Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Các cấu trúc câu quan trọng trong Tiếng Trung - Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.57 KB, 21 trang )






CÁC MẪU CÂU QUAN TRỌNG
TRONG TIẾNG TRUNG
(phần 1)







1



Bài 1:"只有……才能……"句式
"只 有 zhí yǒu …… 才 能 cái nénɡ……":
"Chỉ có mới có thể " thường đi với nhau, chỉ điều kiện.
zhí yǒu duō jiāo liú , cái nénɡ yǒu jìn bù
只 有 多 交 流 , 才 能 有 进 步。 Chỉ có giao lưu nhiều, mới có thể tiến bộ.
交流 jiāo liú: Có nghĩa là giao lưu.
交流,指彼此间把自己有的提供给对方;相互沟通。比如:
Giao lưu là chỉ hai bên cung cấp những thứ mình có cho nhau, tìm hiểu lẫn nhau.
文化交流,感情交流,信息交流。
wén huà jiāo liú ,ɡǎn qínɡ jiāo liú ,xìn xī jiāo liú
Ví dụ: giao lưu văn hóa, giao lưu tình cảm, giao lưu tin tức.
进步 jìn bù:Có nghĩa là tiến bộ.


进步,指人或者事物向上或向前发展.比如:Tiến bộ là chỉ người hoặc sự vật đi lên hoặc phát
triển.
有进步 yǒu jìn bù ,学习进步 xué xí jìn bù ,社会进步 shè huì jìn bù
Có tiến bộ, học tập tiến bộ, xã hội tiến bộ.
zhí yǒu nǐ de huà , wǒ cái nénɡ xiānɡ xìn. 只有你的话,我才能相信。Chỉ có lời của bạn, tôi
mới có thể tin.
相信 xiānɡ xìn:Có nghĩa là tin tưởng.
相信,指认为正确、确实而不怀疑。比如:Tin tưởng là cho rằng chính xác, đích xác không
nghi ngờ.
相信你 xiānɡ xìn nǐ ,相信自己 xiānɡ xìn zì jǐ ,相信科学 xiānɡ xìn kē xué
Ví dụ : tin tưởng bạn, tin tưởng bản thân, tin tưởng khoa học.
ā jùn zhí yǒu xué xí hǎo, cái nénɡ kǎo shànɡ dà xué.
阿俊只有学习好,才能考上大学。Tuấn chỉ có học tập giỏi mới có thể thi đỗ đại học.
学习 xué xí: Có nghĩa là học tập.
学习,指学习者因经验而引起的行为、努力和心理倾向的比较持久的变化。比如:
Học tập là chỉ những biến đổi lâu dài trong khuynh hướng hành vi, nỗ lực và tâm lý do kinh nghiệm
của người học dẫn đến.
学习踢球 xué xí tī qiú,学习读书 xué xí dú shū ,学习做饭 xué xí zuò fàn 。
Học đá bóng, học đọc sách, học nấu ăn.
大学 dà xué: Có nghĩa là đại học
大学,指提供教学和研究条件的高等教育机构。在中国有许多名牌大学,比如:
Đại học là chỉ cơ cấu giáo dục cao cấp cung cấp điều kiện giảng dạy và nghiên cứu. Ở Trung Quốc
có nhiều trường đại học nổi tiếng.
清华大学 qīnɡ huá dà xué ,北京大学 běi jīnɡ dà xué ,人民大学 rén mín dà xué。
考 kǎo: Có nghĩa là thi. 考,在句中"考"字是动词。比如:Thi trong câu là động từ.
考语文 kǎo yǔ wén ,考英语 kǎo yīnɡ yǔ ,考驾照 kǎo jià zhào. Thi ngữ văn, thi Anh văn, thi
bằng lái xe.

2


Bài 2:"如果……就……"句式
"如果……就……", (rú ɡuǒ … … jiù … …)
Nếu thì thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
(rú ɡuǒ tīnɡ zhònɡ pénɡ you men xiǎnɡ xué hǎo pǔ tōnɡ huà , jiù yí dìnɡ yào duō shuō duō
liàn xí.)
如果听众朋友们想学好普通话,就一定要多说多练习。
Nếu các bạn muốn học giỏi tiếng phổ thông Trung Quốc, thì nhất định phải nói nhiều và luyện
tập nhiều.
朋友 (pénɡ you): có nghĩa là bạn, bằng hữu.
Ví dụ :男朋友 (nán pénɡ you), có nghĩa là bạn trai, 女朋友 (nǚ pénɡ you) , có nghĩa là bạn gái.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai :
(rú ɡuǒ nǐ cāi duì le , wǒ jiù ɡào su nǐ.)
如果你猜对了,我就告诉你;Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.
猜 (cāi) : có nghĩa là đoán, dự đoán.
Khẩu ngữ thường nói: 猜对了(cāi duì le), Đoán đúng rồi, 猜不出来 (cāi bù chū lái), Không
đoán ra, 我瞎猜的 (wǒ xiā cāi de), Tôi đoán mò.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:
(rú ɡuǒ ā xiá ài chī qiǎo kè lì, wǒ jiù duō mǎi jǐ hé sònɡ ɡěi tā.)
如果阿霞爱吃巧克力,我就多买几盒送给她。Nếu Hà thích ăn sô-cô-la, thì tôi mua thêm mấy
hộp tặng cô ấy.
吃(chī): có nghĩa là ăn.
Ví dụ : 吃饭(chī fàn), có nghĩa là ăn cơm,吃药(chī yào): có nghĩa là uống thuốc,
吃力 (chī lì),có nghĩa là cật lực.
买 (mǎi): có nghĩa là mua.
Ví dụ : 买卖(mǎi mɑi), có nghĩa là mua bán
买房(mǎi fánɡ), có nghĩa là mua nhà. 买书 (mǎi shū): mua sách. 买股票 (mǎi ɡǔ piào):mua cổ phiếu
Chúng ta cũng có thể nói: 卖房 (mài fánɡ), có nghĩa là bán nhà,卖车(mài chē ), có nghĩa là bán
xe,卖股票(mài ɡǔ piào) , có nghĩa là bán cổ phiếu. Các bạn đã đoán đúng chưa ?
送(sònɡ),có nghĩa là cho, tặng, biếu.v.v

Ví dụ :送礼 (sònɡ lǐ), nghĩa là tặng quà. 送行(sònɡ xínɡ) nghĩa là tiễn đưa, tiễn chân. 送信(sònɡ
xìn), nghĩa là đưa thư

3

Bài 3: "不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……"句式
不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……
Có nghĩa là : Không những mà còn , thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất: 下面我们来学习第一句:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。
wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān , ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì.
Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
下龙湾(xià lónɡ wān):Có nghĩa là Vịnh Hạ Long.
胡志明市(hú zhì mínɡ shì: Có nghĩa là Thành phố Hồ Chí Minh.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai: 下面我们来学习第二句:
阿芳不但会唱歌,而且会弹钢琴。
ā fānɡ bú dàn huì chànɡ ɡē , ér qiě huì tán ɡānɡ qín.
Phương không những biết hát, mà còn biết chơi đàn pi-a-nô.
唱歌(chànɡ ɡē): có nghĩa là ca hát.
钢琴(ɡānɡ qín): có nghĩa là đàn pi-a-nô.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba: 下面我们学习第三句:
阿强不但会踢足球,而且会打网球。
ā qiánɡ bú dàn huì tī zú qiú , ér qiě huì dǎ wǎnɡ qiú.
Cường không những biết đá bóng, mà còn biết chơi quần vợt.
踢足球(tī zú qiú): Có nghĩa là đá bóng.
网球(wǎnɡ qiú): có nghĩa là quần vợt.

4


Bài 4: "一(yī)……就(jiù)……" 句式
一(yī)……就(jiù)……

Có nghĩa là : Hễ là , thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Sau đây chúng ta học câu thứ nhất :下面我们来学习第一句:

阿勇一看电影就兴奋。
ā yǒnɡ yí kàn diàn yǐnɡ jiù xīnɡ fèn
Dũng hễ xem phim là phấn khởi.

看电影(kàn diàn yǐnɡ ): có nghĩa là xem phim.
兴奋(xīnɡ fèn): Có nghĩa là phấn khởi
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai: 下面我们来学习第二句:
阿凤一听情歌就哭。
ā fènɡ yì tīnɡ qínɡ ɡē jiù kū: Phượng hễ nghe tình ca là khóc.
情歌(qínɡ ɡē): có nghĩa là tình ca.
哭(kū): có nghĩa là khóc.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba: 下面我们学习第三句:

阿力的商店一开张就有客人来。
ā lì de shānɡ diàn yì kāi zhānɡ jiù yǒu kè rén lái
Cửa hàng của Lực hễ mở cửa là có khách đến.
商店(shānɡ diàn ): có nghĩa là cửa hàng, cửa hiệu.
客人(kè rén ): có nghĩa là khách, khách hàng.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ tư: 下面我们学习第四句:
阿红一开会发言就紧张。
ā hónɡ yì kāi huì fā yán jiù jǐn zhānɡ. Hồng hễ phát biểu trong cuộc họp là hồi hộp.

开会(kāi huì): có nghĩa là họp, hội nghị.

发言(fā yán ): có nghĩa là phát ngôn, phát biểu.
紧张(jǐn zhānɡ ): có nghĩa là khẩn trương, hồi hộp, căng thẳng.

5


Bài 5:因为(yīn wèi)……所以(suó yǐ)……"句式
Trong Hán ngữ : "因为……所以……"là mẫu câu thường thấy để biểu đạt quan hệ nhân quả. Ví
dụ : 因为这本书太精彩了,所以很多人去抢购。

Bởi vì cuốn sách này quá tuyệt vời , cho nên nhiều người tranh nhau mua

"因为(yīn wèi)……所以(suó yǐ)……"
Có nghĩa là : Bởi vì cho nên

Vậy sau đây chúng ta học câu thứ nhất: 下面我们来学习第一句:

因为这本小说太精彩了,所以很多人去抢购。
yīn wèi zhè běn xiǎo shuō tài jīnɡ cǎi le , suó yǐ hěn duō rén qù qiǎnɡ ɡòu
Bởi vì cuốn tiểu thuyết này quá tuyệt vời, cho nên nhiều người tranh nhau mua.

小说(xiǎo shuō ): Có nghĩa là : tiểu thuyết.
精彩 (jīnɡ cǎi ):Có nghĩa là : tuyệt vời.
抢购(qiǎnɡ ɡòu ): Có nghĩa là : tranh nhau mua.

Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai: 下面我们来学习第二句:

因为阿勇贪玩电子游戏,所以期末考试不及格。
yīn wèi ā yǒnɡ tān wán diàn zǐ yóu xì , suó yǐ qī mò kǎo shì bù jí ɡé
Bởi vì Dũng mải chơi game, cho nên thi hết học kỳ không đạt điểm trung bình.


贪玩(tān wán ): Có nghĩa là : mải chơi
电子游戏(diàn zǐ yóu xì ): Có nghĩa là : game.
期末考试 (qī mò kǎo shì): Có nghĩa là : thi hết học kỳ.
及格(jí ɡé ):Có nghĩa là : đạt yêu cầu, đạt qui cách.v.v

下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:

因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。
yīn wèi mā mɑ xǐ huɑn chī shuí ɡuǒ , suó yǐ ā qiánɡ jīnɡ chánɡ mǎi shuí ɡuǒ huí jiā
Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.
喜欢(xǐ huɑn): Có nghĩa là : thích, yêu mến.v.v
水果(shuí ɡuǒ ): Có nghĩa là : hoa quả.
回家(huí jiā ):Có nghĩa là : về nhà.

6

Bài 6: "虽然(suī rán)……但是(dàn shì)……" 句式
mẫu câu "虽然 suī rán……但是 dàn shì……".
Tuy nhưng " là kết cấu biểu thị chuyển ngoặt trong câu Mệnh đề sau biểu đạt ý nghĩa
ngược với mệnh đề trước.
"虽然 suī rán……但是 dàn shì……" có nghĩa là :"Tuy nhưng "
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。
suī rán jīn tiān tiān qì hěn lěnɡ , dàn shì ā xiá hái shì chuān zhe duǎn qún
Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.
今天 (jīn tiān): Có nghĩa là hôm nay.
天气 (tiān qì): Có nghĩa là thời tiết.
穿 (chuān): Có nghĩa là mặc.
比如:穿短裙(chuān duǎn qún )

Ví dụ: mặc váy ngắn.
短裙 (duǎn qún ): Có nghĩa là váy ngắn.
下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:
虽然这个任务看着简单,但是很难完成。
suī rán zhè ɡe rèn wù kàn zhe jiǎn dān , dàn shì hěn nán wán chénɡ
Tuy nhiệm vụ này xem ra đơn giản, nhưng rất khó hoàn thành.
任务 (rèn wù ): Có nghĩa là nhiệm vụ.
简单 (jiǎn dān ): Có nghĩa là đơn giản.
难 (nán): Có nghĩa là khó.
比如:很难(hěn nán),非常难(fēi chánɡ nán )
Ví dụ : Rất khó.
完成 (wán chénɡ): Có nghĩa là : hoàn thành.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:
虽然有困难,但是我不会退缩。suī rán yǒu kùn nɑn , dàn shì wǒ bú huì tuì suō
Tuy có khó khăn, nhưng tôi không lùi bước.
困难 (kùn nɑn ): Có nghĩa là khó khăn.
退缩 ( tuì suō ): Có nghĩa là lùi bước.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học tiếp câu thứ tư:
虽然外面在下雨,但是我还是会去学校。
suī rán wài miàn zài xià yǔ , dàn shì wǒ hái shì huì qù xué xiào
Tuy bên ngoài đang mưa, nhưng tôi vẫn đến trường.
下雨 (xià yǔ ): Có nghĩa là mưa, trời mưa.
需要注意的是:"mưa"在汉语中既表示雨(名词),可表示下雨(动词)。
Ghi chú: "mưa" trong thiếng Hán là "雨"(danh từ) hoặc "下雨" (động từ).
学校 (xué xiào ): Có nghĩa là trường, trường học, nhà trường.

7

Bài 7: "宁可(nìnɡ kě) … … 也不(yě bù)……"句式
mẫu câu : "宁(nìnɡ) 可(kě) …… 也(yě) 不(bù)……"

Thà cũng không trong câu biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đề không thể cùng
tồn tại, mà phải lựa chọn một trong hai nội dung.
"宁(nìnɡ) 可(kě) …… 也(yě) 不(bù)……" " Thà cũng không "
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
我宁可挨饿也不接受施舍。wǒ nìnɡ kě ái è yě bù jiē shòu shī shě
Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.
挨饿 ái è: Có nghĩa là bị đói, chịu đói.
接受 jiē shòu: Có nghĩa là tiếp nhận, tiếp thu.
施舍 shī shě: Có nghĩa là cho, bố thí.
Sau đây chúng ta học câu thứ hai:
老师宁可自己辛苦,也不让学生受累。
lǎo shī nìnɡ kě zì jǐ xīn kǔ , yě bú rànɡ xué shenɡ shòu lèi
Giáo viên thà bản thân vất vả, cũng không để cho học sinh mệt nhọc.
老师 lǎo shī: Có nghĩa là : giáo viên, cô giáo, thầy giáo.
辛苦 xīn kǔ: Có nghĩa là vất vả, gian khổ.
学生 xué shēng: Có nghĩa là : học sinh.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:
战士们宁可牺牲,也不让敌人侵略自己的国家。
zhàn shì men nìnɡ kě xī shēnɡ , yě bú rànɡ dí rén qīn lüè zì jǐ de ɡuó jiā
Các chiến sĩ thà hy sinh, cũng không để kẻ địch xâm lược đất nước mình.
战士 zhàn shì: Có nghĩa là chiến sĩ.
牺牲 xī shēnɡ: Có nghĩa là hy sinh.
敌人 dí rén: Có nghĩa là kẻ địch.
侵略 qīn lüè: Có nghĩa là xâm lược.
国家 ɡuó jiā: Có nghĩa là quốc gia, đất nước.

8

Bài 8: " 既(jì )……又(yòu )……"句式
mẫu câu :" 既(jì )……又(yòu )……"

Có nghĩa là : vừa vừa , đã lại , trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ
giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.
"既(jì )……又(yòu )……" " vừa vừa , đã lại "
Sau đây chúng ta học câu đầu tiên:
姐姐既不是医生又不是护士。
jiě jie jì bú shì yī shēng yòu bú shì hù shì. Chị gái vừa không là bác sĩ cũng không là y tá.
姐姐 jiě jie: Có nghĩa là chị, chị gái.
医生 yī shēng: Có nghĩa là bác sĩ.
护士 hù shì: Có nghĩa là y tá, hộ lý.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai:
哥哥既不喜欢坐汽车,又不喜欢坐火车。
ɡē ɡe jì bù xǐ huɑn zuò qì chē , yòu bù xǐ huɑn zuò huǒ chē
Anh trai vừa không thích ngồi ô tô, lại không thích ngồi tàu hỏa.
哥哥 ɡē ɡe: Có nghĩa là anh, anh trai.
汽车 qì chē: Có nghĩa là xe hơi.
火车 huǒ chē: Có nghĩa là tàu hỏa.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba:
弟弟既不会抽烟,又不会喝酒
dì di jì bú huì chōu yān ,yòu bú huì hē jiǔ
Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.
弟弟 dì di: Có nghĩa là em trai, em.
抽烟 chōu yān: Có nghĩa là hút thuốc .
喝酒 hē jiǔ: Có nghĩa là uống rượu.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ tư:
妹妹的书包既美观,又实用。mèi mei de shū bāo jì měi ɡuān ,yòu shí yònɡ
Cặp sách của em gái vừa đẹp vừa thực dụng.
妹妹 mèi mei: Có nghĩa là em gái.
书包 shū bāo: Có nghĩa là cặp sách.
美观 měi ɡuān: Có nghĩa là đẹp, mỹ quan.
实用 shí yònɡ : Có nghĩa là thực dụng.


9

Bài 9: "无(wú) 论(lùn) …… 都(dōu) ……"句式
mẫu câu : "无(wú) 论(lùn) … … 都(dōu) … …" .
Có nghĩa là bất kể đều , dù đều Trong câu biểu đạt điều kiện, tức mệnh đề phụ cho
biết loại bỏ mọi điều kiện, mệnh đề chính chứng minh trong bất cứ điều kiện nào cũng sẽ có kết quả.
"无(wú) 论(lùn) … … 都(dōu) … …" "bất kể đều , dù đều "
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
无论环境多么恶劣,小草都努力生长。
wú lùn huán jìnɡ duō me è liè , xiǎo cǎo dōu nǔ lì shēnɡ zhǎnɡ
Có nghĩa là : Bất kể môi trường khắc nghiệt thế nào, cây cỏ đều cố gắng sinh trưởng.
环境 huán jìnɡ: Có nghĩa là môi trường.
恶劣 è liè: Có nghĩa là xấu, kém, khắc nghiệt.v.v
努力 nǔ lì: Có nghĩa là nỗ lực, cố gắng.
生长 shēnɡ zhǎnɡ: Có nghĩa là sinh trưởng.
Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ hai.
无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。
wú lùn shēnɡ huó de lù yǒu duō kán kě , wǒ men dōu yīnɡ ɡāi hǎo hǎo de zǒu xià qu
Có nghĩa là : Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.
生活 shēnɡ huó: Có nghĩa là sinh hoạt, cuộc sống.
坎坷 kán kě: Có nghĩa là gập ghềnh.
走路 zǒu lù:Có nghĩa là đi đường.
Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
无论你的父母怎样批评你,他们都是为你好。
wú lùn nǐ de fù mǔ zěn yànɡ pī pínɡ nǐ ,tā men dōu shì wéi nǐ hǎo
Bất kể bố mẹ bạn phê bình bạn như thế nào, đều là vì muốn tốt cho bạn.
父母 fù mǔ: Có nghĩa là bố mẹ.
批评 pī pínɡ: Có nghĩa là phê bình.
好 hǎo: Có nghĩa là tốt.


10

Bài 10: "连(lián) 都(dōu) "句式

mẫu câu : "连(lián) 都(dōu) ".
Có nghĩa là "ngay cả đều ", trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến .
"连(lián) 都(dōu) " "ngay cả đều "
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
今天太忙了,连饭都没有吃。
jīn tiān tài mánɡ le , lián fàn dōu méi yǒu chī
Có nghĩa là : Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.
忙(mánɡ) ,忙(mánɡ) 碌(lù) : Có nghĩa là bận, bận rộn.
吃(chī) 饭(fàn): Có nghĩa là ăn cơm.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
这个问题连我们班最优秀的学生都回答不了。
zhè ɡe wèn tí lián wǒ men bān zuì yōu xiù de xué shenɡ dōu huí dá bù liǎo
Có nghĩa là : Vấn đề này ngay cả học sinh giỏi nhất lớp chúng tôi cũng không trả lời được.
问(wèn) 题(tí): Có nghĩa là vấn đề.
优(yōu) 秀(xiù); Có nghĩa là ưu tú, giỏi.
学(xué) 生(shenɡ): Có nghĩa là học sinh.
回(huí) 答(dá): Có nghĩa là trả lời.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
这首唐诗太经典了,连三岁小孩都会背。
zhè shǒu tánɡ shī tài jīnɡ diǎn le , lián sān suì xiǎo hái dū huì bèi
Có nghĩa là : Bài thơ Đường này quá kinh điển, ngay cả trẻ lên ba cũng thuộc lòng.
唐(tánɡ) 诗(shī): Có nghĩa là thơ Đường.
经(jīnɡ) 典(diǎn): Có nghĩa là kinh điển.
小(xiǎo) 孩(hái) , 孩(hái) 子(zi): Có nghĩa là trẻ em, trẻ con.
背(bèi) , 背(bèi) 诵(sònɡ): Có nghĩa là thuộc lòng.

下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ tư.
阿红发烧了,连好朋友的生日聚会都没参加。
ā hónɡ fā shāo le ,lián hǎo pénɡ you de shēnɡ rì jù huì dōu méi cān jiā
Có nghĩa là : Hồng bị sốt, ngay cả sinh nhật của bạn thân cũng không tham gia.
发(fā) 烧(shāo): Có nghĩa là sốt.
生(shēnɡ) 日(rì):Có nghĩa là sinh nhật.
聚(jù) 会(huì): Có nghĩa là hội họp, gặp mặt.
参(cān) 加(jiā): Có nghĩa là tham gia.

11

Bài 11: "既(jì) 然(rán) …… 就(jiù) ……"句式
mẫu câu : " 既(jì) 然(rán) …… 就(jiù) ……"
Có nghĩa là "đã thì " trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên
nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
"既(jì) 然(rán) …… 就(jiù) ……" "đã thì "
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
jì rán yǐ jīnɡ jué dìnɡ le , zài shuō shén me yě méi yǒu yònɡ le
Có nghĩa là : Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.
请继续学习以下词汇. Mời các bạn học từ mới.
已(yǐ) 经(jīnɡ).: Có nghĩa là đã.
决(jué) 定(dìnɡ): Có nghĩa là quyết định.
没(méi) 有(yǒu) 用(yònɡ): Có nghĩa là không có tác dụng,
下面我们来学习第二句:Chúng ta học câu thứ hai.
既然把衣服弄脏了,就赶紧脱下来洗一洗。
jì rán bǎ yī fu nònɡ zānɡ le , jiù ɡán jǐn tuō xià lái xǐ yi xǐ 。
Có nghĩa là : Đã làm bẩn áo rồi, thì cởi ngay ra giặt đi.
请继续学习以下词汇: Mời các bạn học từ mới.
衣(yī) 服(fu): Có nghĩa là áo, quần áo.

脏(zānɡ): Có nghĩa là bẩn, bẩn thỉu.
赶(ɡán) 紧(jǐn): Có nghĩa là ngay,nhanh, lập tức.
脱(tuō) , 脱(tuō) 衣(yī) 服(fu): Có nghĩa là cởi, cởi áo.
洗(xǐ) , 洗(xǐ) 衣(yī) 服(fu): Có nghĩa là giặt, rửa, giặt quần áo.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
既然你的看法符合实际情况,那就应该坚持到底。
jì rán nǐ de kàn fǎ fú hé shí jì qínɡ kuànɡ , nà jiù yīnɡ ɡāi jiān chí dào dǐ
Có nghĩa là : Nhận định của bạn đã phù hợp tình hình thực tế, thì nên kiên trì đến cùng.
看(kàn) 法(fǎ): Có nghĩa là nhận xét, nhận định, cách nhìn.
符(fú) 合(hé): Có nghĩa là phù hợp.
实(shí) 际(jì): Có nghĩa là thực tế.
情(qínɡ) 况(kuànɡ): Có nghĩa là tình trạng, tình hình.
应(yīnɡ) 该(ɡāi): Có nghĩa là nên.
坚(jiān) 持(chí) 到(dào) 底(dǐ): Có nghĩa là kiên trì đến cùng.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học câu thứ tư.
既然他的话不可靠,那你就不要相信。
jì rán tā de huà bù kě kào , nà nǐ jiù bú yào xiānɡ xìn
Lời nói của anh ấy không đáng tin cậy, thì bạn đừng tin.
可(kě) 靠(kào): Có nghĩa là đáng tin cậy, chắc chắn.

12

Bài 12: " 即(jí) 使(shǐ) ……也(yě) ……"句式
"即使……也……"在句中表示因果关系,偏句说明原因,正句表示结果。
Có nghĩa là "dù cũng " trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên
nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.
Sau đây chúng ta học câu thứ nhất. 下面我们来学习第一句:
即使我的成绩是全班第一,也不能骄傲。
jí shǐ wǒ de chénɡ jì shì quán bān dì yī , yě bù nénɡ jiāo ào
Dù thành tích của tôi đứng đầu lớp, cũng không được kiêu ngạo.

成绩 chénɡ jì: Có nghĩa là thành tích.
全班 quán bān: Có nghĩa là cả lớp, toàn lớp.
第一 dì yī: Có nghĩa là đệ nhất, đứng đầu.
骄傲 jiāo ào: Có nghĩa là kiêu ngạo, kiêu hãnh.
下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
即使他们放弃了原来的想法,也没有关系。
jí shǐ tā men fànɡ qì le yuán lái de xiǎng fǎ, yě méi yǒu guān xì
Có nghĩa là : Dù họ bỏ ý kiến ban đầu cũng không hề gì.
放弃 fànɡ qì: Có nghĩa là bỏ, bỏ đi.
原来 yuán lái: Có nghĩa là ban đầu, vốn dĩ.
想法 xiǎng fǎ: Có nghĩa là ý nghĩ, ý kiến, cách nghĩ.
关系 guān xì: Có nghĩa là quan hệ, can hệ, hề gì.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học câu thứ ba.
即使我辞职离开这家公司,也会和同事们保持联系。
jí shǐ wǒ cí zhí lí kāi zhè jiā ɡōnɡ sī , yě huì hé tónɡ shì men bǎo chí lián xì
Dù tôi đã từ chức rời khỏi công ty này, nhưng vẫn giữ liên hệ với các đồng nghiệp.
辞职 cí zhí: Có nghĩa là từ chức.
离开 lí kāi: Có nghĩa là rời, rời khỏi.
公司 ɡōnɡ sī: Có nghĩa là công ty.
同事 tónɡ shì: Có nghĩa là đồng nghiệp.
保持 bǎo chí: Có nghĩa là giữ, giữ gìn.
联系 lián xì: Có nghĩa là liên hệ.
下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
jí shǐ wǒ fù yǒu le, yě bú huì wànɡ jì pín qiónɡ de rì zi
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.
富有 fù yǒu: Có nghĩa là giàu có.
贫穷 pín qiónɡ: Có nghĩa là nghèo, nghèo nàn.

13


Bài 13: " 那(nà) 么(me) … … 那(nà) 么(me) "句式
"那么……那么"在句中表示并列关系,既分句间所表示的意思、事件或动作是并列平行关
系。
Có nghĩa là : " thế thế" trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề
là quan hệ bình đẳng.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
xià tiān de yè wǎn, shì nà me nínɡ jìnɡ, nà me měi lì
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.
夏天 ià tiān: Có nghĩa là mùa hè.
夜晚 yè wǎn: Có nghĩa là buổi tối, đêm.
宁静 nínɡ jìnɡ: Có nghĩa là yên tĩnh, tĩnh mịch, yên ắng.
美丽 měi lì: Có nghĩa là mỹ lệ, tươi đẹp.
下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
秋天的月亮是那么皎洁,那么明亮。
qiū tiān de yuè liɑnɡ shì nà me jiǎo jié, nà me mínɡ liànɡ
Trăng thu trong thế, sáng thế.
秋天 qiū tiān: Có nghĩa là mùa thu.
月亮 yuè liɑnɡ: có nghĩa là mặt trăng.
皎洁 jiǎo jié: Có nghĩa là trong, vằng vặc.
明亮 mínɡ liànɡ: có nghĩa là sáng, trong sáng.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học câu thứ ba.
歌手的声音是那么清脆,那么动听。
ɡē shǒu de shēnɡ yīn shì nà me qīnɡ cuì , nà me dònɡ tīnɡ
Giọng hát của ca sĩ trong trẻo thế, rung động thế.
歌手 ɡē shǒu: Có nghĩa là ca sĩ.
声音 shēnɡ yīn: Có nghĩa là âm thanh, giọng.
清脆 qīnɡ cuì: Có nghĩa là trong trẻo, ngọt ngào.
动听 dònɡ tīnɡ: Có nghĩa là rung động, êm tai.

下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
她的舞蹈动作总是那么优美,那么轻盈。
tā de wú dǎo dònɡ zuò zǒnɡ shì nà me yōu měi, nà me qīnɡ yínɡ
Động tác múa của cô ấy lúc nào cũng đẹp mắt thế, uyển chuyển thế.
舞蹈 wú dǎo: có nghĩa là múa.
动作 dònɡ zuò: có nghĩa là động tác.
优美 yōu měi: có nghĩa là đẹp.
轻盈 qīnɡ yínɡ: có nghĩa là mềm mại, uyển chuyển, dịu dàng.

14

Bài 14: " 一(yì) 边(biān) …… 一(yì) 边(biān) …… " 句式
" 一(yì) 边(biān) …… 一(yì) 边(biān) …… ". Có nghĩa là : vừa vừa
trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
wǒ yì biān tiào wànɡ yuǎn fānɡ , yì biān huí yì tónɡ nián shí ɡuānɡ 。
có nghĩa là : Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.
眺望 tiào wànɡ: có nghĩa là nhìn xa.
回忆 huí yì: có nghĩa là hồi tưởng, nhớ lại
远方 yuǎn fānɡ: có nghĩa là phương xa.
童年 tónɡ nián: có nghĩa là thơ ấu, bé
时光 shí ɡuānɡ: có nghĩa là thời, thời gian.
下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
我不赞成你一边开车一边打电话的作法。
wǒ bú zàn chénɡ nǐ yì biān kāi chē yì biān dǎ diàn huà de zuò fǎ 。
có nghĩa là : Tôi không tán thành cách bạn vừa lái xe vừa gọi điện thoại.
赞成 zàn chénɡ: có nghĩa là tán thành.
电话 diàn huà: có nghĩa là điện thoại.

开车 kāi chē: có nghĩa là lái xe
作法 zuò fǎ: có nghĩa là cách, cách làm, kiểu làm.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba.
员工一边听领导讲话,一边认真做笔记。
yuán ɡōnɡ yì biān tīnɡ línɡ dǎo jiǎnɡ huà , yì biān rèn zhēn zuò bǐ jì 。
có nghĩa là : Nhân viên vừa nghe lãnh đạo nói chuyện, vừa chăm chú ghi chép.
员工 yuán ɡōnɡ: có nghĩa là nhân viên.
领导 línɡ dǎo: có nghĩa là lãnh đạo.
讲话 jiǎnɡ huà: có nghĩa là nói chuyện.
认真 rèn zhēn: có nghĩa là chăm chú.
笔记 bǐ jì: có nghĩa là ghi chép.
下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
杂技演员一边骑车一边投篮。
zá jì yǎn yuán yì biān qí chē yì biān tóu lán 。
có nghĩa là : Diễn viên xiếc vừa đạp xe vừa ném bóng rổ.
杂技 zá jì : có nghĩa là xiếc.
演员 yǎn yuán: có nghĩa là diễn viên.
骑车 qí chē; có nghĩa là đạp xe, cưỡi xe.
投篮 tóu lán: có nghĩa là ném bóng rổ.


15

Bài 15:"不(bú) 是(shì)…… 而(ér) 是(shì)…… "句式
不(bú) 是(shì)…… 而(ér) 是(shì)…… " Có nghĩa là không phải mà là

Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác
là quan hệ bình đẳng.

下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.

这次落选不是失败,而是你迈向成功的开始。
zhè cì luò xuǎn bú shì shī bài , ér shì nǐ mài xiànɡ chénɡ ɡōnɡ de kāi shǐ 。
có nghĩa là:Không trúng cử lần này không phải là thất bại, mà là bạn bắt đầu hướng tới thành
công.
落选 luò xuǎn: có nghĩa là không trúng cử.
失败 shī bài: có nghĩa là thất bại.
成功 chénɡ ɡōnɡ: Có nghĩa là thành công.
开始 kāi shǐ: có nghĩa là bắt đầu, mở đầu.

下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
zhè bú shì nǐ yí ɡè rén de ɡōnɡ láo , ér shì jí tǐ nǔ lì de jié ɡuǒ 。
có nghĩa là:Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể.
功劳 ɡōnɡ láo: có nghĩa là công lao.
集体 jí tǐ: có nghĩa là tập thể.
努力 nǔ lì: có nghĩa là nỗ lực.
结果 jié ɡuǒ: có nghĩa là kết quả.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học tiếp câu thứ ba.
这不是村民自己盖得楼房,而是政府帮助建设的。
zhè bú shì cūn mín zì jǐ ɡài dé lóu fánɡ , ér shì zhènɡ fǔ bānɡ zhù jiàn shè de 。
có nghĩa là: Đây không phải là nhà lầu dân làng tự xây, mà là nhà do chính phủ giúp đỡ xây dựng.
村民 cūn mín: Có nghĩa là dân làng
楼房 lóu fánɡ: có nghĩa là nhà lầu.
政府 zhènɡ fǔ: có nghĩa là chính phủ, chính quyền.
建设 jiàn shè: có nghĩa là xây dựng, kiến thiết.
下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
有时弯曲不是屈服,而是为了生存和发展。
yǒu shí wān qū bú shì qū fú ér shì wèi le shēnɡ cún hé fā zhǎn 。
có nghĩa là: Có lúc mềm dẻo không phải là khuất phục, mà là vì sinh tồn và phát triển.
弯曲 wān qū: có nghĩa là uốn khúc, mềm dẻo.

屈服 qū fú: có nghĩa là khuất phục
生存 shēnɡ cún: có nghĩa là sinh tồn
发展 fā zhǎn: có nghĩa là phát triển.

16

Bài 16: "有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)……有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)……" 句式
Hôm nay chúng ta học mẫu câu : "有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)……有(yǒu) 时(shí) 候(hòu)……"
Có nghĩa là "có lúc có lúc ". Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề
biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。
rén de qínɡ xù shì duō biàn de , yǒu shí hòu ɡāo xìnɡ , yǒu shí hòu shānɡ xīn 。
có nghĩa là : Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.
情绪 qínɡ xù; có nghĩa là tâm trạng, tinh thần.
高兴 ɡāo xìnɡ: có nghĩa là phấn khởi, vui mừng.
伤心 shānɡ xīn: có nghĩa là đau lòng, đau buồn.
下面我们来学习第二句:Sau đây chúng ta học câu thứ hai.
月亮有时候像圆盘,有时候像镰刀。
yuè liànɡ yǒu shí hòu xiànɡ yuán pán , yǒu shí hòu xiànɡ lián dāo 。
có nghĩa là : Mặt trăng có lúc giống như đĩa tròn, có lúc giống như lưỡi liềm.
像 xiànɡ,好像 hǎo xiànɡ: có nghĩa là giống, giống như.
圆盘 yuán pán: có nghĩa là đĩa tròn.
镰刀 lián dāo: có nghĩa là lưỡi liềm.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học câu thứ ba.
这个多功能厅有时候用来开会,有时候用来排练。
zhè ɡè duō ɡōnɡ nénɡ tīnɡ yǒu shí hòu yònɡ lái kāi huì , yǒu shí hòu yònɡ lái pái liàn 。
có nghĩa là : Hội trường đa chức năng này có lúc dùng để hội họp, có lúc dùng để tập dượt.
秋:这个多功能厅有时候用来开会,有时候用来排练。
请继续学习以下词汇:

多功能厅 duō ɡōnɡ nénɡ tīnɡ: có nghĩa là Hội trường đa chức năng.
开会 kāi huì: có nghĩa là họp, hội họp.
排练 pái liàn: có nghĩa là tập dượt, tập diễn.
下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
电脑好像出问题了,有时候能开机,有时候开不了。
diàn nǎo hǎo xiànɡ chū wèn tí le , yǒu shí hòu nénɡ kāi jī , yǒu shí hòu kāi bù liǎo 。
có nghĩa là : Máy vi tính có vấn đề rồi, có lúc mở được máy, có lúc không mở được.
电脑 diàn nǎo: có nghĩa là máy vi tính.
问题 wèn tí: có nghĩa là vấn đề.
开机 kāi jī: có nghĩa là mở máy.

17

Bài 17:"一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……"句式
mẫu câu : "一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……另(lìnɡ) 一(yì) 方(fānɡ) 面(miàn) ……"
Có nghĩa là "một mặt mặt khác " Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh
đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
青少年一方面要学习知识,另一方面要快乐成长。
qīnɡ shào nián yì fānɡ miàn yào xué xí zhī shí , lìnɡ yì fānɡ miàn yào kuài lè chénɡ zhǎnɡ.
có nghĩa là:Thanh thiếu niên một mặt cần học tập kiến thức, mặt khác cần phải trưởng thành vui vẻ.
青少年 qīnɡ shào nián: có nghĩa là thanh tiếu niên.
知识 zhī shí: có nghĩa là kiến thức, tri thức.
快乐 kuài lè: có nghĩa là vui vẻ, phấn khởi.
成长 chénɡ zhǎnɡ: có nghĩa là trưởng thành.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học câu thứ hai.
阿勇离开北京,一方面是为了照顾家人,另一方面也是希望换个环境。
ā yǒnɡ lí kāi běi jīnɡ , yì fānɡ miàn shì wèi le zhào ɡù jiā rén , lìnɡ yì fānɡ miàn yě shì xī wànɡ
huàn ɡè huán jìnɡ.
có nghĩa là: Dũng rời Bắc Kinh, một mặt là vì chiếu cố người nhà, mặt khác cũng mong thay đổi

môi trường.
离开 lí kāi: có nghĩa là rời, ra đi.
照顾 zhào ɡù: có nghĩa là chiếu cố, chăm sóc, trông nom.
希望 xī wànɡ: có nghĩa là hy vọng, mong,
环境 huán jìnɡ: có nghĩa là hoàn cảnh, môi trường.
下面我们来学习第三句:Sau đây chúng ta học câu thứ ba.
他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。
tā cónɡ bù chī hǎi xiān , yì fānɡ miàn shì bù xǐ huān chī , lìnɡ yì fānɡ miàn shì chī le ɡuò mǐn 。
có nghĩa là : Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.
海鲜 hǎi xiān: có nghĩa là hải sản.
过敏 ɡuò mǐn: có nghĩa là dị ứng.
下面我们来学习第四句:Sau đây chúng ta học câu thứ tư.
一方面乡长要调动村民的积极性,另一方面村民也要充分发挥主动精神。
yì fānɡ miàn xiānɡ zhǎnɡ yào diào dònɡ cūn mín de jī jí xìnɡ , lìnɡ yì fānɡ miàn cūn mín yě yào
chōnɡ fēn fā huī zhǔ dònɡ jīnɡ shén 。
có nghĩa là: Chủ tịch xã một mặt muốn động viên tính tích cực của dân làng, mặt khác cũng để cho
dân làng phát huy đầy đủ tinh thần chủ động.
调动 diào dònɡ: có nghĩa là điều động, động viên.
发挥 fā huī: có nghĩa là phát huy.
主动 zhǔ dònɡ: có nghĩa là chủ động.
精神 jīnɡ shén: có nghĩa là tinh thần.




18

Bài 18: "尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……"句式
mẫu câu:"尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……".
Có nghĩa là "Mặc dù nhưng " Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề

chínhbiểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
尽管世界不断变化,可是我的梦想一直不变。
jín ɡuǎn shì jiè bú duàn biàn huà , kě shì wǒ de mènɡ xiǎnɡ yì zhí bú biàn 。
Có nghĩa là: Mặc dù thế giới không ngừng biến đổi, nhưng ước mơ của tôi luôn không thay đổi.
Chúng ta học từ mới.
世界 shì jiè: có nghĩa là thế giới.
变化 biàn huà: có nghĩa là biến hóa, thay đổi.
梦想 mènɡ xiǎnɡ: có nghĩa là ước mơ.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học câu thứ hai.
尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。
jín ɡuǎn ɡé zhe qiān shān wàn shuǐ , kě shì tā men xīn lǐ dōu hù xiānɡ ɡuà niàn bí cǐ 。
Có nghĩa là: Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.
千山万水 qiān shān wàn shuǐ: có nghĩa là muôn núi ngàn sông.
互相 hù xiānɡ: có nghĩa là tương hỗ, với nhau, lẫn nhau.
挂念 ɡuà niàn: có nghĩa là nhớ, nhớ nhung.
彼此 bí cǐ: có nghĩa là đó với đây, hai bên.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
尽管手术很成功,可是术后护理仍然很关键。
jín ɡuǎn shǒu shù hěn chénɡ ɡōnɡ , kě shì shù hòu hù lǐ rénɡ rán hěn ɡuān jiàn 。
Có nghĩa là: Mặc dù phẫu thuật rất thành công, nhưng chăm sóc sau phẫu thuật vẫn rất quan trọng.
手术 shǒu shù: có nghĩa là phẫu thuật, mổ.
护理 hù lǐ: có nghĩa là hộ lý, chăm sóc.
很 hěn: có nghĩa là rất.
关键 ɡuān jiàn: có nghĩa là mấu chốt, then chốt, quan trọng.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học tiếp câu thứ tư.
尽管秘书说领导不在单位,可是他依然等候在门口。
jín ɡuǎn mì shū shuō línɡ dǎo bú zài dān wèi , kě shì tā yī rán děnɡ hòu zài mén kǒu 。
Có nghĩa là : Mặc dù thư ký nói lãnh đạo không ở đơn vị, nhưng anh ấy vẫn đợi ở cổng.
Chúng ta học từ mới.

秘书 mì shū: có nghĩa là thư ký.
依然 yī rán,或者仍然 rénɡ rán: có nghĩa là vẫn.
等候 děnɡ hòu: có nghĩa là đợi, đợi chờ.
门口 mén kǒu: có nghĩa là cửa ra vào, cổng.

19

Bài 19: "……然(rán)而(ér)…… " 句式
mẫu câu: "……然(rán)而(ér)…… ".
Có nghĩa là " nhưng mà, thế mà, song " Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh
đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .
下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
我们都认为这支球队会赢,然而他们输了。
wǒ men dōu rèn wéi zhè zhī qiú duì huì yínɡ , rán ér tā men shū le 。
Chúng tôi đều cho rằng đội bóng này sẽ thắng, nhưng mà họ đã thua.
球队 qiú duì: có nghĩa là đội bóng.
赢 yínɡ: có nghĩa là thắng.
输 shū: có nghĩa là thua.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
他离开故乡多年,然而仍有着眷恋之情。
tā lí kāi ɡù xiānɡ duō nián , rán ér rénɡ yǒu zhe juàn liàn zhī qínɡ 。
Anh ấy xa quê hương nhiều năm, thế mà vẫn có tình cảm quyến luyến quê hương.
Mời các bạn học từ mới.
故乡 ɡù xiānɡ: có nghĩa là quê hương.
年 nián: có nghĩa là niên, năm.
眷恋 juàn liàn: có nghĩa là nhớ, quyến luyến.
情 qíng: có nghĩa là tình, tình cảm.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
老人虽然年过七旬,然而容光焕发,精力充沛。
lǎo rén suī rán nián ɡuò qī xún , rán ér rónɡ ɡuānɡ huàn fā , jīnɡ lì chōnɡ pèi 。

Cụ già tuy đã hơn 70 tuổi, nhưng mà nét mặt hồng hào, tinh thần và thể lực dồi dào.
老人 lǎo rén: có nghĩa là người già, cụ già.
七旬 qī xún: có nghĩa là 70 tuổi.
容光焕发 rónɡ ɡuānɡ huàn fā: có nghĩa là nét mặt hồng hào.
精力充沛 jīnɡ lì chōnɡ pèi: có nghĩa là tinh thần và thể lực dồi dào.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học tiếp câu thứ tư.
很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福
hěn duō fū qī ké yǐ ɡònɡ huàn nàn , rán ér què bù nénɡ ɡònɡ xiǎnɡ fú 。
Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.
Chúng ta học từ mới.
夫妻 fū qī: có nghĩa là vợ chồng.
患难 huàn nàn: có nghĩa là hoạn nạn.
享福 xiǎnɡ fú: có nghĩa là hưởng hạnh phúc.

20

Bài 20: "只(zhǐ) 要(yào)……就(jiù)……"句式
mẫu câu: "只(zhǐ) 要(yào)……就(jiù)……".
Có nghĩa là "chỉ cần , là " Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều
kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý
"Chỉ cần là " là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.

下面我们来学习第一句:Sau đây chúng ta học câu thứ nhất:
只要多读多写, 语文水平就可以提高。
zhǐ yào duō dú duō xiě, yǔ wén shuǐ pínɡ jiù ké yǐ tí ɡāo
Miễn là hay đọc hay viết, thì trình độ ngữ văn có thể nâng cao.
Mời các bạn học từ mới.
读(dú) , 读(dú) 书(shū) , 读(dú) 报(bào)
có nghĩa là đọc, xem. Đọc sách, xem báo.
写(xiě) , 写(xiě) 字(zì) , 写(xiě) 书(shū): có nghĩa là viết, viết chữ, viết sách.

语(yǔ) 文(wén): có nghĩa là ngữ văn.
水(shuǐ) 平(pínɡ): có nghĩa là trình độ.
提(tí) 高(ɡāo): có nghĩa là nâng cao.
下面我们来学习第二句:Chúng ta học tiếp câu thứ hai.
只要周末不加班,我们就去郊游。
zhǐ yào zhōu mò bù jiā bān , wǒ men jiù qù jiāo yóu
Miễn là cuối tuần không làm thêm giờ, chúng tôi sẽ đi du ngoạn ngoại ô.
Chúng ta học tiếp từ mới.
周(zhōu) 末(mò): có nghĩa là cuối tuần
加(jiā) 班(bān): có nghĩa là làm thêm giờ.
郊(jiāo) 游(yóu: có nghĩa du ngoạn ngoại ô.
下面我们来学习第三句:Chúng ta học tiếp câu thứ ba.
秋:只要前行一公里,你就能看到一座寺庙。
zhǐ yào qián xínɡ yì ɡōnɡ lǐ , nǐ jiù nénɡ kàn dào yí zuò sì miào
Chỉ cần đi về phía trước một km, bạn sẽ nhìn thấy một ngôi chùa.
前(qián) 行(xínɡ): có nghĩa là đi về phía trước.
公(ɡōnɡ) 里(lǐ): có nghĩa là km, cây số.
寺(sì) 庙(miào): có nghĩa là chùa, miếu.
下面我们来学习第四句:Chúng ta học tiếp câu thứ tư
只要功夫深,铁杵就能磨成针
zhǐ yāo ɡōnɡ fu shēn , tiě chǔ jiù nénɡ mó chénɡ zhēn
Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.
功(ɡōnɡ) 夫(fu):có nghĩa là công phu, thời gian.
铁(tiě) 杵(chǔ): có nghĩa là chày sắt.
磨(mó): có nghĩa là mài.
针(zhēn): có nghĩa là kim.
Mời các bạn tìm đọc: Các cấu trúc câu quan trọng trong tiếng Trung (phần 2)

×