Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

G AN LOP 4 TUAN 22 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.23 KB, 52 trang )










o0o








Ngày soạn: 3 / 2 / 2010 .
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010.
Toán: Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :
- Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b,
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
b) Luyện tập:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số
9
2
?

- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta
làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các
em có thể lấy MSC bé nhất .
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .

- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài
5
2
6:30
6:12
30
12
==

9
4
5:45
5:20
45
20
==
5
2
14:70
14:28
70
28
==

3
2
17:51
17:34
51
34

==
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là :
9
2
3:27
3:6
27
6
==

9
2
7:63
7:14
63
14
==
18
5
2:36
2:10
36
10
==



27
6

63
14

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
a/
2
1

3
2


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi
sao để nhận biết ở hình vẽ nào có
3
2
số ngôi
sao được tô màu .
- Gọi HS nêu miệng kết quả .

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị bài
sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
24
12
=
4×3×2
4×3×1
=
2
1

24
16
=
4×2×3
4×2×2
=
3
2

b/
4
3

5

7

20
15
=
5×4
5×3
=
4
3

20
28
=
4×5
4×7
=
5
7
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu :
- Nhóm ngôi sao ở phần b / có
3
2
số ngôi
sao được tô màu .
+ Nhận xét bài bạn .

- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập đọc: Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn,
tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê,
- Gd HS yêu quý cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài
.




chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài
Cây sầu riêng .
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, +Toàn bài đọc diễn cảm bài
văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời

câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí quến rũ đến lạ

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
+ Đoạn 2: tiếp theo đến tháng 5 ta
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu :
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận

và trả lời :
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi
cánh hoa .
- là gần giống - giống như -
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan
trong không khí
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền
Nam
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào,
vị ngọt đến đam mê ,
- Tiếp nối phát biểu :
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.


- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau:

Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS cả lớp .
- HS về nhà thực hiện.

Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ
I.Mục đíc, yêu cầu :
- HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
+ Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực.
- HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần
cù lao động.
- Gd HS yêu quý và tôn trọng người lao động
II.Chuẩn bị :
GV: - BĐ nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
HS: SGK
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có
đặc điểm gì ?
-Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức
lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt
động gì ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :

- GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp,
kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho
biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở
đây?
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
*Hoạt động cả lớp:
- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong
SGK, cho biết :
- ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây
lớn nhất cả nước ?

- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được
tiêu thụ ở những đâu ?
-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .
-HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng
nóng quanh năm, người dân cần cù lao động
nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước.
+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu .


- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời

các câu hỏi sau :
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .

+ Kể tên các công việc trong thu hoạch và
chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn
cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .
- ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn
nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở
thành một trong những nước xuất khẩu
nhiều gạo bậc nhất thế giới.
2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả
nước:
GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
* Hoạt động nhóm:
GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản
xuất được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi
nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi
cá, tôm ở ĐB này .
3.Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các
ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ
giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của
con người .

4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,
thanh long …
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và
đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận .
+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
+ Cá, tôm…
+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
- HS cả lớp .

Ngày soạn:3 / 2 /2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 2 năm 2010.

Vựa lúa,vựa
trái cây lớn
nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
Ngưòi dân cần cù
lao động


Đạo đức: Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
- Có thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
II.Đồ dùng dạy - học:-SGK đạo đức 4-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải lịch sự với mọi người?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2-
SGK/33)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. -
Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý
kiến nào ?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành
phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi
với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không
phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không
cần thiết.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa

chọn của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình
huống a, bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 Kết luận chung :
- GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý
nghĩa: Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3.Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người
xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Về xem lại bài và áp dụng những gì đã
học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm
khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải
quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải
quyết.

- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.


Toán: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. Phiếu bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn
thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với độ
dài đoạn thẳng AD?

- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
hai phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu
số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quan sát nêu nhận xét .
- 5 phần bằng nhau
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng AC
bé hơn độ dài đoạn thẳng AD


5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và
bằng 5. Tử số 2 của phân số
5
2
bé hơn tử số
3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5

7
;
5
3
<
5
7

9
4

9
2
;
9
4

>
9
2
;
11
9

11
5
;
11
9
>

11
5

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.


nhớ lại về những phân số có giá trị bằng 1 .
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
b/ - GV nêu yêu cầu đề bài .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Một HS lên bảng làm bài .
- So sánh :
5
2

và 1.
5
2
< 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân
số đó bé hơn 1.
+
5
8
và 1.
5
8
> 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân
số đó lớn hơn 1.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào vở
nháp.
+ HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là :

5
1
;
5
2
;
5
3
;
5

4
.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Chính tả: ( Nghe – viết) Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b
- Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy - học -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm
đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong
chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập,
giông bã , giục giã, giương cờ
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc
biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu
vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác



+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh
viết vào vở .
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi
tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
vài nhuỵ li ti,
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ Nên bé nào thấy đau !
Bé oà lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về
nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc
nức nở vì đau .
b/ Con đò lá trúc qua sông .
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ
sành sứ .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng
lánh - nên - vút - náo nức .
- HS cả lớp .
Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?

I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn
khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn coa 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét
-1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1
HS: SGK, nội dung bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục


tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi
bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta
biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã
viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu
kết quả .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi .
+Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến
khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh
chỉ thể hiện được một vài loại cây trái .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm

ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì
vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và
CN hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về
đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu .
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội
tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm
danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo
luận và thực hiện vào phiếu .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Trong rừng, chim chóc hót vớ von.
CN
Màu trên lưng chú / lấp lánh .

CN
Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng
CN
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .


HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3 đến
5 câu)
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .


Lịch sử: Trường học thời Hậu Lê.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo
dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa
phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội
dung học tập là nhà nho,…
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người
đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

- Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ông ta có từ lâu đời.
II. Chuẩn bị:
GV:- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. PHT của HS.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Những điều trích trong “Bộ luật Hồng
Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống
những người nào?
- Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê
trong việc quản lí đất nước ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm
thảo luận :
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như
thế nào?
+ Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
- GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức
quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS
phải học thuộc lòng những điều Nho giáo
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, ổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi:

- Lập Văn Miếu, thu nhận con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám, trường lớp
học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có
trường do nhà nước mở .
- Nho giáo, lịch sử các vương triều phương
Bắc.
- Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội,
có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại


dạy, thông thạo LS của các vương triều
phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ
và hành động theo đúng quy định của Nho
giáo .
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã
làm gì để khuyến khích học tập ?

- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất chung.
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các
hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo
thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở
Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy bái
tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã
rất coi trọng giáo dục .
GV kết luận: Như SGK
3.Củng cố :
- Cho HS đọc bài học trong khung .
- Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?

4.Tổng kết - Dặn dò:
* GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ
mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo
nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa.
Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã
biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân .
chính sách GD của nhà Lê đến nay vẫn có
những giá trị tiến bộ của nó.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn học
và khoa học thời Hậu Lê”.
- Nhận xét tiết học .
- HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ,
lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia
đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn
Miếu.
- HS xem tranh, ảnh .
- Vài HS đọc .
- HS trả lời .
- HS cả lớp.
Ngày soạn:3 / 2 / 2010.
Ngày giảng:Thứ 4 ngày 10 tháng 2 năm 2010.
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS :
- Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Rèn kĩ năng làm đúng bài tập 1; 2 (5 ý cuối); 3 (a, c). HS khá, giỏi làm thêm bài 3 b, d.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .

III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập số 2 b . + 2HS thực hiện trên bảng .


- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Làm bài tập:
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.
+ Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh.
Bài 3 : HS khá, giỏi làm cả bài
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số theo
thứ tự đề bài yêu cầu .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài: So sánh hai phân số khác mẫu số.
+ Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5
1
;
5
3
>
5
1
b/
10
9


10
11
;
10
9
<
10
11
c /
17
13

17
15
;
17
13
<
17
15
d /
19
25

19
22
;
19
25

>
19
22

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu .
- So sánh :
4
1
<1 ;
7
3
<1 ;
3
7
> 1

5
9
> 1 ;
16
16
= 1
11
14
> 1
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải so sánh các phân số để tìm ra

phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp
theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở.
+ 1 HS lên bảng xếp :
a/
5
1
;
5
3
;
5
4
. b/
7
5
;
7
6
;
7
8

c /
9
5
;
9
7
;

9
8
d /
11
10
;
11
12
;
11
16
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Khoa học: Âm thanh trong cuộc sống.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ).
- Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.


II. Đồ dùng dạy - học:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc
thuỷ tinh giống nhau. Chuẩn bị chung: Các loại tranh ảnh về các loại âm thanh có trong cuộc
sống Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Nêu những ví dụ chứng tỏ sự lan truyền
âm thanh trong không khí ?
2) Âm thanh có thể lan truyền qua những
môi trường nào ? Nêu ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2,Bài mới: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong
cuộc sống.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp với yêu cầu
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong
SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện
trong hình và những vai trò khác mà em biết
+ GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV kết luận .
* Hoạt động 2:
- Em thích và không thích những âm thanh
nào ?
- GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết em
thích những âm thanh nào và không thích
âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân .
+ Gọi HS trình bày và giải thích .
+ Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết
đánh giá âm thanh khác nhau .
Hoạt động 3:
- Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh .
+ Em thích nghe bài hát nào ?
+ Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có tác

dụng gì ?
+ Tiến hành cho học sinh lên hát vào băng
trắng ghi âm lại và sau đó bật cho cả lớp
nghe
+ Gọi 2 HS đọc mục cần biết
* Hoạt động kết thúc: Trò chơi – Người nhạc
công tài ba. - GV phổ biến luật chơi: Chia
lớp thành 2 nhóm .
+ Mỗi nhóm dùng nuớc đổ vào chai từ vơi
đến gần đầy. sau đó dùng bút chì gõ vào
- 3 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Quan sát và ghi chép những điều quan sát
được :
+ Âm thanh giúp con người giao lưu, học
tập sinh hoạt văn nghệ, văn hoá, trao đổi
tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau .
- HS nghe được thầy cô giáo giảng bài, thầy
cô giáo hiểu được HS nói gì
Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm :
- 3 - 5 HS trình bày ý kiến :
- Trả lời theo ý thích của cá nhân .
+ Thảo luận theo cặp và trả lời :
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta
có thể nghe lại được những bài hát, đoạn
nhạc hay từ những năm trước
- 2 HS lên hát một bài các em thích và ghi
âm
+ 2 học sinh tiếp nối nhau đọc .

+ Lắng nghe .
+ Thực hiện theo yêu cầu .


chai. Các nhóm gõ để có thể phát ra nhiều
âm thanh, cao thấp khác nhau .
+ Tổ chức các nhóm biểu diễn .
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau .
+ Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước lớp,
các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Lắng nghe .
- HS cả lớp .
Kể chuyện: Con vịt xấu xí.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước
đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu
thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có

khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em
biết
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh
hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên
bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như
SGK)
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự của câu chuyện .
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .

* Kể trong nhóm:
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại
nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên
nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và
lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên

nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay
đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc
nhiên.


- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã
được nghe cho các bạn nghe và kể cho người
thân nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về
ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với
thiên nga ?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con
xấu xí là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí
?

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp .
Tập đọc: Chợ Tết.
I. Mục đích, yêu cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm,
núi uốn mình,…Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,
gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài
câu thơ yêu thích)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,
- Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGk, nội dung bài tập đọc
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu
riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ

thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS .
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết
+ Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ .
+ Khổ 3: Thằng em bé đến như giọt sữa.


- Lần 2: giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- GV yêu cầu Hs luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào ?
Gtừ: tưng bừng .
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi

chợ tết có điểm gì chung ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi .
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên
bức tranh giàu màu sắc đó ?
- Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa
học trò và trả lời các CH Sgk
+Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng chợ
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần Núi đồi như

cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch
ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa, .
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những
cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm
màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những
người đi chợ tết ở vùng trung du .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng
vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo
hàng trên cỏ biếc .
+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi
người tham gia đi chợ tết.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả
lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam,
xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu nội dung ( yêu cầu)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài.
+ HS cả lớp .
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu : Vẽ cái ca và quả.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả.

- HS biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu.


- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Gd HS yêu hội hoạ, yêu sản phẩm mình làm ra.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh quy trình vẽ cái ca và quả. Một số bài vẽ mẫu của Hs năm trước.
HS: đồ dùng học vẽ.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2,Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu: quả và ca.
- Em có nhận xét gì hình dáng, vị trí màu
sắc của mẫu ?
- GV treo hình vẽ giới thiệu gợi ý vẽ .
Hoạt động 2: Cách vẽ cái ca và quả.
- Yêu cầu HS xem hình 2 trang 51 sgk .
- GV yêu cầu HS nhớ lại trình tự các bước
vẽ theo mẫu đã làm ở tiết trước .
- GV hướng dẫn: sau khi xác định tỉ lệ vẽ
phác khung hình các em nối các điểm
chính xoá những nét thừa rồi tô màu theo ý
thích.
Hoạt động 3: Thực hành .
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và trình

bày bài vẽ.
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá .
- GV thu bài HS đã vẽ xong để nhận xét
đánh giá xếp loại.
- GV ghi điểm những bài vẽ tốt .
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn quan sát người khi hoạt động.
- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát .
- HS nêu hình dáng, vị trí theo đồ vật mẫu
GV chuẩn bị.
- HS quan sát nhận xét cách trình bày mẫu,
màu sắc của mẫu, bố cục
- HS quan sát .
- HS nêu các bước: Phác khung hình, vẽ
khung hình, tìm tỉ lệ
- HS quan sát xác định khung hình rồi vẽ.
- HS thực hành vẽ vào vở.



- HS lắng nghe.


Ngày soạn: 4 / 2 / 2010 .
Ngày giảng : thứ 5 ngày 11 tháng 2 năm 2010.
Toán: So sánh hai phân số khác mẫu số
I. Mục đích, yêu cầu:



- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, làm đúng bài tập 1;2a. HS khá, giỏi làm
thêm bài 3.
II. Chuẩn bị:
- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. Hoạt động dạy –học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm .
Rút gọn các phân số sau rồi so sánh.

36
28
27
15


20
16
45
18

2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số
- GV đưa ra hai phân số
4

3
3
2

và hỏi: Em
có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này
?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với
nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách
giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra
hai cách: + Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần
bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu
mấy phần băng giấy ?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng
nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy
phần của băng giấy ?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
* Vậy
3
2
băng giấy và
4
3
băng giấy, phần
nào lớn hơn ?
* Vậy

3
2

4
3
, phân số nào lớn hơn ?
*
3
2
như thế nào so với
4
3
?
* Hãy viết kết quả so sánh
3
2
4
3

.
+ Cách 2
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so
sánh hai phân số
4
3
3
2

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
để tìm cách giải quyết.
-Một số nhóm nêu ý kiến.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.
-
4
3
băng giấy lớn hơn
3
2
băng giấy.
- Phân số
4
3
lớn hơn phân số
3
2
.
- Phân số
3

2
bé hơn phân số
4
3
- HS viết
3
2
>
4
3
4
3
<
3
2

.
- HS thực hiện:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số
4
3
3
2




- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh
được hai phân số
4

3
3
2

. Tuy nhiên cách so
sánh này mất thời gian và không thuận tiện
khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số
có tử số và mẫu số lớn. người ta quy đồng
mẫu số các phân số để đưa về các phân số
cùng mẫu số rồi so sánh.
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
* Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò:

12
8
=
4×3
4×2

=
3
2
;
12
9
=
3×4
3×3
=
4
3
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số :
12
9
<
12
8
+ Kết luận
4
3
<
3
2

- HS nghe giảng.
- Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó
rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp. Có thể trình bày bài như sau:

a). Quy đồng mẫu số hai phân số
5
4
4
3

;
20
15
=
5×4
5×3
=
4
3
;
20
16
=
4×5
4×4
=
5
4


5
4
<
4

3
20
16
<
20
15
nên

b). Quy đồng mẫu số hai phân số
8
7
6
5


24
20
=
4×6
4×5
=
6
5
;
24
21
=
3×8
3×7
=

8
7


24
21
<
24
20
nên
8
7
<
6
5
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở. Có thể:2a trình bày như sau:
a). Rút gọn
5
3
=
2:10
2:6
=
10
6
.

5

4
<
10
6
5
4
<
5
3
nên

b). Rút gọn
4
2
=
3:12
3:6
=
12
6
.

4
2
>
4
3
nên
12
6

>
4
3

- HS đọc.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn
đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở.


- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp.
Tập làm văn: Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu
nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
- Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
- Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài: - Ghi đề:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
+ Câu a – b:
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát
giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a.Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của
cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát
triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết
được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô,
bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây,
cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây
gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu
riêng).
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả
đã làm ở tiết TLV trước.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo
(trang 32), Sầu riêng (trang 34).

- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a,
b.
- Lớp nhận xét.


- Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương
thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của
trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim
hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
+ Câu c – d – e.
- Cho HS làm bài miệng.
* Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so
sánh và nhân hoá nào ? Tác dụng của hình
ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình
ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
* So sánh
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống
cánh sen con.
-Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến.
Bài Bãi ngô:
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.

- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong
chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.
* Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả
một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ
thể ?- GV nhận xét và chốt lại.
- Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một
loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ
thể.
* Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có
gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
- GV nhận xét và chốt lại:
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ
và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận
của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện
pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình
cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý
đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với
loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải
chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Nhân hoá
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.

- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi
cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây
đứng im cao lớn, hiền lành.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.


điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng
loài.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về
nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các
em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài
như thế nào ?
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây
cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã
quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về
một số cây cụ thể để HS quan sát).
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK
và cho điểm một số bài ghi tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và

viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập miêu
tả các bộ phận của cây cối.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy
nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I. Mục đích, yêu cầu.:
- HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ
ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên
quan đến cái đẹp (BT4).
- Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu vốn từ.
Biết sử dụng vốn từ linh hoạt.
- Gd HS yêu thích cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: - Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.
HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các

em làm bài theo nhóm.
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn
kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung
câu kể Ai thế nào ?
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài


- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng:
a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con
người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh
xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn,
rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha …
b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn,
tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm
đà, đôn hậu, nết na, chân thực
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như ở BT 1.
Lời giải đúng:
a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng,
tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành
tráng …
b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả
thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn,
xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên
dáng, thướt tha …

* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm
được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ
đó. - Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt câu
đúng, hay.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các dòng
trong cột A, cột B.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng
phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi
người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà
bới.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS, những nhóm làm việc
tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và
thành ngữ vừa học. Chuẩn bị bài Dấu gạch
ngang.
trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào
vở.

- HS chép những từ đã tìm được vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vàovở.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.


Kĩ thuật: Trồng cây rau, hoa ( tiết1)
I.Mục đích, yêu cầu :
- HS biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- HS biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
- Có ý thức trồng cây và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Chuẩn bị :
GV và HS: Vật liệu và dụng cụ:
+ Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Dầm xới, hoặc cuốc.
+ Bình tưới nước.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa và nêu
mục tiêu bài học.

b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật
chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây:
+ Tại sao phải tưới nước cho cây?
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho
nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ
gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng
cách nào?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới
nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay
hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa
những cây cong queo, gầy yếu, …
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu
nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của
cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
* Làm cỏ:
- GV gợi ý để HS nêu tên những cây
thường mọc trên các luống trồng rau, hoa
hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên
đất trồng rau, hoa Hỏi:
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với
cây rau, hoa?
+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để

- Chuẩn bị dụng cụ của HS
-
- Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
- HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hành.
- HS theo dõi.
- Loại bỏ bớt một số cây…
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.
- HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát triển
tốt, củ to hơn.
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong
đất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×