Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Tiểu luận môn luật ngân hàng NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BAO THANH TOÁN NỘI ĐỊA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.92 KB, 25 trang )

BAO THANH TOÁN
BAO THANH TOÁN
NHÓM 1
NHÓM 1
Những vấn đề chung về
Những vấn đề chung về
NỘI ĐỊA
LOGO
1. Tổng quan về bao thanh toán

Khái niệm

Lịch sử hình thành

Định nghĩa các chủ thể

Phân loại

Quy trình thực hiện bao thanh toán nội địa
LOGO
1.1 Khái niệm
Theo điều 2 1096/2004/QĐ-NHNN
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá đã được bên bán hàng và bên mua hàng thoả thuận trong hợp đồng
mua, bán hàng.
Theo Hiệp hội Bao thanh toán quốc tế (FCI), bao thanh toán là một dịch vụ tài chính trọn gói, kết hợp việc tài trợ vốn
lưu động, phòng ngừa rủi ro tín dụng, theo dõi công nợ và thu hồi nợ. Đó là sự thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán
và người bán, trong đó đơn vị bao thanh toán sẽ mua lại khoản phải thu của người bán, thường là không truy đòi, đồng thời
có trách nhiệm đảm bảo khả năng chi trả của người mua. Nếu người mua phá sản hay mất khả năng chi trả vì những lý do tín
dụng thì đơn vị bao thanh toán sẽ thay người mua trả tiền cho người bán.
Hay có thể hiểu đơn giản như sau: BTT là việc Ngân hàng ,TCTD tạm ứng trước một khoản tiền và thu nợ hộ người bán,


thông qua hợp đồng Bao thanh toán với một khoản phí. Các DN khi bán hàng trả chậm cho khách hàng (đặc biệt là bán
hàng cho nước ngoài), nếu sợ rủi ro trong việc thu tiền trả chậm (trường hợp người mua không thanh toán cho người bán)
thì sẽ yêu cầu ngân hàng Bao thanh toán rủi ro này.
Theo khỏan 17, điều 4 luật các TCTD năm 2010
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền
truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng
mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
LOGO
1.2 Lịch sử hình thành
Thế kỷ 14-
15
Thế kỷ 14-
15
Cuối thế kỷ 19
Cuối thế kỷ 19
2000 năm trước
2000 năm trước
Thế kỷ 16
Thế kỷ 16
Đầu thế kỷ 20
Đầu thế kỷ 20
LOGO
Seller
Seller
Buyer
Buyer
Factor
Factor
1.3 Định nghĩa về các chủ thể tham gia bao thanh toán nội
địa

LOGO
1.4 Phân loại
Theo ý nghĩa bảo hiểm rủi
ro thanh toán
Theo ý nghĩa bảo hiểm rủi
ro thanh toán
Theo phạm vi thực hiện
Theo phạm vi thực hiện
Bao thanh toán có truy đòi
Bao thanh toán miễn truy
đòi
Chịu rủi ro tín
dụng
Bao thanh toán trong nước
Bao thanh toán xuất nhập khẩu
LOGO
1.5 Quy trình thực hiện BTT nội địa
Bên bán hàng
Bên bán hàng
Bên mua hàng
Bên mua hàng
Ngân hàng bao thanh
toán
Ngân hàng bao thanh
toán
1
2
2
3
4

5
6
7 8
9
2. L I ÍCH VÀ R I RO Ợ Ủ
C A NGHI P V BAO THANH TÓANỦ Ệ Ụ

L i ích c a nghi p v bao thanh toánợ ủ ệ ụ

R i ro c a nghi p v bao thanh toánủ ủ ệ ụ
2.1 L I ÍCH C A NGHI P V BAO THANH TOÁNỢ Ủ Ệ Ụ
Đ i v i bên bán hàng ố ớ
Có th thu ti n ngayể ề
Làm tăng l i th c nh tranh ợ ế ạ
Làm tăng l i th c nh tranh ợ ế ạ
Đ c s d ng kho n ph i thu đ m b o cho ti n ng tr cượ ử ụ ả ả ả ả ề ứ ướ
Ch đ ng trong vi c l p k ho ch tài chính ủ ộ ệ ậ ế ạ
Ch đ ng trong vi c l p k ho ch tài chính ủ ộ ệ ậ ế ạ
Ti t ki m th i gian và chi phí hành chính ế ệ ờ
Có ngu n tài chính m iồ ớ
BTT có nhi u hình th c đa d ng ph c v cho các DNề ứ ạ ụ ụ
Gi m thi u n x u, h n ch r i ro tín d ngả ể ợ ấ ạ ế ủ ụ
Đ i v i đ n v bao thanh toán – Ngân hàng ố ớ ơ ị
Đa d ng hóa các s n ph m kinh doanhạ ả ẩ
T o ra ngu n thu v cho ngân hàngạ ồ ề
NH s không ph i giám sát v t v ẽ ả ấ ả
Đ i v i doanh nghi p bên mua hàng ố ớ ệ
Gi m áp l c tr n cho nhà cung c pả ự ả ợ ấ
C h i đàm phán đi u kho n mua hàng t t h nơ ộ ề ả ố ơ
Đ n gi n hóa th t c thanh toán ơ ả ủ ụ

2.2 R I RO TRONG NGHI P V BAO THANH TOÁNỦ Ệ Ụ
R i ro tín d ngủ ụ
R i ro thu nủ ợ
R i ro thanh kho nủ ả

Một số tổ chức bao thanh toán tại Việt Nam

Khó khăn trong việc thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán tại Việt Nam

Một số giải pháp chủ yếu để phát triển hoạt động bao thanh toán tại Việt
Nam
3. Tình hình bao thanh toán tại Việt Nam
3. Tình hình bao thanh toán tại Việt Nam
3.1 Một số tổ chức bao thanh toán tại Việt Nam
3.1 Một số tổ chức bao thanh toán tại Việt Nam
1990
2004
2005
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Trung quốc
2640 4315 5830 14300 32976 55000 67300
Singapore
2435 2600 2880 2955 3270 4000 4700
Thái Lan
1425 1500 1640 1925 2240 2367 2107
Malaysia
718 730 532 480 468 550 700
Việt Nam
0 0 2 16 43 85 95
Bảng: doanh thu bao thanh toán của một số quốc gia

châu Á
Đơn vị: triệu euro
2004 2005 2006 2007 2008 2009
Nội địa
0 2 15 41 80 90
Quốc tế
0 0 1 2 5 5
Tổng doanh thu
0 2 16 43 85 95
Bảng: doanh thu BTT tại VIệt Nam
Đơn vị: triệu euro
Nguồn: Báo cáo thường niên của FCI
Nguồn: Báo cáo thường
niên của FCI
Một số tổ chức tiêu biểu trong bao thanh toán

C
h


y
ế
u

l
à

t
h


c

h
i

n

h
o

t

đ

n
g

B
T
T

v

i

n
h

n
g


D
N

l

n

v
à

c
ó

m

i

q
u
a
n

h


l
â
u


d
à
i

L
à

n
g
â
n

h
à
n
g

t
h

c

h
i

n

n
g
h

i

p

v


B
T
T

x
u

t

n
h

p

k
h

u

t

t


n
h

t

V
i

t

N
a
m

h
i

n

n
a
y

7
/
4
/
2
0
1

1

n
h

n

g
i

i


n
g
â
n

h
à
n
g

n

i

đ

a


t

t

n
h

t

V
i

t

N
a
m

t
r
o
n
g

l
ĩ
n
h


v

c

t
à
i

t
r


t
h
ư
ơ
n
g

m

i


A
s
i
a
n


B
a
n
k
e
r

c
ũ
n
g

t
r
a
o

g
i

i


c
h
o

V
C
B



P
h
á
t

t
r
i

n

t
à
i

n
ă
n
g

v
à

l
ã
n
h


đ

o


Á
p

d

n
g

c
ô
n
g

n
g
h


h
i

n

đ


i

v
à

l
u
ô
n

c
ó

n
h

n
g

s

n

p
h

m

h
ế

t

s

c

đ
a

d

n
g

v
à

p
h
o
n
g

p
h
ú
L
à

n

g
â
n

h
à
n
g

V
i

t

N
a
m

đ

u

t
i
ê
n

c
ô
n

g

b


s

n

p
h

m

b
a
o

t
h
a
n
h

t
o
á
n

Một số tổ chức tiêu biểu trong bao thanh toán

- Chính sách của VIB là bao thanh toán nội địa, hướng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Thu được những thành tựu hết sức to lớn
- Cung ứng là không cần có tài sản bảo đảm khi bên mua hàng thỏa mãn các điều kiện
theo quy định.
Một số tổ chức tiêu biểu trong bao thanh toán

Ứng trước từ 80% đến 90% giá trị khoản phải thu (VCB, ACB,…)

Không yêu cầu tài sản đảm bảo (VCB, ACB, SCB,…)

Thời hạn thanh toán còn lại của khoản phải thu theo hợp đồng thương mại 180 ngày ( hầu hết các ngân
hàng).
 Nhìn chung, nghiệp vụ bao thanh toán tại các ngân hàng ở nước ta có những đặc điểm
sau:
3.2 KHÓ KHĂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI VIỆT NAM
3.2 KHÓ KHĂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI VIỆT NAM
Khung pháp lý
Khung pháp lý
Định nghĩa
Định nghĩa
Lệch ra khỏi bản chất của nghiệp vụ bao thanh
toán
Quy chế 1096
Quy chế 1096 không hợp lý
Khởi kiện tại tòa án
Khởi kiện tại tòa án
Chưa là phương thức hiệu quả để bảo vệ
quyền lợi cho chủ nợ
Chi phí cao gây e ngại cho các doanh nghiệp
Chi phí tương đối cao, trung bình khoảng 3 – 5% doanh thu

Sản phẩm bao thanh toán chưa có sức
hấp dẫn đối với khách hàng
Sản phẩm bao thanh toán chưa có sức
hấp dẫn đối với khách hàng
Tài sản đảm bảo vẫn là vấn đề tiên
quyết
Tài sản đảm bảo vẫn là vấn đề tiên
quyết
Giảm đi ưu thế của dịch vụ bao
thanh toán
Làm mất đi bản chất của dịch
vụ này
Chỉ chú trọng tới các doanh nghiệp
lớn
Chỉ chú trọng tới các doanh nghiệp
lớn
Thông tin từ CIC chưa phản
ánh đúng mức độ an toàn tín
dụng của khách hàng
Hệ thống thông tin tín dụng còn thiếu
thốn
3.3 Một số giải pháp chủ yếu để phát triển hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam
3.3 Một số giải pháp chủ yếu để phát triển hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam
Nhanh chóng hoàn thiện khung pháp lý
Thành lập phòng/ bộ phận bao thanh toán
- Định nghĩa chính xác nghiệp vụ bao thanh toán theo thông lệ quốc tế
- Mở rộng đối tượng cung ứng dịch vụ bao thanh toán
- Nên có quy định về quyền của chủ nợ đối với khoản phải thu
Cám ơn cô và các bạn đã theo dõi

×