Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

giao an van 8-tiet 113- kiem tra van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.23 KB, 2 trang )

Tiết 113. Kiểm tra văn- 1tiết
Họ và tên Lớp
I/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời đúng.
1, Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tợng đối lập nhau
trong bài Nhớ rừng (Thế Lữ)?
A- Để làm nổi bật hình ảnh con hổ.
B- Để gây ấn tợng với ngời đọc.
C- Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ.
D- Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con hổ.
2, Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú (Tố Hữu):
A- Lúa ch B- Con tu hú. C- Trời xanh. D- Nắng đào.
3, Trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó, con ngời Bác Hồ đợc hiện lên:
A- Bình tĩnh, tự chủ trong mọi hoàn cảnh.
B- Quyết đoán, tự tin trong mọi tình thế của cách mạng.
C- Ung dung, lạc quan trớc cuộc sống cách mạng đầy khó khăn.
D- Yêu nớc, thơng dân, sẵn sàng cống hiến cho Tổ quốc.
4, Trong đoạn trích "Thuế máu" Nguyễn ái Quốc đã sử dụng những phơng thức biểu đạt
nào?
A- Nghị luận, tự sự , thuyết minh. B- Nghị luận , tự sự, miêu tả.
C- Nghị luận , tự sự, biểu cảm. D- Nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Câu 2: Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ dấu để thấy đợc nỗi lòng của Trần Quốc
Tuấn trớc hiện tình đất nớc.
"Ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; , ; chỉ căm tức cha xả
thịt lột da, quân thù. Dẫu cho , nghìn xác này gói trong da ngựa, ta
cũng vui lòng".
Câu 3: Nối tên thể loại ở cột A với nội dung khái niệm ở cột B để có một định nghĩa
hoàn chỉnh.
A: Tên thể loại Đáp
án
B: Nội dung khái niệm



1/ Tấu
2/ Hịch
3/ Cáo
4/ Chiếu
a/ là thể văn nghị luận thờng đợc vua chúa, tớng lĩnh hoặc
thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc
kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
b/ là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
c/ là một loại văn th của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để
trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị.
d/ là thể văn đợc vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trơng hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi
ngời cùng biết.
Phần II: Tự luận (7 điểm).
Câu 4: Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa L về Đại La có ý nghĩa gì?
Câu 5: Phân tích nội dung nghệ thuật trong hai câu thơ cuối của bài thơ "Ngắm trăng
Câu 6: Viết một đoạn văn nghị luận ngắn từ 7 đến 10 dòng nói lên suy nghĩ của em về
nhân vật ông đồ.
đáp án, biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu1: Mỗi đáp án đúng đợc 0,25 điểm: 1C, 2B, 3C, 4D
Câu 2: Điền đúng mỗi từ, cụm từ đợc 0,25 điểm.
1, Ruột đau nh cắt. 2, Nớc mắt đầm đìa. 3, Nuốt gan uống máu.4, Trăm thân này phơi
ngoài nội cỏ.
Câu 3: Nối đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm: 1C, 2A, 3D, 4B
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 4: (1điểm) Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa L về Đại La có ý nghĩa:
- Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nớc độc lập, thống nhất, ý chí tự
lực, tự cờng của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. (0,75 điểm)

- Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Lý Công Uẩn.(0,25 điểm)
Câu 5: (2 điểm):
- Nghệ thuật: nghệ thuật đối, biện pháp nhân hóa. (0,5 điểm)
- Nội dung: + Trăng và ngời hòa đồng gắn bó với nhau, say đắm chiêm ngỡng
nhau. Song sắt nhà tù biến mất không còn ngục tù, không còn ngời tù, chỉ có nhà thơ và
vầng trăng tri kỷ. (0,75 điểm)
+ Tâm hồn nhẹ nhõm thanh cao, phong thái bình thản lạc quan, đó là
chất thép của ngời chiến sỹ cách mạng Hồ Chí Minh. (0,75 điểm)
Câu 6: (4 điểm) Đoạn văn nghị luận đảm bảo yêu cầu sau:
- Độ dài: từ 7 đến 10 dòng
- Có câu chủ đề (vị trí đứng đầu hoặc cuối đoạn văn).
- Nội dung: nêu đợc những ý sau:
+ Hình ảnh ông đồ thời xa: ông xuất hiện đều đặn vào mỗi dịp tết đến, xuân về và
trở thành quen thuộc không thể thiếu trong đời sống của ngời dân Việt Nam. Ông đồ
sống có ích cho mọi ngời, đợc mọi ngời trọng vọng kính nể.
+ Hình ảnh ông đồ thời nay: Ông vẫn xuất hiện vào dịp tết đến xuân về nhng
không ai tìm đến với ông. Ông đồ cô đơn lạc lõng giữa dòng đời, ông hoàn toàn đã bị
mọi ngời lãng quên và trở lên lỗi thời.

×