Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giao an lop 5 tuan 16-20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.81 KB, 93 trang )

Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Thầy thuốc nh mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể
nhẹ nhàng.
- Từ ngữ: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,
- ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng của Hải Th-
ợng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài về ngôi nhà đang xây.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài.
? Tìm hiểu những chi tiết nói lên tấm
lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc
ông chữa bệnh cho con ngời thuyền
chài?
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc ông chữ bệnh
cho ngời phụ nữ?
? Vì sao Lãn Ông là một ngời không
mang danh lợi?
? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối
bài nh thế nào?


? ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên bao quát- nhận xét
- 3 học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc
đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lãn ông nghe tin con của ngời thuyền
chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm.
Ông tận tuỵ chăn sóc ngời bệnh suốt cả
tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn. Ông
không những không lấy tiền mà còn cho
họ gạo, của
- Lãn ông tự buộc tội mình về cái chết của
ngời bệnh không phải do ông gây ra. Điều
đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có l-
ơng tâm.
- Ông đã đợc tiến cử vào chức ngự y nhng
đã khéo chối từ.
- Lãn ông không mang công danh, chỉ
chăm làm việc nghĩa.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài củng cố
giọng đọc, nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
3. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
4. Dặn dò: Học bài.
Lịch sử
Hậu phơng những năm sau chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu: Học sinh nêu đợc:
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
1
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng.
- Vai trò của hậ phơng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I
của Đảng (2- 1951)
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? Cho
cách mạng Việt Nam?
b) Sự lớn mạnh của hậu phơng những
năm sau chiến dịch Biên giới.
? Sự lớn mạnh của hậu phơng những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
mặt: Kinh tế, văn hoá- giáo dục thể
hiện nh thế nào?
? Sự phát triển vững mạnh của hậu

phơng có tác động nh thế nào đến tiền
tuyến?
c) Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi
đua lần thứ nhất.
? Đại hội đợc tổ chức khi nào?
? Đại hội nhằm mục đích gì?
? Kể tên các anh hùng đợc Đại hội
bầu chọn.
d) Bài học: sgk (37)
- Học sinh quan sát hình 1 sgk, đọc sgk.
- Suy nghĩ, trình bày.
- Đa kháng chiến đến thắng lợi hoàn
toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nớc.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- Học sinh thảo luận nhóm 4, trình bày
- Sự lớn mạnh của hậu phơng.
+ Đẩy mạnh sản xuất lơng thực, thực
phẩm.
+ Các trờng đại học tích cữ đào tạo cán bộ
cho kháng chiến.
+ Xây dựng đợc xởng công binh nghiên
cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng
chiến.
- Tiền tuyến đợc chi viện đầy đủ sức ngời,
sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng
mẫu toàn quốc đợc tổ chức vào ngày 1/ 5/

1952.
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dơng những
thành tích của phong trào thi đua yêu nớc
của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi
của kháng chiến.
1. Anh hùng Cù Chính Lan.
2. Anh hùng La Văn Cầu.
3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị.
4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên.
5. Anh hùng Ngô Thị Khảm.
6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa.
7. Anh hùng Hoàng Hạnh.
- Học sinh nối tiếp đọc.
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
4. Dặn dò: Về học bài.
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu
( Gv chuyên ngành lên lớp)
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
2
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện tậo về tỉ số % của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số % kế hoạch, vợt mức 1 số % kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số % lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số % (cộng và trừ 2 tỉ số %, nhân và
chia tỉ số % với 1 số tự nhiên)

II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (75)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh trao đổi.
- Giáo viên nhận xét- đánh
giá.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc
đề, làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
- Học sinh làm, chữa bảng.
a) 27,5% + 38% = 65,5% c) 14,2% x 4% = 56,8%
b) 30% - 16% = 14% d) 216% : 8 = 27%
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn
Hoà An đã thực hiện đợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đa thực hiện đợc kế
hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là:
117,5 100 = 17,5%
Đáp số: a) đạt 90%
b) Thực hiện: 117,5%

vợt: 17,5%
- Học sinh làm cá nhân.
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiến vốn là 125%
nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là
125%. Do đó số % tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%
b) 25%
3. Củng cố: - Nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
4. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập.
Kỹ thuật
Một số giống gà đợc nuôi nhiều ở nớc ta
I. Mục tiêu:
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
3
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
- Học sinh kể đợc tên một số giống gà và nêu đợc đặc điểm chủ yếu của một số
giống gà đợc nuôi nhiều ở nớc ta.
- Có ý thức nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số giống gà. - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Ghi nhớ bài 18
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà đợc
nuôi nhiều ở nớc ta.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một
số giống gà đợc nuôi nhiều ở nớc ta.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luân, kể tên.
- gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,

- gà Tam Hoàng, gà lơ- go, gà rốt,

- Học sinh thảo luận nhóm.
Tên giống gà
Đặc điểm- hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhợc điểm chủ yếu
1. Gà ri
2. Gà ác.
3. Gà lơ- go
4. Gà Tam
Hoàng
- Thân hình nhỏ,
chân nhỏ,
- Thân hình nhỏ,
lông trắng,
- Thân hình to, lông
màu trắng,
- Thân hình to, lông
màu đỏ tía, vàng.
- thịt trắc, thân
ngon, dẻ nhiều,
- thịt, xơng màu
đen, thân ngon bổ,

- Đẻ nhiều,
- Chóng lớn, đẻ
nhiều trứng
- Tầm vóc nhỏ,
chậm lớn.
- Tầm vóc nhỏ,
chậm lớn,
- thịt ngon.
c) Ghi nhớ: sgk (53) - Học sinh nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Học sinh nhẩm thuộc.
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
4. Dặn dò: - Học bài.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách em ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học
sinh làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 2 giờ học trớc.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh làm việc
théo nhóm.

- Giáo viên gọi các nhóm lên trình
bày.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
a) Nhân hậu.
+ Từ đồng nghĩa: nhân đức, nhân từ, phúc
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
4
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Bài 2: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu in
rời từng đoạn 2, 3, 4, 5. Mời 4 em
lên chỉ những chi tiết và hình ảnh
nói về tính cách của cô Chấm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
hậu
+ Từ trái nghĩa: bài nhân, độc ác, tàn bạo,
tàn ác,
b) Trung thực:
+ Từ đồng nghĩa: Thật thà, chân thật,
thành thực,
+ Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, giả dối,
lừa đảo,
c) Dũng cảm:
+ Từ đồng nghĩa: anh dũng, gan dạ, bạo
dạn,
+ Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhu
nhợc,
d) Cần cù:

+ Từ đồng nghĩa: Chăm chỉ, chuyên cần,
chịu khó,
+ Từ trái nghĩa: lời biếng, lời nhác, đại
lãn,
+ Trung thực, thẳng thắn: Đôi mắt chấm
đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, chấm
nói ngay, nói thẳng băng,
+ Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động
để sống.
- Chấm hay làm, không làm chân tay
nó bứt rứt.
+ Giản dị: Chấm không đua đòi may mặc.
Chấm mộc mạc nh hòn đất.
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: chấm hay
nghĩ ngợi, dễ cảm thơng. cảnh ngộ trong
phim chấm khóc gần suốt buổi
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
trò chơi lò cò tiếp sức
(GV chuyên ngành lên lớp)
Khoa học
Chất dẻo
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Chuẩn bị:
- Một vài đồ dùng thông dụng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, )
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của cao su?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
5
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
b. Hoạt động 1: Làm nhóm. 1. Quan sát.
Chia lớp làm 4 nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
c. Hoạt động 2: Làm cá nhân.
- Gọi học sinh làm.
? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên
không? Nó đợc làm ta từ gì?
? Nêu tính chất chung của chất
dẻo?
? Ngày nay, sản phẩm chất dẻo có
thể thay thế những vật liệu nào để
chế tạo ra các sản phẩm thờng
dùng hằng ngày?
Tại sao.
Kết luận:
- Nhóm quan sát để tìm hiểu tính chất của
các đồ dùng đợc làm bằng chất dẻo.
- Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu đợc sức
nén; các máng luồn dây điện thờng không
cứng, không them nớc.
- Hình 2: Các loại ống nhựa cso màu trắng
hoặc đen mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại đợc,

không thấm.
- Hình 3: áo ma mỏng, mềm không thấm n-
ớc.
- Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm n-
ớc.
2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
- Học sinh đọc câu hỏi sgk để tìm câu trả
lời.
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó
đợc làm từ than đá và dầu mỏ.
+ Có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ,
bền, khó vỡ.
+ Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ, da,
thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ,
sạch, nhiều màu sắc đẹp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:

*. Hớng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo viên đọc ví dụ, ghi tóm tắt.
Số học sinh toàn trờng: 800 HS.
Số học sinh nữ chiếm: 52,5%
Số học sinh nữ: nữ ?
Từ đó đi đến cách tính
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của 800.
Tóm tắt các bớc thực hiện:
100% số học sinh toàn trờng là: 800 HS
1% số học sinh toàn trờng là HS?
52,5% số học sinh toàn trờng là HS?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
6
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
- Cho học sinh rút ra qui tắc và đọc
lại qui tắc:
- Giáo viên đọc đề, giải thích và h-
ớng dẫn học sinh làm.
Lãi suet tiết kiệm một tháng là
0,5% đợc hiểu là ai gửi 100 đồng
thì sau 1 tháng có lãi: 0,5 đồng.
b. Hoạt động 2: Lên bảng
- 1 học sinh lên bảng còn lại làm
vở.
- Nhận xét, chữa.
c. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- Làm cá nhân.
- Chấm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy
800 chia cho 100 rồi nhân với 525 hoặc lấy
800 nhân với 52,5 rồi chia 100.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
Bài giải
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:
5000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.

Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may quần áo là:
345 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Về ngôi nhà đang xây
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d hoặc phân
biệt các tiếng có vần iên/im ; iêp/ip.
II. Chuẩn bị:
3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài 2a, 2b trong tiết trớc.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Cho học sinh đọc đoạn cần viết
những từ dễ sai.
- Học sinh đọc thầm.
Giàn giáo, nền trời, sẫm biếc, huơ huơ, nồng
hăng,
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
7
Tuần 20 Giáo án lớp 5C

- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
c. Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm-
thảo luận.
- Gọi nối tiếp tong nhóm nêu.
- Giáo viên treo bảng tổng kết bài.
d. Hoạt động 3: Làm vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ,
rẻ quạt
Rây bột, ma rây.
Hạt rẻ, mảnh rẻ,
dung dăng dung rẻ

Nhảy dây, chăng
dây, dây phơi, dây
ma.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ
chùi chân
Đọc yêu cầu bài 3.
- rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bi bài sau.

Thứ t ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến chuyện.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách mê tín dị đoan, giúp mọi ngời hiểu
cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm đợc điều
đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại truyện: Thầy thuốc nh mẹ hiền
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giúp học sinh đọc đúng và
hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó
trong bài.
- Giáo viên có thể chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
1. Cụ ún làm nghề gì?
2. Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa
bằng cách nào? Kết quả ra sao?
3. Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu cúng bái.
+ Đoạn 2: Tiếp thuyên giảm.
+ Đoạn 3: Tiếp đến vẫn không lui.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Cụ ún làm nghề thầy cúng.
- Học sinh đọc đoạn 2.
- Cụ chữa bằng cách cúng bài nhng bệnh
tình không thuyên giảm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
8
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
4. Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
5. Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún
đã thay đổi cách nghĩ nh thế nào?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc toàn bài, tập
trung chọn đoạn 3, 4 đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ ngời
Kinh bắt đợc con ma ngời thái.
- Học sinh đọc đoạn 4.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi
bệnh cho con ngời. Chỉ có thầy thuốc
mới làm đợc việc đó.

- Học sinh đọc lại.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3, 4.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Địa lí
ôn tập
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân c, các ngành kinh tế của nớc ta ở
mức đơn giản.
- Xác đinh đợc trên bản đồ 1 s thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bản đồ: Phân bố dân c, Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nớc ta có điều ki thuận lợi gì để phát triển du lịch.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các câu
hỏi sgk.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân hoặc nhóm.
1. Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống
chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít ngời
sống chủ yếu ở đâu?
2. Trong các câu dới đây câu nào đúng,
câu nào sai?
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nớc

ta? Những thành phố nào có cảng biển
lớn bậc nhất nớc ta?
4. Chỉ tiêu bản đồ Việt Nam đờng sắt
Bắc Nam quốc lộ 1A.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét.
- Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có
số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng
bằng và ven biển, các dân tộc ít ngời
sống chủ yếu ở vùng núi.
+ Câu đúng: câu b, câu c, câu d; g
+ Câu sai: câu a, câu e.
+ Sân bay quốc tế: Sân bay Nội Bài, Tân
Sơn Nhất.
+ Các thành phố có cảng biển lớn nhất n-
ớc ta là: TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải
Phòng.
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Nam
đờng sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
9
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tiếng Anh
( GV chuyên ngành lên lớp)
Toán

Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
- Củng cố kĩ năng tính 1 số % của 1 số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh tìm 35% của
120 kg.
Gọi học sinh lên bảng giải.
Bài 3:
- Giáo viên hớng dẫn tính di tích
mảnh đất hình chữ nhật rồi tính 20%
của diện tích đó.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Giáo viên hớng dẫn tính 1% của
1200 cây rồi tính nhẩm 5%, 20%,
25% số cây trong vờn.
- Gọi học sinh đọc nhẩm kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm vào vở nháp rồi chữa.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
c) 350 x 0,4 : 100 = 1,4
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
Giải
Số gạo nếp bán đợc là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
- Học sinh đọc đề bài toán rồi giải.
Giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m
2
)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m
2
)
Đáp số: 54 m
2
- Học sinh đọc đầu bài toán rồi giải.
1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12 (cây)
5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây)
20% của 1200 cây là: 12 x 20 = 240 (cây)
25% của 1200 cây là: 25 x 12 = 300 (cây)
3. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Giao về nhà.
Tập làm văn
Tả ngời (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và
có cách diễn đạt trôi chảy.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
10
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của
học sinh.
c. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm
tra.
- Giáo viên đôn đốc.
- Thu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong sgk.
- Học sinh nối tiếp đọc đề mình chọn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Đạo đức
Hợp tác với những ngời xung quanh (Tiết 1)

I. Mục tiêu: Học song học sinh biết:
- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng
tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Trong gia đình và xã hội ngời phụ nữ có vai trò quan trọng nh
thế nào?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận
xét.
* Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: ngời giữ cày,
ngời lấp đất, Đó là biểu hiện của việc hợp tác với ngời xung quanh.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 1: Giáo viên chia nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét.
* Kết luận: Để hợp tác tốt với những ngời xung quanh, các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau
trong công việc chung; tránh hiện tợng công việc của ai ngời nấy làm.
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Bài 2:

- Giáo viên hỏi từng ý kiến trong bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tán thành hay không tán
thành bằng thẻ màu và gọi vài học sinh
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
11
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
giải thích lí do.
* Kết luận: a) Tán thành c) Không tán thành.
b) Không tán thành d) Tán thành
Ghi nhớ (sgk) Học sinh đọc.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tơ sợi
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt sợi tự nhiên và sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ tơ sợi.
II. Chuẩn bị:
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm đợc làm ra từ các loại
tơ sợi đó.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất của chất dẻo.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm nhóm.

- Chia lớp làm 6 nhóm.
? Hình nào có liên quan đến việc
làm ra sợi bông, sợi tơ, sợi đay?
? Các sợi có nguồn gốc từ thực
vật? động vật?
- Giảng: Tơ sợi có nguồn gốc từ
thực vật và động vật gọi là sợi tự
nhiên. Tơ sợi đợc làm ta từ chất
dẻo nh loại sợi ni lông đợc gọi là
sợi nhân tạo.
c. Hoạt động 2: Thí nghiệm.
- Giáo viên hớng dẫn làm thí
nghiệm và chốt lại.
d. Hoạt động 3: Làm cá nhân.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Chấm 10 phiếu nhanh nhất.
- Nhận xét.
1. Quan sát và thảo luận.
- Nhóm quan sát trả lời câu hỏi - trình bày.
H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
+ Là sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai.
+ Tơ tằm.
2. Thực hành theo hớng dẫn sgk trang 67.
- Đại diện lên trình bày.
+ Tơ sợi tự nhiên: khí cháy tạo ra tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khí cháy thì vón cục lại.
3. Làm việc với phiếu học tập.
- Hoàn thành bảng sau:

Loại tơ sợi Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên.
- Sợi bông:
- Tơ tằm:
- Vải sợi bông có thể
rất mỏng, nhẹ
- Vải lụa tơ tằm thuộc
hàng cao cấp
2. Tơ sợi nhân tạo.
Sợi ni lông:
Vải ni lông khô nhanh,
không them nớc, dai,
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
12
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
bền
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng vào giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần
trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4.

- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
a) Giới thiệu cách tính một số biết
52,5% của nó là 420.
- Đọc ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng:
- Cho 1 vài học sinh phát biểu qui
tắc.
b) Giới thiệu 1 bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm.
- Giáo viên cùng học sinh làm lên
bảng.
c. Hoạt động 2: Lên bảng.
- 1 học sinh lên bảng làm- lớp làm
vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Hoạt động3: Làm vở.
- Chấm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
e. Hoạt động 4: Làm vở.
- Nhận xét: 10% =
10
1
; 25% =
4
1
1. HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
52,5% số toàn trờng là: 420 học sinh.
100% số học sinh toàn trờng là: HS?
Học sinh thực hiện cách tính:

420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là
420 ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi
nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân với 100
rồi chia cho 52,5.
- Học sinh đọc đề sgk.
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
Bài giải
Số học sinh trờng Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
722 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
13
Tuần 20 Giáo án lớp 5C

- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung
trò chơi nhảy lớt sóng
( GV chuyên ngành lên lớp)
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong 1 đoạn văn tả ngời.
II. Chuẩn bị:
- Từ điển tiếng việt.
- Phiếu to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 2- 4 tiết trớc.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận - trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Hoạt động 2: Làm
nhóm.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận ghi
phiếu
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.

Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân di, nhân đức,
phúc hâu
Bất nhân, độc ác, tàn
nhẫn, tàn bạo, bao
tàn, hung bạo.
Trung
thực
Thành thực, thành
thật, thật thà, chân
thật.
Dối trá, gian dối,
gian manh, gian
giảo, giả dối
Dũng cảm Anh dũng, mạnh
bạo, bạo dạn, gan
dạ,
hèn nhát, nhút nhát,
hèn yếu, .
Cần cù Chăm chỉ, chuyên
cần, siêng năng, tần
tảo,
Lời biếng, lời nhác,
đại lãn
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ.
Trung thực,
thẳng thắn.
- Đôi mắt chấm đã định nhìn ai thì dám

nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, chấm dám nói thế.
- Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Chấm
có hôm dám nhận hơn ngời khác bốn năm
điểm. Chấm thẳng nh thế nhng không ai
giận, vì ngời ta biết trong bong chấm
không có gì độc ác.
Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm không làm chân tay nó
bứt rứt.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
14
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè

- Chấm mộc mạc nh hoa đất.
Giàu tình
cảm, dễ
xúc động
- Chấm hay nghĩ ngợi, dể cảm thơng.
Cảnh ngộ trong phim làm chấm khóc gần
suốt buổi đêm ngủ, trong giấc mơ,
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung, cách trình bày giữa biên
bản cuộc họp và biên bản vụ việc.
- Biết làm biên bản về một vụ việc.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc 1 đoạn văn tả một em bé?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên hớng dẫn.
- So sánh biên bản một vụ việc với biên
bản cuộc họp có gì giống và khác nhau?
- Giáo viên kết luận:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Biên bản sgk.
- Học sinh đọc biên bản.
- Học sinh thảo luận nhóm đại diện
trình bày.
Giống nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chúng.
1. Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu
ngữ, tên biên bản.
2. Phần chính: thời gian, địa điểm,
thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
3. Phần kết: Ghi tên, chữ kí của ngời có
trách nhiệm.
Khác nhau
- Nội dung của biên bản cuộc họp có
báo cáo, phát biểu,

- Nội dung của biên bản Mèo Vằn ăn
hối lộ của nhà Chuột có lời khai của
những ngời có mặt.
Bài 2:
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ.
- Học sinh đọc gợi ý và đề in sgk.
- Học sinh làm bài tập vào vở.
+ Học sinh làm nhóm (trình bày giấy
to)
+ Lớp nhận xét và giáo viên đánh giá,
nhận xét.
+ Đọc một số bài văn hay.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
15
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh bài trên.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài làm cá nhân.
+ Lên bảng chữa lớp nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.

a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài.
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Giải
Số tiền lãi là:
6000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
Bài 3: Làm nhóm đôi. - Học sinh làm.
a) 27 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Giải
Số gạo của cửa hàng trớc khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm và kể đợc câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói đợc
suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- Rèn kĩ năng nghi chăm chú bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh về cảnh sumg họp gia đình.
- Giấy viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4 (sgk)

III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về những ngời đã
góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu về hạnh phúc của dân tộc?
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
16
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
+ Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
+ Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Giáo viên hớng dẫn học sinh yêu cầu
từng nhóm.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá, đọc ví
dụ về 1 bài kể chuyện.
- Học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện
sẽ kể.
- Lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý
kể chuyện.
- Học sinh kể theo cặp.
- Học sinh thi kể trớc lớp.
+ Học sinh tiếp nối nhau thi kể.
+ Lớp nghe đặt câu trả lời cho bạn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.

Sinh hoạt
Kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh thấy đợc những u khuyết điểm của mình trong tuần để có hớng khắc
phục và sửa chữa.
- Đề ra phơng hớng của tuần sau
II. Nội dung
1. Gv nhận xét tình hình của lớp trong tuần
- Học sinh đi học đều và đúng giờ
- Có ý thức học bài và làm bài trớc khi đến lớp
- Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ, vệ sinh cá nhân cha sạch
Tồn tại
- Còn hiện tợng đánh nhau trong giờ ra chơi
- Xả rác bừa bãi ra sân trờng
- Quần án chân tay còn bẩn vào những ngày đông
2. Phơng hớng của tuần sau
- Phát huy những u điểm khắc phục nhợc điểm
Âm nhạc
Bài hát dành cho địa phơng tự chọn
( Gv chuyên ngành lên lớp)
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
17
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Ngu công và xã trịnh tờng
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng.
- Từ ngữ: Ngu công, cao, sản,
- Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần giám nghĩ, giám làm đã thay đổi tập quán

canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Ông Lìn đã làm thế nào để đa nớc về
thôn?
- Nhờ có mơng nớc, tập quán canh tác
và cuộc sống ở thôn Phìn Ngau đã thay
đổi nh thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ dòng nớc?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? ý nghĩa của bài.
c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên bao quát nhận xét.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trớc lớp.

- Học sinh theo dõi.
- Ông lần mò cả tháng trên rừng tìm
nguồn nớc; cùng vợ con đào suốt một
năm trời đợc gần 4 cây số mơng xuyên
đồi dẫn nớc từ rừng gài về thôn.
- Đồng bào không làm nơng nh trớc mà
trồng lúa nớc, không làm nơng nên
không còn hiện tợng phá rừng. Nhờ
trồng lúa lai cao sản, cả thôn không
còn hộ đói.
- Ông hớng dẫn bà con trôngf cây thảo
quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo,
lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vợt
khó.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố nội
dung- cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc trớc lớp.
- Thi đọc trớc lớp.
- Bình chọn ngời đọc hay.
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
4. Dặn dò: Về đọc bài.
Lịch sử
ôn tập học kỳ i
I. Mục tiêu:
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
18

Tuần 20 Giáo án lớp 5C
- Học sinh hiểu đợc sự kiện lịch sử quan trọng 2 giai đoạn lịch sử:
+ Hơn tám mơi năm chống thực dân Pháp xâm lợc và đô hộ (1858- 1945).
+ Bảo vệ chính quyền non trẻ, trờng kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954)
- Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 giai đoạn này.
- Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Nêu tình hình hậu phơng ta trong những năm 1951- 1952.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh thảo
luận.
? Điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra
sự kiện lịch sử đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: Các sự kiện lịch sử quan
trọng trong giai đoạn 1858- 1945.
b) Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh suy
nghĩ trả lời:
? Nêu ý nghĩa của các sự kiện lịch sử:
* Ngày 3/2/1930.
* Tháng 8/1945
* Ngày 2/9/1945
c) Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh chơi
trò chơi:
Đi tìm địa chỉ đỏ
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1
bông hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ

trên bản đồ)- kể lại sự kiện, nhân vật
lịch sử tơng ứng vớu địa danh đó.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1. Thực dân Phsp nổ súng xâm lợc nớc
ta (1/9/1858)
2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế
(5/7/1885)
3. Phong trào Cần Vơng (1885- 1896)
4. Các phong trào yêu nớc của Phan Bội
Châu- Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa
Thám (đầu thế kỉ XX)
5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng
cứu nớc (5/6/1911)
6. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
(3/2/1930)
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
(1930- 1931)
8. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội (19/8/1945)
9. Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập
(2/9/1945)
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
1 học sinh trả lời 1 ý nhỏ.
- Học sinh chơi trò chơi:
- Hà Nội:
+ Tiếng súng kháng chiến toàn quốc
bùng nổ ngày 19/12/1946
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến sáng ngày
20/12/ 1946

- Huế:
- Đà Nẵng:
- Việt Bắc:
- Đoan Hùng:
- Chợ mới, chợ đền:
- Đông khê:
- Điện Biên Phủ:
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
19
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
4. Dặn dò: Về học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (79)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa bài- nhận xét.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh trao đổi
cặp.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.

Bài 4: Hớng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm bài, chữa bảng.
216,72 : 42 = 5,16
1 : 12,5 = 0,08
109,98 : 42,3 = 2,6
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,1725
= 1,7 - 0,1725
= 1,5275
- Học sinh thảo luận, trình bày.
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 cố ngời
thêm là:
15875 - 15625 = 250 (ngời)
Tỉ số % só dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cúoi năm 2001 đến cuối năm 2002 số
ngời tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (ngời)
Cuối năm 2002 số dân của phờng đó là:
15875 + 254 = 16129 (ngời)
Đáp số: 16129 ngời.
- Học sinh làm bài, chữa bài.
- Khoanh vào ý c/ 70000 x 100 : 7

3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
4. Dặn dò: Về làm vở bài tập.
Mĩ thuật
Thờng thức mĩ thuật: Xem tranh du kích tập bắn
( Gv chuyên ngành lên lớp)
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
20
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Kĩ thuật
Thức ăn nuôi gà
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể tên đợc một số thức ăn dùng để nuôi gà.
- Nêu tác dụng và sử dụng một số thức ăn thờng dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bớc đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ tơng )
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ? Tại sao phải chọn gà tốt để nuôi.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Tác dụng của thức ăn nuôi gà.
? Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại và sinh trởng phát triển?
? Các chất dinh dỡng cung cấp cho cơ
thể động vật đợc lấy từ đâu?
? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ
thể gà?
b) Các loại thức ăn nuôi gà.
? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?

c) Tác dụng và sử dụng từng loại thức
ăn nuôi gà.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- thức ăn, nớc uống, không khí,
- từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
- cung cấp năng lợng để duy trì và
phát triển cơ thể của gà.
- Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau
xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột
đỗ tơng, vừng, bột khoáng,
- Học sinh đọc sgk- thảo luận- trình
bày.
Nhóm Tác dụng Sử dụng
1, Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
2, Nhóm thức ăn cung cấp bột đờng.
3, Nhóm thức ăn cung cấp khoáng.
4, Nhóm thức ăn cung cấp Vi- ta- min
5. Thức ăn tổng hợp.
4. Củng cố: - Nội dung.
5. Dặn dò: - Học bài
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa,
từ nhiều nghĩa, từ đồng âm)
2. Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ
đồng âm, tìm đợc từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bớc đầu biết giải lí do chọn từ trong
văn bản.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, bút dạ - Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Học sinh chữa bài tập 1, bài tập 3.
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
21
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
b. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giúp học sinh nắm
vững yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại kiến
thức đã học ở lớp 4.
- Giáo viên treo bảng phụ đã
viết nội dung ghi nhớ cho 2- 3
em đọc lại.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
1. Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
- Từ đơn gồm 1 tiếng.
- Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.
2. Từ phức gồm 2 loại từ ghép và từ láy.
- Học sinh làm bài tập 1 rồi báo cáo kết quả.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ở trong
khổ thơ.
hai, bớc, đi, trên, cát, ánh,

biển, xanh, bang, cha, dài,
bóng, con, tròn.
cha con, mặt trời
chắc nịch
rực rỡ
lênh khênh
Từ tìm thêm Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, ổi,
mèo, thỏ,
Ví dụ: trái đất, sầu
riêng, s tử,
Ví dụ: nhỏ nhắn,
xa xa, lao xao
Bài 2:
- Giáo viên hớng dẫn nh bài tập 1.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh học
nhóm.
- Giáo viên hớng dẫn cách làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Giáo viên gọi học sinh làm miệng.
- Nhận xét chữa bài.
a) đánh trong đánh cờ, đánh bạcm đánh
trống, là 1 từ nhiều nghĩa.
b) trong veo, trong vắt, trong xanh là
những từ đồng nghĩa.
c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu là
từ đồng âm với nhau.
- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh

nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
không ngoan, khôn lỏi,
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái,
êm ả, êm dịu, êm ấm,
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu miệng.
a) Có mới nới cũ
b) Xáu gỗ, tốt nớc sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng ma.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
ôn tập học kì i
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
22
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Cá nhân.
- Phát phiếu học tập cho học
sinh.

- Gọi lần lợt học sinh lên
chữa bài.
- Nhận xét.
c. Hoạt động 2: Chia lớp
làm 4 nhóm.
- Nhiệm vụ mỗi nhóm 3 vật
liệu.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
1. Làm việc với phiếu học tập.
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não,
viêm gan A, AIDS thì AIDS lây qua cả đờng sinh sản và
đờng máu.
Câu 2:
Thực hiện theo
chỉ dấn trong
hình
Phòng tránh đợc
bệnh
Giải thích
H1: Nằm màn - Sốt xuất huyết.
- Sốt rét, viêm
não.
Những bệnh đó
lây do muỗi, do
ngời bệnh hoặc
động vật mang
bệnh
H2: Rửa sạch

tay
- Viêm ganA.
- Giun
- Những bệnh
lây qua đờng
tiêu hoá.
H3: Uống nớc
đã đun sôi để
nguội
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đờng
tiêu hoá khác (ỉa
chảy, )
- Nớc lã chứa
nhiều mầm
bệnh, tẩy giun.
H4: Ăn chín - Viêm gan A.
- Giun sán.
- Ngộ độc thức ăn.
- Các bệnh đờng
tiêu hoá khác.
- Trong thức ăn
sống hoặc thức
ăn ôi thiu hoặc
thức ăn bị ruồi
Vì vậy cần ăn
chín, sạch.
2. Thực hành:
STT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng

1
2
3
N1: Nêu tính chất công dụng của tre, sắt.
* Bài tập chọn câu trả lời đúng thì thi Ai nhanh hơn:
2.1 - c ; 2.2 - a ; 2.3 c ; 2.4 a
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn
( GV chuyên ngành lên lớp)
Toán
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
23
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính.
- Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài tập 4 giờ trớc.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Hớng dẫn học sinh làm theo 2

cách.
- Gọi 4 học sinh lên bảng lớp làm
vở. Mỗi hỗn số chuyển đổi = 2
cách.
- Nhận xét.
c. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.
d. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
e. Hoạt động 4: Làm vở.
1. Đọc yêu cầu bài 1:
C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành
phân số tập phân rồi viết số thập phân tơng
ứng.
4
2
1
= 5
10
5
= 4,5 3
5
4
= 3
10
8

= 3,8
2
4
3
= 2
100
75
= 2,75 1
25
12
= 1
100
48
= 1,48
C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số
cho mẫu số.
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4
2
1
= 4,5
Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3
5
4
= 3,8
Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2
4
3
= 2,75
Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1
25

12
= 1,48
2. Đọc yêu cầu bài 2:
a)
x
x 100 = 1,643 + 7,357

x
x 100 = 9

x
= 9 : 100

x
= 0,09
b) 0,16 :
x
= 2 - 0,4
0,16 :
x
= 1,6

x
= 0,16 : 1,6

x
= 0,1
3. Đọc yêu cầu bài 3.
Bài giải
C1: Hai ngày đầu bơm hút đợc là:

355 + 40% = 75% (lợng nơc trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút đợc là:
100% - 75% = 25% (lợng nớc trong hồ)
Đáp số: 25% lợng nớc trong hồ.
4. Đọc yêu cầu bài 4.
Khoanh vào D.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
24
Tuần 20 Giáo án lớp 5C
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Ngời mẹ của 51 đứa con
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngời mẹ của 51 đứa con
- Làm đúng bài tập ôn mô hình cấu tạo vân. Hãy hiểu thế nào là những tiếng bắt
vần với nhau.
II. Chuẩn bị:
1 tờ phiếu to viết mô hình cấu tạo vần cho học sinh làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 2 trong giờ trớc.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh nghe- viết:
- Cho học sinh đọc đoạn cần viết.
- Hớng dẫn những từ dễ sai.
? Nội dung bài?
- Giáo viên đọc chậm.

- Giáo viên đọc chậm.
51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bơn
chải.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát.
c. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập.
- Làm vở.
- Nhận xét, chữa.
b) Những tiếng bắt vần là:
tiếng xôi bắt vần từ tiếng đôi.
Đọc yêu cầu bài 2.
Tiếng
Vần
âm đệm âm chính âm cuối
con o n
ra a
tiền iê n
xa a
xôi ô i
yêu yê u
bầm â m
nớc ơ n
cả c a
đôi ô i
mẹ e
hiền iê n
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn nhớ mô hình cấu tạo vần của tiếng

Thứ t ngày 22 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
GV: Nguyễn Thị Thanh Quý
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×