Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tiểu luận môn đo lường trong giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.02 KB, 13 trang )

Học viên: Ngô Quý Cẩn
Lớp 3K8 cao học lý luận phương pháp dạy học – Đại học Giáo dục
Khóa 2012-2014
1-Tên tiểu luận:
ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2-Nội dung tiểu luận:
2.1- Xây dự chuẩn đầu ra cho khối kiến thức môn học (Hóa: chia theo
chương, từ lớp 10 đến 12; Sử: chia theo chương, từ lớp 10 đến lớp 12, mỗi
người 1 chương, không trùng nhau)
2.2- Xây dựng kịch bản sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho 1 giờ giảng
Dạy và Học tích cực
2.3- Báo cáo kết quả thử nghiệm sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để đổi mới dạy-học:
- Mô tả lớp thử nghiệm và lớp đối chứng: sỹ số, đặc điểm lớp
- Mô tả quá trình thử nghiệm: chọn chương/bài, các câu trắc nghiệm sử
dụng cho từng bài, đề kiểm tra lần 1,2 và 3,
- Nhận định chung về không khí lớp học, ưu và nhược điểm của việc sử dụng
câu hỏi trắc nghiệm trong dạy-học.
- Báo cáo kết quả thử nghiệm
Điểm trung bình của lớp qua 3 lần thử nghiệm:
Lớp thử nghiệm Lớp đối chứng
Sỹ số Điểm TB Sỹ số Điểm TB
Kết quả kiểm tra X phút lần
1
Kết quả kiểm tra X phút lần
2
Kết quả kiểm tra X phút lần
3
Chỉ những học viên không có điều kiện thử nghiệm thì được thay phần 2
bằng 80 câu trắc nghiệm 4 lựa chọn theo toàn bộ tài liệu tham khảo của môn học.
3-Thời hạn nộp tiểu luận: 24h ngày 30 tháng 10 năm 2013
4- Thi kết thúc Đo lường và đánh giá thành quả học tập (thông báo sau)


5- Một bản gửi qua email, ghi rõ họ tên trên files, gửi: ,
DĐ 0913045930 ; một bản in bìa mềm gửi phòng đào tạo, nộp vào ngày đi thi.
NỘI DUNG TIỂU LUẬN TRÌNH BÀY TỪ TRANG SAU
I. Chuẩn đầu ra cho học sinh khối 11 sau khi học xong chương II- Dòng điện
không đổi thuộc chương trình Vật lý lớp 11 nâng cao theo thang nhận thức
Bloom mới.
1. Nhớ
- Nhắc lại được các khái niệm: Dòng điện, dòng điện không đổi, suất điện động
của nguồn điện, lực lạ
- Nhắc lại được qui ước chiều dòng điện, quy tắc tính thế, quy tắc tính dòng
- Phát biểu lại được: Định luật Jun-Lenx và định luật Ôm cho toàn mạch, định luật
Ôm cho các loại đoàn mạch chứa nguồn, và máy thu
- Viết lại được: Công thức định luật Jun-Lenx; định luật Ôm cho toàn mạch, cho
các loại đoạn mạch chỉ có 1 nguồn và 1 điện trở
2. Hiểu
- Vẽ được bản đồ tư duy áp dụng cho cả chương
- Nêu tên một số nguồn điện trong đời sống
- Nêu một số mạch điện khép kín trong cuộc sống
- Nêu nguyên lý hoạt động của các vật dụng điện có mạch điện khép kín
3. Vận dụng
- Giải các bài toán điện một chiều cho trước
- Áp dụng các định luật giải các bài toán; áp dụng qui tắc tính dòng, quy tắc tính
thế để giải các bài toán liên quan đến mạch điện phức hợp.
- Thực hành đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa
- Kiểm tra các thiết bị điện nhờ đồng hồ đa năng Fuke
4. Phân tích
- Phân loại nguồn, máy thu
- Nhận biết các vật sử dụng điện một chiều
- Nhận biết cấu tạo các vật dụng dùng nguồn một chiều
- Tự lắp đặt được bài thí nghiệm về dòng điện không đổi

5. Đánh giá
- Sử dụng thành thạo các vật dụng điện một chiều
- Sắp xếp được các vật dụng dùng điện một chiều vào nơi hợp lý
- Sắp xếp các thiết bị thí nghiệm về dòng điện một chiều
6. Sáng tạo
- Chế tạo các mạch điện một chiều đơn giản để chạy đèn
- Chế tạo được các bài thực hành điện một chiều đơn giản từ pin, ắc qui và Bảng
điện của Bộ Giáo dục – Đào tạo
II. Kịch bản sử dụng câu hỏi trắc nghiệm cho 1 giờ dạy học tích cực (giờ bài
tập chương II – Dòng điện không đổi)
Giáo viên chuẩn bị phiếu trắc nghiệm như sau:
PHIẾU CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II
Câu 1: Dòng điện là:
A. Dòng chuyển động của các hạt mang điện
B. Dòng của các hạt mang điện
C. Dòng chuyển rời có hướng của các hạt mang điện
D. Dòng chuyển rời có hướng của các hạt cơ bản
Câu 2: Biểu thức nào sau đây nói về dòng điện không đổi?
A. Dòng một chiều có I=hằng số.
B. Dòng một chiều
C. Dòng có chiều thay đổi, I=hằng số trên mỗi khoảng thời gian bằng nhau
D. Dòng một chiều I=a.t
Câu 3: Công thức của định luật Ôm cho toàn mạch:
A.
U
I=
R
B.
q
I=

t
C.
Q
I=
Rt
D.
ξ
I=
R+r
Câu 4: Mạch điện gồm điện trở R = 2Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn ξ =
3V, r = 1Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là:
A. 2W B. 3W C. 18W D. 4,5W
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với
điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện,
biết R> 2Ω, công suất mạch ngoài là 16W:
A. I = 1A. H = 54% B. I = 1,2A, H = 76,6%
C. I = 2A. H = 66,6% D. I = 2,5A. H = 56,6%
Câu 6: Mạch điện nào sau đây được xem là mạch điện một chiều khép kín:
A. Đèn pin đang chiếu sáng B. Đèn pin đang tắt
C. Đàn organ đang tắt D. Ti-vi chạy nhờ cắm vào ổ điện xoay chiều
Câu 7: Các vật dụng sau, vật nào đóng vai trò là nguồn điện một chiều?
A. Pin B. Ắc-qui
C. Mạng lưới điện quốc gia D. A và B đúng
Câu 8: Bóng đèn dây tóc sáng được là do:
A. Hiện tượng điện phát quang
B. Dòng điện sinh công dạng nhiệt làm dây tóc nóng phát sáng
C. Hiện tượng quang phát quang
D. Hiện tượng quang bán dẫn
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn
điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:

A. A = q.ξ B. q = A.ξ C. ξ = q.A D. A = q
2

Câu 10: Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên
trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
A. 0,166V B. 6V C. 96V D. 0,6V
Câu 11: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
A. U
AB
= ξ
1
- ξ
2
+ I (R
1
+ R
2
+ r
1
+r
2
)
B. U
AB
= ξ
2
- ξ
1
+ I (R
1

+ R
2
+ r
1
+r
2
)
C. U
AB
= ξ
1
- ξ
2
- I (R
1
+ R
2
+ r
1
+r
2
)
D. U
AB
= ξ
2
- ξ
1
- I (R
1

+ R
2
+ r
1
+r
2
)
Câu 12: Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa
máy thu là:
A.
U
I=
R
B.
ξ
I=
R+r
C.
ξ-ξ'
I=
R+r+r'
D.
ξ+ξ'
I=
R+r-r'
Câu 13: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Kết luận nào với đoạn mạch là đúng:
A. ξ
1
là nguồn
B. ξ

1
là máy thu, ξ
2
là nguồn
A
B
I
ξ
1
,r
1

ξ
2
,r
2

R
1
R
2
A
B
I
ξ
1
,r
1

ξ

2
,r
2

R
1
R
2
C. ξ
1
và ξ
2
cùng là nguồn
D. ξ
2
là máy thu
Câu 14: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài
R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn
điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 15: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài
R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn
điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Với bảng đáp án được giữ kín:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đ/A C A D A C A D B A B A B C D D
Giáo viên dẫn dắt: “ Như vậy sau bài học hôm trước, chúng ta đã có kiến thức khá
đầy đủ về dòng điện không đổi, và hôm nay chúng ta hãy tham gia trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm nhanh để luyện tập và củng cố những kiến thức vừa học.

Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò
- Định nghĩa dòng điện, dòng điện
không đổi.
- Trả lời hai câu hỏi trắc nghiệm (câu 1,
câu 2)
- GV: Hãy trả lời thật nhanh 2 câu hỏi
sau: (Nêu nội dung hai câu hỏi 1 và 2)
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nêu đáp án C và A. Yêu cầu học
sinh giải thích sự lựa chọn.
- Định luật Ôm cho toàn mạch.
- Trả lời bốn câu hỏi trắc nghiệm (câu 3,
câu 4, câu 5, câu 6)
- GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau: (Nêu
nội dung bốn câu hỏi 3, 4, 5 và 6)
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nêu đáp án D, A, C và A. Yêu
cầu học sinh giải thích sự lựa chọn.
- Nguồn điện, lực lạ, suất điện động của
nguồn điện
- Trả lời bốn câu hỏi trắc nghiệm (câu 7,
câu 8, câu 9, câu 10)
- GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau: (Nêu
nội dung bốn câu hỏi 7, 8, 9 và 10)
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nêu đáp án D, B, A và B. Yêu
cầu học sinh giải thích sự lựa chọn.
- Định luật Ôm cho các loại đoạn mạch
Trả lời năm câu hỏi trắc nghiệm (câu
11, câu 12, câu 13, câu 14 và câu 15)

- GV: Hãy trả lời các câu hỏi sau: (Nêu
nội dung bốn câu hỏi 11, 12, 13, 14 và
15)
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nêu đáp án A, B, C, D và D. Yêu
cầu học sinh giải thích sự lựa chọn.
Củng cố: Như vậy chúng ta vừa ôn lại các kiến thức sau: Định nghĩa dòng điện,
dòng điện không đổi, định luật Ôm cho toàn mạch, nguồn điện, suất điện động của
nguồn điện, định luật Ôm cho các loại đoạn mạch về nhà các em chuẩn bị và làm
thêm một số bài tập trong sách bài tập về các nội dung này.
III. Báo cào kết quả thử nghiệm sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để đổi mới dạy -
học.
1. Đặc điểm lớp thử nghiệm và lớp đối chứng
So sánh tập thể hai lớp 11B1 và 11B11 là hai lớp có cùng chương trình học
Đặc điểm Lớp 11B1 Lớp 11B11
Sĩ số 42 41
Điểm TB môn Vật lý 7,8 7,81
Đặc điểm năng khiếu, sở
trường
91% các em học sinh xác
định sẽ theo khối A và A1
để dự thi vào trường đại
học.
90% các em học sinh xác
định sẽ theo khối A và A1
để dự thi vào trường đại
học.
Đặc điểm tâm lý Yêu môn vật lý, xác định
sẽ học môn vật lý để có
thể đáp ứng được đầu vào

của các trường Đại học
quốc lập.
Yêu môn vật lý, xác định
sẽ học môn vật lý để có
thể đáp ứng được đầu vào
của các trường Đại học
quốc lập.
Đánh giá chung: Như vậy hai lớp khá tương đồng về trình độ có thể lựa chọn để
làm thí nghiệm. Chọn lớp 11B1 làm lớp thử nghiệm, lớp 11B11 là lớp đối chứng.
2. Quá trình thử nghiệm.
Chọn chương I – Điện tích, điện trường để tiến hành thử nghiệm.
Sau thời gian tiến hành dạy thử nghiệm ở lớp 11B1 bằng các phương pháp
dạy học tích cực, và dạy lớp 11B11 theo phương pháp dạy học truyền thống.
Áp dụng kiểm tra cùng một đề vào cùng thời điểm cho cả hai lớp để thu
được kết quả khách quan. Việc thực nghiệm được lặp lại 3 lần với các đề có mức
độ câu hỏi ở ba cấp độ nhớ, hiểu, vận dụng.
Bài kiểm tra thứ I.
Thực hiện ngay sau khi kết thúc chương với đề như sau:
Câu 1: Có hai điện tích điểm q
1
và q
2
, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là
đúng?
A. q
1
> 0 và q
2
< 0. B. q
1

< 0 và q
2
> 0. C. q
1
.q
2
> 0. D. q
1
.q
2
< 0.
Câu 2: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10
-4
(N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q
1
= q
2
= 2,67.10
-9
(µC). B. q
1
= q
2

= 2,67.10
-7
(µC).
C. q
1
= q
2
= 2,67.10
-9
(C). D. q
1
= q
2
= 2,67.10
-7
(C).
Câu 4: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ồ = 81) cách nhau 3
(cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10
-5
(N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10
-2
(µC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10
-10
(µC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10
-9
(µC). D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10
-3
(µC).

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10
-19
(C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10
-31
(kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang
vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà
điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện,
thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện,
thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm
điện.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt
trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều
với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện
trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều
với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện
trường.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm.
Câu 9: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác
dụng lên điện tích đó bằng 2.10
-4
(N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q=8.10
-6
(µC). B. q=12,5.10
-6
(µC). C. q=8(µC). D. q=12,5(µC).
Câu 10: Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2
= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau
10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường
thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E=18000 (V/m). B. E=36000(V/m). C. E=1,800(V/m). D. E=0(V/m).
Câu 11: Hai điện tích q
1
= 5.10
-16

(C), q
2
= - 5.10
-16
(C), đặt tại hai đỉnh B và C của
một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường
tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10
-3
(V/m). B. E = 0,6089.10
-3
(V/m).
C. E = 0,3515.10
-3
(V/m). D. E = 0,7031.10
-3
(V/m).
Câu 12: Mối liên hệ giưa hiệu điện thế U
MN
và hiệu điện thế U
NM
là:
A. U
MN
= U
NM
. B. U
MN
= - U
NM

. C. U
MN
=
NM
U
1
. D. U
MN
=
NM
U
1

.
Câu 13: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái
dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10
-10
(C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia
cần tốn một công A = 2.10
-9
(J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm
kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E=2(V/m). B. E=40(V/m). C. E=200(V/m). D. E=400 (V/m).
Câu 14: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10
-15
(kg), mang điện tích 4,8.10
-18
(C),
nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách

nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s
2
). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại
đó là:
A. U=255,0(V). B. U=127,5(V). C. U=63,75 (V). D. U=734,4 (V).
Câu 15: Cho hai điện tích dương q
1
= 2 (nC) và q
2
= 0,018 (ỡC) đặt cố định và
cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q
0
tại một điểm trên đường nối hai
điện tích q
1
, q
2
sao cho q
0
nằm cân bằng. Vị trí của q
0

A. cách q
1
2,5 (cm) và cách q
2
7,5 (cm).
B. cách q
1
7,5 (cm) và cách q

2
2,5 (cm).
C. cách q
1
2,5 (cm) và cách q
2
12,5 (cm).
D. cách q
1
12,5 (cm) và cách q
2
2,5 (cm).
Câu 16: Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B
cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên
trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:
A. E=0(V/m). B. E=1080(V/m). C. E=1800(V/m). D. E=2160 (V/m).
Bài kiểm tra thứ II.
Thực hiện sau đó 1 tuần với đề như sau:
Câu 1: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật
B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.
B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.
D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 2 : Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm
3

khí Hiđrô ở
điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3.10
3
(C) và - 4,3.10
3
(C). B. 8,6.10
3
(C) và - 8,6.10
3
(C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
r
1
= 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F
1
= 1,6.10
-4
(N). Để lực tương tác giữa hai điện
tích đó bằng F
2
= 2,5.10
-4
(N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r
2
=1,6 (m). B. r
2
=1,6 (cm). C. r

2
=1,28 (m). D. r
2
=1,28 (cm).
Câu 4: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
(C) và 4.10
-7
(C), tương tác với nhau một
lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các
ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 6: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác
nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B . hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
C. hai quả cầu hút nhau.
D. không hút mà cũng không đẩy nhau.
Câu 7: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả
nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất
phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách
đều nhau.
Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q=5.10
-9
(C), tại một điểm trong
chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E=0,450(V/m). B. E=0,225(V/m). C. E=4500(V/m). D. E=2250(V/m).
Câu 10: Hai điện tích q
1
= q
2
= 5.10
-16
(C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam
giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A
của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10
-3
(V/m). B. E = 0,6089.10
-3
(V/m).
C. E = 0,3515.10
-3
(V/m). D. E = 0,7031.10
-3

(V/m).
Câu 11: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q
trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường
sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một
đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một
đường sức.
Câu 12: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều
có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là U
MN
, khoảng cách MN = d. Công thức
nào sau đây là không đúng?
A. U
MN
=V
M
– V
N
. B. U
MN
=E.d C. A
MN
=q.U
MN
D. E=U
MN
.d

Câu 13: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300
(km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10
-31
(kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động
đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng
đường là:
A. S=5,12(mm). B. S=2,56(mm). C. S=5,12.10
-3
(mm). D. S=2,56.10
-3
(mm).
Câu 14: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có
hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q=2.10
-4
(C). B. q=2.10
-4
(µC). C. q=5.10
-4
(C). D. q=5.10
-4
(µC).
Câu 15: Hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-2
(nC) và q
2
= - 2.10

-2
(nC) đặt tại hai điểm A
và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện
tích q
0
= 2.10
-9
(C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn
là:
A. F=4.10
-10
(N). B. F=3,464.10
-6
(N). C. F=4.10
-6
(N). D. F=6,928.10
-6
(N).
Câu 16: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron
bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v
0
vuông
góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của
êlectron là:
A. đường thẳng song song với các đường sức điện.
B. một phần của đường hypebol.
C. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
D. một phần của đường parabol.
Bài kiểm tra thứ III.
Thực hiện sau bài trước 2 ngày với đề như sau:

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? Khi nhiễm điện
A. do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm
điện.
B. do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm
điện.
C. do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị
nhiễm điện.
D. do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
Câu 2: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10
-9
(cm), coi rằng
prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10
-12
(N). B. lực đẩy với F = 9,216.10
-12
(N).
C. lực hút với F = 9,216.10
-8
(N). D. lực đẩy với F = 9,216.10
-8
(N).
Câu 3: Hai điện tích điểm q
1
= +3 (μC) và q
2
= -3 (μC),đặt trong dầu (ồ = 2) cách
nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 4: Có hai điện tích q
1
= + 2.10
-6
(C), q
2
= - 2.10
-6
(C), đặt tại hai điểm A, B
trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q
3
= + 2.10
-6
(C),
đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực
điện do hai điện tích q
1
và q
2
tác dụng lên điện tích q
3
là:
A. F=14,40(N). B. F=17,28(N). C. F=20,36 (N). D. F=28,80 (N).
Câu 5: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung
hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà
điện.
Câu 7: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ.
Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 8: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại
một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A.
9
2
9.10
Q
E
r
=
B.
2
9
10.9
r
Q
E −=
C.
r

Q
E
9
10.9=
D.
9
-9.10
Q
E
r
=
Câu 9: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam
giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
A.
2
9
10.9
a
Q
E =
B.
9
2
3.9.10
Q
E
a
=
C.
9

2
9.9.10
Q
E
a
=
D. E= 0.
Câu 10: Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2
= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau
10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường
thẳng đi qua hai điện tích và cách q
1
5 (cm), cách q
2
15 (cm) là:
A. E=16000(V/m). B. E=20000(V/m). C. E=1,600(V/m). D. E=2,000 (V/m).
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường
đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường
đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện

trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 12: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một
đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B. A > 0 nếu q < 0.
C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U
MN
= 1 (V). Công của điện trường
làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (µC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (µJ). B. A = + 1 (µJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).
Câu 14: Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện
trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A,
B là:
A. U=0,20(V). B. U=0,20(mV). C. U=200(kV). D. U=200 (V).
Câu 15: Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B
cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có
độ lớn là:
A. E=0(V/m). B. E=5000(V/m). C. E=10000(V/m). D. E=20000 (V/m).
Câu 16: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách
điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m).
Độ lớn điện tích Q là:
A. Q=3.10
-5

(C). B. Q=3.10
-6
(C). C. Q=3.10
-7
(C). D. Q=3.10
-8
(C).
3. Nhận xét, đánh giá quá trình thử nghiểm
a) Ưu điểm việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm:
- Lớp học sôi nổi, học sinh thích thú vì đã được trả lời nhiều câu hỏi trong
một thời gian ngắn, số lượng kiến thức được vận dụng cũng nhiều hơn
- Thời gian dành cho một câu hỏi cũng ngắn hơn nên các em được rèn luyện
tư duy nhanh nhạy, thúc đẩy phát triển sự mềm dẻo và tiết kiệm của tư duy
- Các em học sinh thi đua để dành được cơ hội trả lời nên không khí lớp học
sôi nổi.
- Giáo viên thêm vào những câu hỏi phụ sau khi có đáp án từ học sinh, thúc
đẩy các em tư duy sâu sắc hơn.
b) Nhược điểm việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm
- Không kiểm tra được khả năng trình bày của học sinh
- Không đánh giá được tư duy lô-gic của học sinh
- Với điều kiện lớp đông người ở Việt Nam ngày nay đề trắc nghiệm sẽ tạo
điều kiện cho học sinh quay chép dễ dàng hơn. - Báo cáo kết quả thử nghiệm
4. Báo cáo kết quả thử nghiệm
Điểm thu được:
Học sinh
Lớp thử nghiệm Lớp đối chứng
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Hs 1 8 9 8 9 8 8
Hs 2 7 9 7 7 7 8
Hs 3 10 9 8 5 8 8

Hs 4 10 10 8 8 7 6
Hs 5 7 7 9 5 5 6
Hs 6 10 9 8 6 6 6
Hs 7 7 6 8 8 5 6
Hs 8 7 9 7 10 9 9
Hs 9 8 9 9 8 8 8
Hs 10 10 8 7 5 7 8
Hs 11 9 7 9 6 8 8
Hs 12 7 8 8 8 6 6
Hs 13 7 9 9 8 6 8
Hs 14 10 10 9 9 9 8
Hs 15 7 8 8 6 6 6
Hs 16 10 8 8 10 9 8
Hs 17 8 8 8 6 6 8
Hs 18 9 7 6 6 6 6
Hs 19 7 9 8 6 7 7
Hs 20 7 7 9 8 8 8
Hs 21 6 6 8 6 6 8
Hs 22 7 8 7 7 7 6
Hs 23 9 8 9 6 6 6
Hs 24 9 8 9 8 8 8
Hs 25 7 6 5 8 8 8
Hs 26 10 9 9 6 9 9
Hs 27 7 9 8 8 6 8
Hs 28 9 8 8 9 6 8
Hs 29 7 9 8 10 8 7
Hs 30 9 8 8 6 8 7
Hs 31 9 10 9 10 8 6
Hs 32 9 9 8 7 7 7
Hs 33 10 9 9 7 8 6

Hs 34 7 10 10 7 7 6
Hs 35 9 8 9 7 8 7
TB 8.26 8.31 8.14 7.31 7.17 7.23
Điểm trung bình của lớp qua 3 lần thử nghiệm:
Lớp thử nghiệm Lớp đối chứng
Sỹ số Điểm TB Sỹ số Điểm TB
Kết quả kiểm tra X phút lần 1 35 8,26 35 7,31
Kết quả kiểm tra X phút lần 2 35 8,31 35 7,17
Kết quả kiểm tra X phút lần 3 35 8,14 35 7,23
Hệ số tương quan:
Lần kiểm tra thứ nhất: r
1
= 0.000864
Lần kiểm tra thứ hai: r
2
= 0.000872
Lần kiểm tra thứ ba: r
3
= 0.000865
Kết thúc tiểu luận. Cám ơn thầy và các bạn đã đọc!
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013
Học viên
Ngô Quý Cẩn

×