Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
TUẦN 5
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
SINH HOẠT:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
- HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Giáo dục các em có ý thức chăm học, về nhà ngoan vâng lời ơng bà cha mẹ.
- Có hướng khắc phục trong tuần tới
II/ Các hoạt động dạy học :
1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua
*Ưu điểm :
- HS đã đi vào ổn định tốt các nề nếp
- Có đầy đủ đồ dùng sách vở học tập
- Chăm chỉ trong học tập , biết vâng lời cơ giáo
- Thực hiện tốt các nội quy theo quy định
- Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, đã xanh hóa phòng học.
* Tồn tại :
- Một số em ăn mặc chưa gọn gàng hơn
- Một số em còn đi học muộn, hay bỏ qn sách vở ở nhà: Linh.
2/ Kế hoạch :
- Đi học phải đúng giờ, đảm bảo sĩ số
- Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp
- Thực hiện tốt các nề nếp
- Chú trọng cơng tác vệ sinh trường lớp và khn viên
- Có đầy đủ đồ dùng sách vở
- Biết nghe lời cơ giáo và người lớn
- Áo quần đồng phục phải đúng quy định, khơng ăn q vặt ở trường.
……..……....ó.………..........
HỌC VẦN:
BÀI 17: U - Ư.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc được: u, ư, nụ, thư từ và câu ứng dụng.
-Viết được : u, ư, nụ, thư
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đơ
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
83
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đơ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên
bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cơ có cái gì ?
+Nụ (thư) dùng để làm gì?
+Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào
đã học?
Hơm nay, cơ sẽ giới thiệu với các em các con
chữ, âm mới: u – ư.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
-GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên
bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ
thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và
hai nét móc ngược.
+Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i
-u cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
-GV phát âm mẫu: âm u.
-Giới thiệu tiếng:
-GV gọi học sinh đọc âm u
-GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
+Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế
nào?
-u cầu học sinh cài tiếng nụ.
- GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
-Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.
-Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi
cho người thân quen hỏi thăm, báo tin).
Có âm n, th và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
-Chữ n viết ngược.
Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và
một nét móc ngược.
Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có
dấu chấm ở trên.
Tìm chữ u đưa lên cho cơ giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần
(cá nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới
âm u.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
84
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
Hướng dẫn đánh vần
-GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
-Gọi đọc sơ đồ 1.
*Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu
râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u,
nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
-Viết: nét nối giữa th và ư.
-Đọc lại 2 cột âm.
-Viết bảng con: u – nụ, ư - thư.
Dạy tiếng ứng dụng:
-GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
-Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng
chứa âm mới học.
-GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
-Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc tồn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
-Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
thứ tư, bé hà thi vẽ.
-Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
-Gọi đọc trơn tồn câu.
* Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là gì
nhỉ?
-GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ
trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh, cơ giáo đưa học sinh đi thăm
cảnh gì?
+Chùa Một Cột ở đâu?
+Hà nội được gọi là gì?
Cả lớp
1 em
2 em.
Lớp theo dõi.
-Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2 em.
.
Tồn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ,
thứ, tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng thứ, tư).
CN 6 em.
“thủ đơ”.
-Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình..
VD:
Chùa Một Cột.
-Hà Nội.
-Thủ đơ.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
85
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
+Mỗi nước có mấy thủ đơ?
+Em biết gì về thủ đơ Hà Nội?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu.
-Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập.
-Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
CN 10 em
.
-Tồn lớp thực hiện.
-Lắng nghe.
……..……....ó.………..........
LUYỆN TỐN :
ƠN LUYỆN
I. Mục tiêu :
-Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 6, đọc viết thành thạo các số từ 1 đến 6
- HS luyện tập làm đúng các bài tập
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Luyện bảng con :
.Hoạt động 1:
GV lần lượt cho HS viết các số 1, 2, 3 ,4,
5,6 vào bảng con
GV nhận xét chữa lỗi
Hoạt đơng 2 : Luyện tập
GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập
Bài 1 : Viết số 6
GV hướng dẫn HS viết số 6 mỗi hai hàng
Bài 2 : Điền số
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số
thích hợp vào ơ trống.
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ơ trống.
GV theo dỏi HS làm bài
Thu chấm bài
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh viết vào bảng
-HS đếm dãy số
- HS giở SGK viết số 6
-HS làm bài, gọi 1 em lên bảng chữa bài
5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn 6 chấm tròn
-HS làm bài, 1 em lên bảng đếm điền vào
các dãy số
1 2 3 4 5 6
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
86
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
Bài 4 : Điền dấu
GV hướng dẫn HS dấu thích hợp vào ơ
trống
2. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau
-HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài
6 > 5 6 > 2 1 < 2 3 = 3
6 > 4 6 > 1 2 < 4 3 < 5
6 > 3 6 = 6 4 < 6 5< 6
- Nhận xét bài bạn
……..……....ó.………..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ( 2 tiết )
ƠN LUYỆN
I .Mục đích u cầu :
- HS đọc viết thành thạo âm u, ư và các tiếng từ ứng dụng
- Luyện tập làm đúng các bài tập
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS đọc đúng âm u , ư và
các từ ứng dụng
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con
- GV hướng dẫn cách viết âm u, ư, nụ, thư,
lá thư, và các từ ứng dụng
- Mỗi chữ viết theo một hàng
- GV hướng dẫn cách cầm viết, cách ngồi
viết cho HS
Hoạt động 3: Luyện tập
-Làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: Nối theo mẫu
-GV hướng dẫn cách làm cho HS
Bài 2: Điền u hay ư
- u cầu HS làm bài
Bài 3 : Viết theo mẫu
Hoạt động 3 : Nhận xét
- GV thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS
- HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp
- HS chú ý lắng nghe
- Viết : u, ư, nụ, thư, lá thư đúng theo
mẫu
- HS làm bài nối theo mẫu: Tranh con
hổ và báo với từ thú dữ; Tranh 2 con
chim với từ tu hú
-HS quan sát hình vẽ điền đúng âm
- HS điền: cú vọ, củ từ
-HS viết bài theo mẫu các từ : đu đủ, củ
từ
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
87
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
Hoạt động 4 : Dặn dò
-Về nhà đọc lại bài
-Luyện viết vào vở ơ ly.
HS nhớ lời cơ dặn
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI : X - CH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc được: x – xe, ch – chó từ và câu ứng dụng.
-Viết được : x, ch, xe, chó
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ơ tơ
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một chiếc ơ tơ đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ơ tơ”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên
bảng viết): u – nụ, ư – thư.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV cầm ơ tơ đồ chơi hỏi: Cơ có cái gì?
+Bức tranh kia vẽ gì?
+Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào
đã học?
Hơm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại:
x, ch.
-GV viết bảng x, ch.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
-GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và
nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải và một
nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong
hở trái và một nét cong hở phải.
-So sánh chữ x với chữ c.
-u cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: u – nụ, N2: ư – thư.
Xe (ơ tơ).
Chó.
Âm e, o và thanh sắc.
Theo dõi và lắng nghe.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong
hở trái.
Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
88
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
GV phát âm mẫu: âm x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
+Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế
nào?
-u cầu học sinh cài tiếng xe.
-GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
*Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng
trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ,
khơng có tiếng thanh.
-Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt
đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới
điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường
cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch.
Dấu sắc viết trên o.
-Đọc lại 2 cột âm.
-Viết bảng con: x – xe, ch – chó.
Dạy tiếng ứng dụng:
-GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
-Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa
âm mới học.
-GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
-Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc tồn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
-Lắng nghe.
-6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
-Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: chữ h đứng sau.
Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt
đầu bằng t.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
-Tồn lớp.
1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ,
chả.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
89
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, hỏi:
+Tranh vẽ gì?
+Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải
nơng thơn khơng?
-Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ơ tơ chở cá
về thị xã.
-Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn
tiếng.
-Gọi đọc trơn tồn câu.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hơm nay là gì
nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ
trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
+Các em thấy có những loại xe nào ở trong
tranh? Hãy chỉ từng loại xe?
+Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò
thường được dùng làm gì?
+Ơ q em gọi là gì?
+Xe lu dùng làm gì?
+Loại xe ơ tơ trong tranh được gọi là xe gì?
Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ơ tơ
nào khác?
+Còn những loại xe nào nữa?
+Ơ q em thường dùng loại xe gì?
+Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở
bảng con.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt
trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang
âm mới học
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
-Vẽ xe chở đầy cá.
-Xe đi về phía thành phố, thị xã.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng xe, chở, xã).
6 em.
7 em.
“xe bò, xe lu, xe ơ tơ”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
VD:
-Xe bò, xe lu, xe ơ tơ. 1 em lên chỉ.
-Chở lúa, chở hàng, chở người.
-Tuỳ theo từng địa phương.
- San đường.
Xe con. Dùng để chở người. Còn có ơ
tơ tải, ơ tơ khách, ơ tơ bt,..
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
CN 10 em
Tồn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
90
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
5.Nhận xét, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và làm vở BT
TỐN:
SỐ 7
I.Mục tiêu:
-Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đếm được từ 1 đến 7 và biết so sánh các số trong
phạm vi 7.
-Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7
- Các BT cần làm : 1, 2, 3
-Giáo dục các em chăm học tốn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình 7 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
III.CÁc hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: u cầu các em đếm từ 1
đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6.
Viết số 6.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
*Lập số 7.
GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK
(hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ
vật thêm 1 đồ vật) hỏi:
+Có mấy bạn đang chơi?
+Có mấy bạn đang chạy tới?
+Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
GV u cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1
chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
+Có tất cả mấy chấm tròn?
− Gọi học sinh nhắc lại.
GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
+Hình vẽ trên cho biết gì?
− Gọi học sinh nhắc lại.
GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con
tính đều có số lượng là 7.
*Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6.
Thực hiện bảng con và bản lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
6 bạn.
1 bạn
7 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
7 chấm tròn.
Nhắc lại.
6 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
91
Trường: Tiểu học Hải Thượng
o0o
Giáo án: Lớp 1
-GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi
giới thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in
và viết.
-Gọi học sinh đọc số 7.
*Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số
1, 2, 3, 4, 5, 6,7.
+Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào
bé nhất ?
+Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền
cho đến số 7.
-Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1.
+Vừa rồi em học tốn số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 7.
-Hướng dẫn viết số 7
Bài 1: Học sinh nêu u cầu của đề.
-u cầu học sinh viết số 7 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu u cầu của đề.
-Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề
để học sinh nhận biết được cấu tạo số 7.
-Bàn là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
-Con bướm: 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
-Ngòi bút: 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
-Từ đó viết số thích hợp vào ơ trống.
Bài 3: Học sinh nêu u cầu của đề.
-Cho học sinh quan sát các cột ơ vng và
viết số thích hợp vào ơ trống dưới các ơ
vng.
-u cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự
từ bé đến và ngược lại.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.
+Số 7 lớn hơn những số nào?
+Những số nào bé hơn số 7?
4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số
3, …, liền sau số 6 là số 7.
Thực hiện đếm từ 1 đế 7.
Số 7
Thực hiện cài số 7.
Viết bảng con số 7.
Thực hiện VBT.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Viết vào VBT.
Quan sát hình viết vào VBT và nêu
miệng các kết quả.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
1, 2, 3, 4, 5, 6
1, 2, 3, 4, 5, 6
Thực hiện ở nhà.
……..……....ó.………..........
LUYỆN TỐN :
ƠN LUYỆN
Giáo viên thực hiện: Lê Thò Nhung
92