
24 : 60 = 0,4 (km)
Thi gian ca nụ i c quóng ng di 9
km l: 9 : 0,4 = 22,5 (phỳt)
= 22 phỳt 30 giõy.
ỏp s: 22 phỳt 30 giõy.
*3-Li gii:

Vn tc ca ngi i xe p l:
18,3 : 1,5 = 12,2 (km/gi)
Thi gian ngi ú i quóng ng di
30,5 km l:
30,5 : 12,2 = 2,5 (gi)
= 2 gi 30 phỳt.
ỏp s: 2 gi 30 phỳt.
*4-Li gii:
i: 30 phỳt = 0,5 gi.
1 gi 15 phỳt = 1,25 gi.
Vn tc ca ngi ú l:
20 : 0,5 = 40 (km)
Sau 1 gi 15 phỳt ngi ú i c s km
l:
40
ì
1,25 = 50 (km)
ỏp s: 50 km.
- HS chun b bi sau.
Lịch sử
Tiết 27: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải
kí Hiệp định Pa-ri.
-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh t liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao gọi là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?

-Nêu nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết
Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
GV phát phiếu học tập và cho o các nhóm đọc
SGK vàquan sát hình trong SGK để trả lời câu
hỏi:
* Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả
hai miền Nam, Bắc trong năm
12
+Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ
phải kí
Hiệp định Pa-ri?
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định
Pa-ri?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2 .3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của
Bác Hồ
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào.
Từ đó lu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một
thắng lợi có ý nghĩa chiến lợc: chúng ta đã
đánh cho Mĩ cút, để sau đó 2 năm lại đánh
cho nguỵ nhào, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, hoàn thành thống nhất đất nớc.
1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định
Pa-ri.
*Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-
1973 Bộ trởng Nguyễn Duy
Trinh và Bộ trởng Nguyễn Thị
Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp
định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt
Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút
quân khỏi VN.
*Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã
đánh dấu một thắng lợi lịch sử
mang tính chiến lợc: Đế quốc Mĩ
thừa nhận sự thất bại ở VN và
buộc phải rút quân khỏi miền
Nam VN.
3-Củng cố, dặn dò:

-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Ngày soạn;
Ngày dạy: Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 139 : thời gian
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đ-
ờng đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính t ?
-HS giải: Bài giải:
Thời gian ô tô đi là:
170 : 42,5 = 4 (giờ)
Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đờng chia cho vận tốc.
+t đợc tính nh sau: t = s : v
13

b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện.
Lu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
-HS thực hiện: Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10
phút
Đáp số: 1 giờ 10
phút.

2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (143):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Kết quả:
-Cột 1 bằng: 2,5 giờ
-Cột 2 bằng: 2,25 giờ
-Cột 3 bằng: 1,75 giờ
-Cột 4 bằng: 2,25 giờ
*Bài giải:
a) Thời gian đi của ngời đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của ngời đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ.
*Bài giải:
Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ
30 phút
Thời gian máy bay đến nơi là:
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ
15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
Tiết 54: liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
-Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.

2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Cả lớp theo dõi.
-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
-GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp
chúng ta biết đợc biện pháp dùng từ
ngữ nối để LKC.
*Lời giải:
-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.
-Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2
14
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi
với bạn.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy
khổ to.
-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhng, thậm chí, cuối
cùng, ngoài ra, mặt khác,
*VD về lời giải:
-Đoạn 1: nhng nối câu 3 với câu 2
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với
câu 4.
-Đoạn 3: nhng nối câu 6 với câu 5, nối
đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 với
câu 6
-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối

đoạn 4 với đoạn 3.
*Lời giải:
-Từ nối dùng sai : nhng
-Cách chữa: thay từ nhng bằng vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy
thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì,
nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn
đi và kí vào số liên lạc cho con.
3-Củng cố dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu
trong bài.
Khoa học
Tiết 54: Cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
-Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 110, 111 SGK.
-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.

15
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết
hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai
tây, lá bỏng, củ gừng,.
+Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK
và nói về cách trồng mía.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ.
*Đáp án:
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn
mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ
gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi
có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi đợc mọc ra
từ mép lá.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
-GV phân khu vực cho các tổ.
-Tổ trởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do
nhóm tự lựa chọn).
3-Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở
vờn nhà.
Kĩ thuật
Tiết 27: lắp xe chở hàng (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp
hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.

-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
16
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày dạy; Thứ sáu ngày 11tháng 3 năm 2011

Tập làm văn
Tiết 54: tả cây cối (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu :
HS viết đợc một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện đợc những
quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV trớc, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết đợc một
đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài
văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
2-H ớng dẫn HS làm bài kiểm
tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm
tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.

-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết
bài nh thế nào?
-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình
đã chuẩn bị.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến
tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
Địa lí
Tiết 27: Châu mĩ
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
-Xác định và mô tả sơ lợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc
trên Bản đồ Thế giới.
-Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực
nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
-Nêu tên, chỉ đợc vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (l-
ợc đồ).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
-Tranh ảnh hoặc t liệu về rừng A-ma-dôn
III/ Các hoạt động dạy học:

17
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo
nhóm 4)
-HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dơng nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản
đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV trang 139)
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào
ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý
sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các
chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó
chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi
cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn
của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao
nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông
lớn của châu Mĩ

-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ
thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV trang
140).
2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu
nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc
bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV trang 140)
+Giáp Ân Độ Dơng, Đại Tây Dơng,
Bắc Băng Dơng.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế
giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hớng dẫn
của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây
sang đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh
của trái đất.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Sinh hoạt tuần 27

I. Mục tiêu
- HS thấy đợc những u khuyết điểm của mình trong tuần 27
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét u điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung
18
- Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè
- Trong lớp chú ý nghe giảng :
- Chịu khó giơ tay phát biểu :
- Có nhiều tiến bộ về chữ viết : .
2. Nhợc điểm :
- Cũn mt s em kt qu hc tp cũn rt yu cha c gng vn lờn trong hc tp.
- Trong lp cũn vi em cha chỳ ý nghe cụ giỏo ging bi cũn mt trt t , cụ giỏo
phi nhc nh nhiu
-3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ: GV cho HS hát đơn ca, tập thể
5 Đề ra ph ơng h ớng tuần 28
-Khắc phục những nhợc điểm trong tuần.
- Thực hiện tốt nền nếp học tập, thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng
ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26/3/2011
-Thực hiện tốt các hoạt động tập thể và phong trào của đội.
-Vệ sinh lớp học, sân trờng sạch sẽ.
-Giữ vệ sinh cá nhân, đi học đều và đúng giờ.

19

×