Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tuan 28 - Lop 1 - CKTKN - Van NT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.14 KB, 27 trang )

Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
TUN 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011.
Chào cờ
___________________
Tp c
NGễI NH
I.Mc tiờu:
1. Hc sinh c trn c bi. c ỳng cỏc t ng: hng xoan, xao xuyn, lnh lút,
thm phc, mc mc, ngừ.
-Bc u bit ngh hi sau mi cỏc vn yờu, iờu; ting, núi dũng th, kh th.
2. Hiu c ni dung bi: Tỡnh cm ca bn nh vi ngụi nh .
Tr li c cỏc cõu hi 1 (SGK).
II. dựng dy hc:
-Tranh minh ho bi c SGK.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC : Nhn xột bi KTK gia hc
k 2, rỳt kinh nghim cho hc sinh.
2.Bi mi:
GV gii thiu tranh, gii thiu bi v
rỳt bi ghi bng.
Hng dn hc sinh luyn c:
+ c mu bi vn ln 1 (ging chm
rói, tha thit tỡnh cm). Túm tt ni dung
bi:
+ c mu ln 2 ( ch bng), c nhanh
hn ln 1.
+ Luyn c ting, t ng khú:
Cho hc sinh tho lun nhúm tỡm t
khú c trong bi, giỏo viờn gch chõn


cỏc t ng cỏc nhúm ó nờu.
Hng xoan: (hng hn), xao xuyn: (x
s), lnh lút: (l n)
Thm phc: (phc pht).
+ Hc sinh luyn c t ng kt hp
gii ngha t.
Cỏc em hiu nh th no l thm
phc ?
Hc sinh cha bi tp gia hc k 2.
HS nhc li.
Lng nghe.
Lng nghe v theo dừi c thm trờn
bng.
Tho lun nhúm rỳt t ng khú c, i
din nhúm nờu, cỏc nhúm khỏc b sung.
5, 6 em c cỏc t khú trờn bng.
Thm phc: Mựi thm rt mnh, rt hp
dn.
Ting chim hút liờn tc nghe rt hay.
Năm học 2010 - 2011
1
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế
nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu

còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3
khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?

Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu
bé ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở
như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà,
phơi trên sân thơm phức.
Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước

Bốn mùa chim ca.
N¨m häc 2010 - 2011
2
Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
2. c nhng cõu th núi v tỡnh yờu
ngụi nh ca bn nh gn vi tỡnh yờu
t nc.
Nhn xột hc sinh tr li.
Giỏo viờn c din cm c bi.
Gi hc sinh thi c din cm ton bi
vn.
Luyn HTL mt kh th.
T chc cho cỏc em thi c thuc lũng
mt kh th m cỏc em thớch.
Luyn núi:
Núi v ngụi nh em m c.
Giỏo viờn nờu yờu cu ca bi tp.
Cho hc sinh quan sỏt tranh minh ho:
Qua tranh giỏo viờn gi ý cỏc cõu hi
giỳp hc sinh núi tt theo ch luyn
núi.
5.Cng c:
Hi tờn bi, gi c bi, nờu li ni dung
bi ó hc.
6.Nhn xột dn dũ: V nh c li bi
nhiu ln, xem bi mi. Dn nh ca
sch s ngn np.
HS lng nghe
Hc sinh rốn c din cm.
Hc sinh rốn HTL theo hng dn ca

giỏo viờn v thi c HTL kh th theo ý
thớch.
Lng nghe.
Hc sinh luyn núi theo hng dn ca
giỏo viờn.
Chng hn: Cỏc em núi v ngụi nh cỏc
em m c.
Nh tụi l mt cn h tp th tng
3. Nh cú ba phũng rt ngn np p
cỳng. Tụi rt yờu cn h ny nhng tụi
m c ln lờn i lm cú nhiu tin xõy
mt ngụi nh kiu bit th, cú vn cõy,
cú b bi. Tụi ó thy nhng ngụi nh
nh th trờn bỏo, nh, trờn ti vi.
Hc sinh khỏc nhn xột bn núi v m
c ca mỡnh.
Nhc tờn bi v ni dung bi hc.
1 hc sinh c li bi.
Thc hnh nh.
___________________________
Tự nhiên và Xã hội
CON MUI
I.Mc tiờu : Sau gi hc hc sinh bit :
- Nờu mt s tỏc hi ca mui .
- Ch c cỏc b phn bờn ngoi ca con mui trờn hỡnh v.
- * H khỏ gii bit phũng tr mui.
II. dựng dy hc:
-Mt s tranh nh v con mui.
Năm học 2010 - 2011
3

Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con
mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh
con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi
em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu
người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có
râu hay không?

Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to
con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh
trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn
thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn
ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó
bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi
dùng vòi để hút máu của người và động
vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua
đường hút máu.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Học sinh nhắc lại.
N¨m häc 2010 - 2011
4
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi
đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em,
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự
đặt tên nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các
câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống
muỗi khi ngủ.

Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi
khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
 Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con
muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ
câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.
N¨m häc 2010 - 2011
5
Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
mui t ?
Giỏo viờn kt lun:
Khi i ng chỳng ta cn mc mn

cn thn trỏnh b mui t.
4.Cng c :
Hi tờn bi:
Gi hc sinh nờu nhng tỏc hi ca con
mui.
Nờu cỏc b phn bờn ngoi ca con
mui.
Nhn xột. Tuyờn dng.
5.Dn dũ: Hc bi, xem bi mi. Luụn
luụn gi gỡn mụi trng, phỏt quang bi
rm, khi thụng cng rónh ngn nga
mui sinh sn, nm mn trỏnh mui.
Hc sinh t liờn h v nờu nh bi ó
hc trờn.
Hc sinh t nờu, hc sinh khỏc b sung
v hon chnh.
Thc hnh nm mn trỏnh mui t.
_
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Toỏn
GII TON Cể LI VN(Tip theo)
I.Mc tiờu : Giỳp hc sinh:
- Hiu bi toỏn cú mt phộp tr:Tỡm hiu bi toỏn (Bi toỏn cho bit gỡ, bi
toỏn yờu cu tỡm gỡ?)
-Bit trỡnh by bi gii gm : Cõu li gii, phộp tớnh, ỏp s.
-Rốn luyn tớnh t giỏc khi hc toỏn
II. dựng dy hc:
-Bng ph ghi cỏc bi tp theo SGK.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng GV Hot ng HS

1.KTBC:
Gi 2 hc sinh lờn bng lm bi tp 3 v
4.
Lp lm bng con: So sỏnh : 55 v 47
16 v
15+3
2.Bi mi :
Gii thiu trc tip, ghi bi.
Gii thiu cỏch gii bi toỏn v cỏch
trỡnh by bi gii
Hng dn hc sinh tỡm hiu bi toỏn
2 hc sinh lm bi tp 3 v 4 trờn bng.
57 > 47
16 < 15+3
Hc sinh nhc li.
2 hc sinh c toỏn trong SGK.
Năm học 2010 - 2011
6
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các
câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:

Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta
làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả,
nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình
bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán
và tự tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách
điền số thích hợp và chỗ trống theo
SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
 Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.

Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An
đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán
(thi đua giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có
văn.
N¨m häc 2010 - 2011
7
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Thực hành ở nhà.
_________________________
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: H,I,K
I.Mục tiêu:-Giúp HS:
- Tô được chữ hoa H - I- K.
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ
vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số
chữ quy địnhtrong vở tập viết.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề
bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng

đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói
vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
N¨m häc 2010 - 2011
8
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết tại lớp.

4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem
bài mới.
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
________________________
Chính tả (tập chép)
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ
trống.
- Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho

về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: mộc mạc,
tre, đất nước.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
N¨m häc 2010 - 2011
9
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách

cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô,
phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng
thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ

cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
N¨m häc 2010 - 2011
10
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1

Đạo đức:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
2. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
3. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ.
* H khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào
cần nói lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin
lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn
chào hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho
học sinh tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới
dạng các câu hỏi để học sinh xử lý
tình huống:
+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò
với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) …

.
+ Khi chia tay nhau … .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người
khác quan tâm giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng
tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào
nhau thành từng đôi một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2
vòng tròn và nêu các tình huống để học
sinh đóng vai chào hỏi.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn,
bạn có khoẻ không?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở
ngoài đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ
khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
N¨m häc 2010 - 2011
11

Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
ging hay khỏc nhau? Khỏc nhau nh
th no?
2.Em cm thy nh th no khi:
a. c ngi khỏc cho hi?
b. Em cho h v c ỏp li?
c. Em cho bn nhng bn c tỡnh
khụng ỏp li?
Gi i din nhúm trỡnh by.
GV kt lun:
+ Cn cho hi khi gp g, tm bit
khi chia tay.
+ Cho hi, tm bit th hin s tụn
trng ln nhau.
4.Cng c: Hi tờn bi.
Nhn xột, tuyờn dng.
4.Dn dũ: Hc bi, chun b tit sau.
Thc hin núi li cho hi v tm bit
ỳng lỳc.
Thoi mỏi, vui v.
Bc tc, khú chu.
Trỡnh by trc lp ý kin ca mỡnh.
Hc sinh lng nghe v nhc li.
Hc sinh nờu tờn bi hc v tp núi li
cho hi, li tm bit khi chia tay.

____________________________________________________________________
Thứ t ngày 16 tháng 3 năm 2011.
Toỏn
LUYN TP

I.Mc tiờu : Giỳp hc sinh :
- Bit g ii bi toỏn cú phộp tr .
-Thc hin phộp cng, phộp tr trong phm vi 20.
- Rốn luyn kh nng t duy cho H khi hc toỏn.
II. dựng dy hc:
-Bng ph ghi cỏc bi tp theo SGK.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng GV Hot ng HS
1.KTBC: Hi tờn bi c.
Nờu cỏc bc gii bi toỏn cú vn.
Gi hc sinh gii bi 3 trờn bng lp.
Nhn xột KTBC
2.Bi mi :
Gii thiu trc tip, ghi bi.
Hng dn hc sinh gii cỏc bi tp.
2 hc sinh nờu: Tỡm cõu li gii, ghi
phộp tớnh, ghi ỏp s.
1 hc sinh ghi TT, 1 hc sinh gii.
Hc sinh nhc li.
Gii:
Năm học 2010 - 2011
12
Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
Bi 1, 2: Hc sinh nờu yờu cu ca bi.
Hc sinh t TT bi toỏn hoc da vo
phn TT vit s thớch hp vo ch
chm cú TT bi toỏn v gii vo VBT
ri nờu kt qu bi gii.
Bi 3: Hc sinh nờu yờu cu ca bi.
T chc cho hc sinh thi ua tớnh nhm:

Hng dn hc sinh tớnh nhm v ghi kt
qu vo ụ vuụng.
- 2 - 3
c: Mi by tr hai bng mi lm,
mi lm tr ba bng mi hai.
Bi 4: Hc sinh nờu yờu cu ca bi.
Cho hc sinh da vo TT v gii bi toỏn
ri nờu kt qu.
4.Cng c, dn dũ:
Yờu cu HS nờu li cỏc bc gii bi
toỏn.
Nhn xột tit hc, tuyờn dng.
Dn dũ: Lm li cỏc bi tp, chun b tit
sau.
S bỳp bờ cũn li trong ca hng l:
15 2 = 13 (bỳp bờ)
ỏp s : 13 bỳp bờ
Gii:
S mỏy bay cũn li trờn sõn l:
15 2 = 10 (mỏy bay)
ỏp s : 12 mỏy bay
Cỏc em t tớnh nhm v xung phong nờu
kt qu, thi ua theo nhúm bng hỡnh
thc tip sc.
Mi tỏm tr bn bng mi bn, mi
bn cng mt bng mi lm.
18 4 + 1 = 15
Mi bn cng hai bng mi sỏu, mi
sỏu tr nm bng mi mt.
14 + 2 5 = 11

Gii:
S hỡnh tam giỏc khụng tụ mu l:
8 4 = 4 (tam giỏc)
ỏp s : 4 tam giỏc
Nờu li cỏc bc gii bi toỏn cú vn.
Thc hnh nh.
____________________________
Tp c
QUà CA B.
I.Mc tiờu:
1. Hc sinh c trn c bi th. Chỳ ý:
-Phỏt õm ỳng cỏc t ng: ln no, luụn luụn, v phộp, vng vng.
-Bit ngh hi ỳng sau mi dũng th.
2. Hiu c ni dung bi: B l b i ngoi o xa. B rt nh v yờu em.
* H khỏ gii HTL bi th.
3. Cú ý thc chm ha chm lm giỳp b m.
II. dựng dy hc:
-Tranh minh ho bi c SGK.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Năm học 2010 - 2011
13
1
7
15
12
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi

1 và 2 trong SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm
phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đề bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ về
bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ
đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ
con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta
cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm
rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ
hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ,
nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn
cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn
luôn: (uôn ≠ uông), vững vàng: (âm v và
dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghĩa từ.

Các em hiểu như thế nào là vững vàng ?
thế nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng
thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc
câu nối tiếp.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
N¨m häc 2010 - 2011
14
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:

Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat
?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học
sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo
mẫu SGK.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.

ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui
liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
2 em.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn
lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con
những nổi nhớ thương, những lời chúc
con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều
cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn
lên bạn có thích theo nghề của bố
không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có
N¨m häc 2010 - 2011
15
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để
hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình
5.Củng cố:

Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi
công như bố mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
__________________________
Thñ cc«ng:
C¾t d¸n h×nh tam gi¸c.
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo
yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.

+ Định hướng cho học sinh quan sát
hình tam giác về: Hình dạng và kích
thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3
cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác
là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2
cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối
diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu
(H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu
(H1)
N¨m häc 2010 - 2011
16
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam
giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu
học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách
kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác
(H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1
cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác
cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2

điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8
ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối
diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta
được hình tam giác như H2.
Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để
kẻ hình tam giác đơn giản (H3)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB,
AC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo
dõi cắt và dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác
trên giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng
A
B C
Hình 1
A
B C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán
trên giấy có kẻ ô li.
N¨m häc 2010 - 2011
17

Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
v ct dỏn p, phng
Chun b bi hc sau: mang theo bỳt chỡ,
thc k, kộo, giy mu cú k ụ li, h
dỏn Hc sinh nhc li cỏch k, ct, dỏn tam
giỏc
___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011.
Toỏn
LUYN TP
I.Mc tiờu : Giỳp hc sinh bit gii v trỡnh by bi toỏn cú li vn cú 1 phộp tớnh
tr.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Gioá dục ý thức học bài.
II. dựng dy hc:
-B dựng toỏn 1.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng GV Hot ng HS
1.KTBC: Hi tờn bi c.
+ Gi hc sinh gii bi tp 4 trờn bng lp.
Nhn xột KTBC.
2.Bi mi :
Gii thiu trc tip, ghi .
Bi 2: Gi nờu yờu cu ca bi:
Gi hc sinh c toỏn, nờu TT bi toỏn v
gii.
Bi 3: Gi nờu yờu cu ca bi:
Cho hc sinh t lm vo VBT ri cha bi
trờn lp.
Bi 4: Gi nờu yờu cu ca bi:

Cho hc sinh quan sỏt hỡnh v v c TT bi
toỏn. Giỏo viờn hng dn hc sinh gii.
4.Cng c, dn dũ:
Hi tờn bi.
Nhn xột tit hc, tuyờn dng.
Dn dũ: Lm li cỏc bi tp, chun b tit
sau.
+ Hc sinh gii trờn bng lp.
Gii:
S hỡnh tam giỏc khụng tụ mu l:
8 4 = 4 (tam giỏc)
ỏp s : 4 tam
giỏc
Hc sinh nhc li.
Gii:
S thuyn ca Lan cũn li l:
14 4 = 10 (cỏi thuyn)
ỏp s : 10 cỏi
thuyn
Gii:
S bn nam t em l:
9 5 = 4 (bn nam)
ỏp s : 4 bn
nam.
Hc sinh t gii ri cha bi trờn
bng lp.
Hc sinh gii:
Năm học 2010 - 2011
18
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiĨu häc Ngäc ThiƯn 1

Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải tốn có văn.
Thực hành ở nhà.
____________________________
ThĨ dơc
Bµi thĨ dơc trß ch¬I vËn ®éng– .
I.Mơc tiªu :
-TiÕp tơc ¤n bài thể dục. Yªu cÇu hoµn thiƯn b× thĨ dơc .
- ¤n : “Tâng ca u”. Yªu cÇu tham gia vµo trß ch¬i ë møc ®é tà ¬ng ®èi chđ ®éng .
- GD ý thøc lun tËp tèt .
II.§Þa ®iĨm , ph¬ng tiƯn : - S©n trêng dän vƯ sinh , cßi .
III.Ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1)PhÇn më ®Çu :
- GV nhËn líp , phỉ biÕn néi dung .
2)PhÇn c¬ b¶n :
*¤n bài thể dục
- GV híng dÉn lµm quen víi t thÕ c¬ b¶n.
H« cho HS tËp .
*¤n tập hợp hàng dọc dóng hàng ,
điểm số , quay phải , quay trái .
- GV híng dÉn , quan s¸t , nhËn xÐt .
*Trß ch¬i : Tâng ca
3)PhÇn kÕt thóc :
- TËp hỵp líp , nhËn xÐt giê .
- Chn bÞ bµi g׬ sau .
- TËp hỵp líp , b¸o c¸o sÜ sè .
- §øng h¸t mét bµi .
- Khëi ®éng .
- GiËm ch©n t¹i chç

- HS chØnh sưa trang phơc .
- HS tËp .
- HS tËp 2 lÇn .
- HS tËp
- HS thùc hµnh ch¬i
- GiËm ch©n t¹i chç , nghiªm nghØ .
- Th¶ láng . §øng vç tay h¸t 1 bµi .
____________________________
Tập đọc
V× B©Y GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt
tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
N¨m häc 2010 - 2011
19
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và
trả lời các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng
con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn
luôn.
GV nhận xét chung.

2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút ra đề bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người
mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên,
giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay
giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng
nịu.
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠
oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt
?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các

từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy
hiểm bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
N¨m häc 2010 - 2011
20
Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
nhau c tng cõu.
Gi hc sinh c ni tip cõu theo dóy.
+ Luyn c on, bi:
Thi c on v c bi.
Giỏo viờn c din cm li c bi.
c ng thanh c bi.
Luyn tp:
ễn cỏc vn t, c:
Giỏo viờn treo bng yờu cu:
Bi tp 1:
Tỡm ting trong bi cú vn t?
Bi tp 2:
Tỡm ting ngoi bi cú vn t, c?
Giỏo viờn nờu tranh bi tp 3:

Núi cõu cha ting cú mang vn t hoc
c.
Gi hc sinh c li bi, giỏo viờn nhn
xột.
5.Cng c:
Hi tờn bi, gi c bi, nờu li ni dung
bi ó hc.
6.Nhn xột dn dũ: V nh c li bi
nhiu ln, k li cõu truyn cho ngi
thõn nghe, xem bi mi.
4 nhúm, mi nhúm c 1 bn thi c
trc lp. C lp bỡnh chn xem bn no
c hay nht, tuyờn dng bn c hay
nht.
1 hc sinh c li bi, c lp c ng
thanh c bi.
Thi ua theo nhúm tỡm v ghi vo bng
con, trong thi gian 1 phỳt, nhúm no
tỡm v ghi ỳng nhiu t thỡ thng cuc.
c mu cõu trong bi.
Mt tt rt ngon.
Cỏ mc nng rt thm.
Tng hc sinh t cõu. Sau ú ln lt
núi nhanh cõu ca mỡnh. Hc sinh khỏc
nhn xột.
2 em c li bi.
.
_____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011.
Toỏn

LUYN TP CHUNG
I.Mc tiờu: Giỳp hc sinh:
-Bit lp toỏn theo hỡnh v , túm tt taosn ri t gii v trỡnh by bi gii.
_ Lm bi tp 1, 2, 3- SGK
II. dựng dy hc:
-Cỏc tranh v SGK.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng GV Hot ng HS
1.KTBC: Hi tờn bi c.
Năm học 2010 - 2011
21
Vũ Thị Hồng vân Lớp 1G Trờng Tiểu học Ngọc Thiện 1
Gi hc sinh gii bi tp 3 v 4 trờn
bng lp.
Nhn xột KTBC.
2.Bi mi :
Gii thiu trc tip, ghi .
Hng dn hc sinh luyn tp:
Bi 1: Hc sinh nờu yờu cu ca bi v
c toỏn.
Giỏo viờn hng dn cỏc em da vo
tranh hon chnh bi toỏn:
Cỏc em t TT bi v gii ri cha bi
trờn bng lp.
Bi 2:
Cho hc sinh nhỡn tranh v v nờu túm
tt bi toỏn ri gii theo nhúm.
Giỏo viờn nhõùn xột chung v hot ng
ca cỏc nhúm v tuyờn dng nhúm
thng cuc.

4.Cng c, dn dũ:
Hi tờn bi.
Nhn xột tit hc, tuyờn dng.
Dn dũ: Lm li cỏc bi tp, chun b
tit sau.
1 hc sinh gii bi tp 3.
Gii:
Si dõy cũn li l:
13 2 = 11 (m)
ỏp s : 11 m.
1 hc sinh gii bi tp 4.
Gii:
S hỡnh trũn khụng tụ mu l:
15 4 = 11 (hỡnh trũn)
ỏp s : 11 hỡnh trũn.
Nhc li.
Trong bn cú 5 ụ tụ u, cú thờm 2 ụ tụ
vo bn. Hi cú tt c bao nhiờu ụ tụ?
Túm tt:
Cú : 5 ụ tụ
Cú : 2 ụ tụ
Tt c cú : ? ụ tụ.
Gii
S ụ tụ cú tt c l:
5 + 2 = 7 (ụ tụ)
ỏp s : 7 ụ tụ.
Chia lp thnh 4 nhúm, mi nhúm t hot
ng : nhỡn tranh: Nờu TT bi toỏn v
gii bi toỏn ú.
Túm tt:

Cú : 8 con th
Chy i : 3 con th
Cũn li : ? con th
Gii:
S con th cũn li l:
8 3 = 5 (con)
ỏp s : 5 con th.
Nhúm no xong trc ớnh lờn bng lp v
tớnh im thi ua. Cỏc nhúm nhn xột ln
nhau.
Nhc li tờn bi hc.
Nờu li cỏch gii bi toỏn cú vn.
Thc hnh nh.
Năm học 2010 - 2011
22
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
ChÝnh t¶
QUµ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
- Làm đúng bài tập 2a và 2b
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho
về nhà chép lại bài lần trước.

Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính
tả K + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng
phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn
thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính
tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
N¨m häc 2010 - 2011
23
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt bài tập 2a.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 2 học sinh.
Giải
Xe lu, dòng sông
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
_____________________________
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu : Giúp Học sinh:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã
làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
N¨m häc 2010 - 2011
24
Vò ThÞ Hång v©n Líp 1G Trêng TiÓu häc Ngäc ThiÖn 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK
trang 81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau
đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4
đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
 Hôm nay các em sẽ nghe câu
chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông
hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn
nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương
người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu
thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả
thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa
khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là
Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô
kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần
với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.

Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển
lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời
người mẹ, lời cụ già, lời cô bé cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm
động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời
cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các
cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được
20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu
chuyện thêm sinh động nhưng không
được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi
nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
N¨m häc 2010 - 2011
25

×