Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

G/A lớp 4 tuần 22( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.77 KB, 31 trang )

Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
TUẦN 22
Ngày soạn : 10/2/2006
Ngáy dạy : Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương và gia đình.
Sầu riêng , loại , kì lạ , lủng lẳng, cánh mũi , quyện , hương bưởi, trổ, vảy cá , khẳng khiu,..
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc
đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài :mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa trái
rộ , đam mê ..
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trò và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
+ Cần phải yêu q và bảo vệ cây cối nhất lànhững cây ăn trái.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh cây sầu riêng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi sông La” và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
+ Cho HS xem tranh
H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam nước ta?
+ GV giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc


+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó được
giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với
giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1
H- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
* GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn
quả ………
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
- Thim ,Thìm lên đọc .Lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam nước
ta .
+ HS lắng nghe.

TUẦN : 22 - 1 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
* Ý1: Hoa sầu riêng : trổ vào cuối năm , thơm
ngát như hương cau , hương bưởi …….
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
+ Ý 2 : Quả sầu riêng : lủng lẳng dưới cành trông
như những tổ kiến , mùi thơm ……..
+ ý 3 : Dáng cây sầu riêng : thân khẳng khiu cao
vút , cành ngang thẳng đuột , lá đỏ xanh vàng , hơi
khép lại tưởng là héo
H- Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu
riêng ?
H- quyến rũ có nghóa là gì ?
H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng ?
- HS đọc toàn bài tìm ý chính ?
Đại ý : bài văn ca ngợi giá trò và vẻ đẹp đặc sắc
của cây sầu riêng
- Hs phát biểu ý chính
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
H: Để làm nổi bật đặc điểm của cây sầu riêng
cần phải đọc :
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng
dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi
cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn

trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ H: Theo em, cây sầu riêng có giá trò và vẻ đẹp
như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò bài sau
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc. Nêu ý
- Tác giả tả hoa, cành , trái , hương thơm
…..của cây sầu riêng , vò ngọt - làm cho
người khác phải mê mẩn vì cái đó
- hấp dẫn , lôi cuốn , làm say lòng người
- Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam
- Hương vò ngọt ngon
+ 2 HS nêu.
+ 3 HS nêu lại.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay
+ Giọng tả rõ ràng, chậm rãi.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghó và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Giúp HS:

- Hiểu được sự cần thiết phải lòch sự với mọi người.
- Hiểu được ý nghóa của việc lòch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối
quan hệ trở nên gần gũi. Người lòch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.
TUẦN : 22 - 2 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
* Thái độ:
- Bày tỏ thái độ lòch sự với mọi người xung quanh.
- Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lòch sự với mọi người. Không đồng
tình với những bạn còn chưa có thái độn lòch sự.
* Hành vi:
- Cư sử lòch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
- Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lòch sự.
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
+Thảo luận lớp: thảo luận cộp đôi, giải thích lí do :
1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ mang
bầu .
2- Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn , Nhàn cho ông ít
gạo rồi quát “thôi đi đi “
3- Lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp
4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên vừa coi
vừa bình phẩm và cười đùa
5- trong giờ ăn cơm , Vân vừa ăn vừa cười đùa , nói
chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ
6- khi thanh toán tiền ở quầy sách , Ngọc nhường cho
em bé thanh toán trước

+ Nhận xét câu trả lời của HS
H- Hãy nêu những biểu hiện của phép lòch sự ?
Kết luận : Bất kể mọi lúc , mọi nơi ,trong khi ăn uống ,
nói năng, chào hỏi … Chúng ta cũng cần giữ phép lòch
sự
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi Tập làm người lòch
sự
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
1- Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm .
2- Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bò rách .
3- Nhân vật chú thương binh , bạn HS và chiếc
túi.
4- Nhân vật bạn HS và em nhỏ
+ Gv theo dõi nhận xét
* Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghóa một số câu ca dao ,
tục ngữ
+ Các nhóm đọc chuyện và thảo luận
nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó
trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
+ Trung làm như thế là đúng……..
.+ Nhàn làm như thế là sai vì ……..
+ Việc làm này là sai vì không tôn
trọng bạn ……
+ Là sai vì không tôn trọng ……..
+ Làm như thế là chưa đúng vì …

+ Ngọc đã làm đúng ……..
.
+Lễ phép chào hỏi người lớn
+ Nhường nhòn em bé
+ Không cười đùa quá to trong khi ăn
cơm …..
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ HS nhắc lại.
+ Đại diện HS trình bày
TUẦN : 22 - 3 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
1- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2- Học ăn , học nói , học gói , học mở
3- Lời chào cao hơn mâm cỗ
+ Nhận xét câu trả lời . đọc ghi nhớ
3- Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
tiết sau.
+ Cần lựa lời nói trong khi giao
tiêp………..
+ Tất cả những điều ấy chúng ta cần
phải học ….
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng
đến với người khác…..
+ HS lắng nghe
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI: “ĐI QUA CẦU”

I. Mục tiêu
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
+ Chơi trò chơi: Đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung phương pháp Đònh lượng
1. Phần mở
đầu
.
2. Phần cơ bản
.
+Tập hợp , Khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy
chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ĐHĐN
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết hợp giải thích
từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài
lần, rồi mới nhảy có dây.
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động
tác cho HS.
+ GV chỉ đònh một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và
nhận xét.
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.

+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn.
+ Hòi tónh , tập hợp
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cầu
+ GV hướng dẫn cách chơi theo SHD
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
TUẦN : 22 - 4 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
3 Phần kết
thúc
.
+ HS thực hiện chơi
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về nhà ôn
nội dung nhảy dây đã học.
5 phút
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
+ Củng cố về khái niệm phân só
+ Rèn kó năng rút gọn phân số , qui đồng mẫu số các phân số
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận
về tính chất cơ bản của phân số và làm bài
hướng dẫn thêm ở tiết trước.

+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
.+ Bài 1 :
+ GV yêu cầu HS tự làm
+ GV sửa bài , HS có thể rút gọn dần qua
nhiều bước trung gian .
Bài 2 :
+H- muốn biết phân số nào bằng phân số
9
2
,
chúng ta làm NTN?
+ GV yêu cầu HS làm bài
Bài 3:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
sửa bài.
-Cương,Rể làm bảng
. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 em lên bảng làm
+ Hs làm bài vào vở luyện tập
5
2
6:30
6:12
30
12
==
9

4
5:45
5:20
45
20
==
5
2
14:70
14:28
70
28
==
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS thực hiện:
* phân số
18
5
là phân số tối giản
* Phân số
9
2
3:27
3:6
27
6
==
* Phân số
9
2

7:63
7:14
63
14
==
*Phân số
18
5
2:36
2:10
36
10
==

+ 2 em lên bảng thực hiện
a)
24
15
;
24
32
b)
45
25
;
45
36
TUẦN : 22 - 5 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
Bài 4

+ GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời
+ GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số
của mình
+ GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách
rút gọn phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
1. Rút gọn phân số:
18
27
;
12
8
;
75
100
;
250
1000
c)
36
21
;
36
16
d)
12
7
;
12

8
;
12
6
a)
3
1
b)
3
2
c)
5
2
d)
5
3
+ HS suy nghó và trả lời.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống
+ Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh
+ Biết đánh giá , nhận xét về sở thích âm thanh của mình
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm : vỏ chai , cốc thuỷ tinh
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

+ GV gọi 2HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi:
1. Làm thí nghiệm để chứng tỏ sự lan truyền của âm
thanh ?
2. Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường
nào ?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Tai để làm gì?
* Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm
thanh trong cuộc sống, những âm thanh dó phát ra từ
đâu trong cuộc sống . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
qua bài ……
* Hoạt động 1 Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
+ GV tổ chức cho Hs thảo luận theo nhóm cặp
Phương, Lâm
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe
- Trả lời câu hỏi GV nêu.
TUẦN : 22 - 6 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
- Yêu cuả HS quan sát hình trong SGK và ghi lại vai
trò của âm thanh thể hiện trong hình và các vai trò
khác mà em biết
- Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung
GV kết luận : Âm thanh rất quan trọng và cần thiết
đối với cuộc sống của chúng ta , nhờ có âm thanh
chúng ta có thể học tập , nói chuyện với nhau ,
thưởng thức âm nhạc ….
* Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm
thanh nào ?

+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV nêu yêu cầu: Hãy tìm và ghi vào giấy những
âm thanh em thích và những âm thanh không thích
+ Mõi em chỉ nói 1 loại âm thanh em thích và giải
thích loại âm thanh không thích vì sao
+ Gọi cacù nhóm trình bày của nhóm mình.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
+GV kết luận : Mỗi người có một sở thích về âm
thanh khác nhau , có ý nghóa đối với cuộc sống sẽ
được ghi âm lại
+ Hoạt động 3 Ích lợi của việc ghi lại âm thanh
H- Em thích nghe bài hát lúc nào ? Lúc muốn nghe
bài hát đó em làm như thế nào ?
+ GV hỏi việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?
Hiện nay người ta ghi lại âm thanh bằng cách nào ?
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
+ GV nêu các loại hình ghi âm thanh hiện nay phổ
biến nhất : máy ghi âm , đóa CD , băng cát-xét , điện
thoại ….
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV cho HS chơi trò chơi: Người nhạc công tài hoa
+ GV chia lớp thành 2 nhóm và phổ biến luật chơi:
+ GV hướng dẫn cách chơi theo SHD
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài .
chuẩn bò bại sau
+ Lần lượt HS phát biểu, phân loại, em
khác có thể bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Âm thanh giúp cho người giao lưu
văn hoá ……..
+ Âm thanh giúp con người nghe được

các tín hiệu đã qui đònh : tiếng trống
trường, tiếng còi xe …
+ Âm thanh giúp cho con người thư
giãn , thêm yêu cuộc sống…
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành yêu
cầu của GV.
- Em thích nghe nhạc vào mỗi lúc rãnh
rỗi , thoải mái ….
- Em không thích nghe tiếng còi ô tô hú
vì nó rất chói tai ….
- Em thích nghe tiếng chim hót vì nó
làm cho ta có cảm giác yên bình ….
- Em không thích nghe tiếng máy cưa vì
tiếng máy cưa làm cho ta nhức đầu ….
+ HS nhắc lại
+ HS trả lời tuỳ thích .
+ Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng
ta có thể nghe lại được những bài hát ,
đoạn nhạc hay ….
+ Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho
chúng ta không nói đi nói lại nhiều lần
về vấn đề gì đó
+Hiêïn nay ngưồi ta có thể ghi lại +Âm
thanh bằng băng đóa ….
+ HS đọc nối tiếp
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ Theo dõi nhận xét
TUẦN : 22 - 7 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4

Ngày soạn : 12/2/2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2006
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục đích yêu cầu
* Rèn kó năng kể
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh học, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1; 2
câu; kể lại đựơc câu chuyện, có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
+ Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên ta phải nhận ra được cái đẹp của người khác , biết yêu thương người khác .
Không nên lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác
+ Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt truyện.
+ Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp đựơc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
+ Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. Đồ dùng dạy – học
Đồ dùng dạy Đồ dùng học
* Hoạt động 1: Giới thiệu truyện
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa yêu cầu HS đọc
thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
* Hoạt động 2: GV kể chuyện
+ Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, hào hứng ở đoạn
cuối. Kể phân biệt lời các nhân vật , nhấn giọng ở các
từ ( xấu xia , nhỏ xíu , quá nhỏ , yếu ớt , buồn lắm , hắt
hủi , vô cùng xấu xí , vụng về , vô cùng sung sướng ,
lớn khôn , vô cùng mừng rỡ
+ GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp hỏi
H. Thiên Nga ở lại cùng đàn vòt trong hoàn cảnh nào ?
H- Thiên Nga cảm thấy thế nào khi ở lại ?
H- Thái độ của Thiên Nga NTN?

H- Câu chuyện kết thúc NTN ?
+ GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
hoạ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của
bài tập
a) Lời thuyết minh cho mỗi tranh.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ GV dán lên bảng 4 bức tranh. Yêu cầu HS suy nghó,
nói lời thuyết minh cho 4 tranh.
+ GV nhận xét lời thuyết minh.
+ HS quan sát tranh minh hoạ, lắng
nghe lời giới thiệu của GV.
+ HS lắng nghe và nhắc lại câu trả lời .
+ HS lắng nghe và kết hợp quan sát
tranh minh hoạ.
+ 1 HS đọc.
+ Vài em thuyết minh, lớp theo dõi và
nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ Tranh 1: Hai vợ chồng Thiên Nga ………
+ Tranh 2: Vòt mẹ bận rộn ………..
+ Tranh 3: Vợ chồng Thiên Nga quay trở lại ………..
+ Tranh 4: Thiên Nga bay đi cùng bố mẹ …….
b) HS kể.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ Yêu cầu HS kể trước lớp. ( 3 em kể tiếp nối toàn
+ 1 HS đọc.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
+ 3 HS lên kể nối tiếp câu chuyện.
TUẦN : 22 - 8 - Giáo Viên: Dương Văn Lý

Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
bộ câu chuyện).
+ Yêu cầu mỗi nhóm 1 em lên thi kể toàn bộ câu
chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay
nhất.
* Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại
chuyện cho người thân nghe.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em kể.
+ Nhận xét từng bạn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Lòch sử và đòa lí
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu
* Sau bài học, H S nêu được :
+ Nhà hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục , tổ chức dạy học thi cử ,nội dung dạy học dưới thời Hậu

+ Những việc làm dưới thời Hậu Lê để khuyến khích việc học tập.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh học SGK.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài
H- Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức
H-Luật Hồng đức có điểm nào nổi bật
- Đọc ghi nhớ ?
+ GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS và ghi

điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục Hậu Lê
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo
luận nhóm để hoàn thành phiếu.
Anh nh Đạt trả lời.. Lớp theo dõi và nhận
xét.
+ HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của GV.
Phiếu học tập
Nhóm……………
+ Trả lời câu hỏi
1- Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học NTN ?
2- Dưới thời Lê những ai được vào học trường Quốc Tử Giám ?
3- Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì ?
4- Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy đònh NTN ?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV tổng kết HĐ1
* Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học
TUẦN : 22 - 9 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
tập của nhà Hậu Lê
+ Yêu cầu HS đọc SGK)
H: nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học
tập ?
* GV kết luận:
Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập .Sự phát
triển của Giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ
đối với việc xây dựng nhà nước , mà còn nâng cao trình

độ dân trí và văn hoá người Việt
3. Củng cố, dặn dò:
H: Theo em qua bài học này em có suy nghó gì về việc
Giáo dục thời Hậu Lê ?
+ Yêu cầu HS nêu bài học.
+ Về nhà học bài chuẩn bò bài sau
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS đọc thầm SGK
.+ HS lắng nghe.
+Tổ chức lễ xướng danh
+Tổ chức lễ vinh quy
+ Khắc tên người đỗ đạt cao vào bia
đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh
người có tài
+ Ngoài ra còn kiểm tra đònh kì trình
độ của quan lại …..
+ Lắng nhge , nhắc lại
+ Nhắc lại nối tiếp
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai thế nào?
+ Biết xác đònh bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ?, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn trong
đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy – học
* Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Bài cũ

Nêu đặc điểm của vò ngữ trong câu kể
Giáo viên nhận xét ghi điểm
1) Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Nhận xét
+ G HS đọc nội dung bài tập.
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn lên
bảng. Yêu cầu HS lên bảng làm bài, sau đó sửa
bài.
Bài 1 : Hs đọc nội dung bài tập
+ Hs tự làm
+Hs nhận xét , Gv sữa bài , kết luận
Thắng ,Thơ
Lớp theo dõi, nhận xét
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
Học sinh theo dõi.
TUẦN : 22 - 10 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
Bài 2 : đọc – xác đònh CN trong các câu vừa tìm
được
+ HS tự làm bài
+ HS nhận xét , kết luận đúng
Bài 3 : Xác đònh CN trong các câu trên , loại từ gì
Kết luận : CN của các câu đều chỉ sự vật cố đặc
điểm , tính chất được nêu ở VN , CN do các DT
hoặc các cụm DT tạo thành
+ Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài.
- Lời giải đúng
+ Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh .
+ Bốn cái cánh//mỏng như giấy bóng…….
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Mỗi HS viết đoạn
văn ngắn 5 câu theo yêu cầu của đề bài
Bài 3:
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Yêu cầu HS suy nghó làm việc cá nhân, sau đó
cho HS nối tiếp đọc đoạn văn.
+ Em rất thích bưởi : những quả bưởi tròn trónh ,
vàng tươi trông thật ngon ………
+Em rất thích ăn xoài : quả xoà chín vàng ươm ,
hương thơm nức , hình dáng bầu bónh………
+ Em thích nhất là quả dưa hấu .Hình dáng thon
dài trông thật đẹp . Vỏ ngoài xanh mượt ……..
* Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ.
+ CN biểu thò nội dung gì ?
+ Chúng thường do từ ngữ nào tạo thành ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài , chuẩn bò bài sau
*Các câu kể có trong đoạn văn :
+Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ.
+Có một vùng trời bát ngát cơ.
+Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+Những cô gái thủ đô hớn hở …
+Hà Nội // tưng bừng màu đỏ

+ Cả một vùng trời // bát ngát, .
+Các cụ già // vẻ mặt……
+Những cô gái thủ đô // hớn hở…
+ CN trong các câu trên đều là các sự vật
có đặc điểm được nêu ở VN.
+ CN trong các câu trên do DT hoặc cụm
DT tạo thành .
+ HS đọc nối tiếp

1 HS đọc.
+ HS nối tiếp lên bảng làm, lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Lần lượt HS viếët câu.
+ HS quan sát
+ HS nối tiếp đọc.
- Đọc nối tiếp
- Suy nghó trả lời
TUẦN : 22 - 11 - Giáo Viên: Dương Văn Lý
Trường Tiểu Học Tân Thượng Giáo án –Lớp 4
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I Mục tiêu
+ Giúp HS
+Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số
+ Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1
.II- Đồ dùng dạy học : Sử dụng hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết

trước và kiểm tra vở bài tập ở nhà của các em khác.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoatï động 1 : GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số
có cùng mẫu số :
GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để HS tự tìm ra
câu trả lời
Độ dài của doạn thẳng AC=
5
2
độ dài đoạn thẳng AB
Độ dài đoạn thẳng AD =
5
3
độ dài đoạn thẳng AB
GV cho HS so sánh độ dài của đoạn thẳng AC và AD
từ kết quả đó so sánh mà nhận biết
+
5
2
5
3
5
3
5
2
><
hay
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân
số trên ?

+ Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ
việc làm NTN?
+ GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh
+ Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
Bài1 : Hs tự so sánh rồi báo cáo trước lớp
+ GV theo dõi , sửa bài
+ GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh
Bài 2 : GV nêu yêu cầu , Hs giải quyết
1
5
2
1
5
5
5
5
5
2
<=<
nenma
+ GV tiến hành như trên với cặp phân số
5
5
5
8
va
+ HS làm tiêùp các bài còn lại
1
7
12

;1
9
9
;1
5
6
;1
3
7
;1
5
4
;1
2
1
>=><<<
- Cương,Đạt
- HS lắng nghe v à nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ HS tự nêu, sau đó nhận xét sửa bài.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở
nháp rồi nhận xét.
+ HS tự so sánh
+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau
+Ta chỉ so sánh tử số với nhau , phân
số có tử số lớn thì lớn hơn , phân số
nào có tử số bé thì bé hơn
+ HS nêu nối tiếp
- Hs làm bài


11
9
11
2
;
8
5
8
7
;
3
2
3
4
;
7
5
7
3
<>><
+ 1 HS đọc, tự giải vào vở.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng.
+HS rút ra
1
5
5
5
5
5

8
=>
ma
Nên
1
5
8
>
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu
số thì lớn hơn 1
+ Hs làm bài vào vở
+ Các phân số bé hơn 1 , có mẫu số là
5 , tử số lớn hơn 0 là :
TUẦN : 22 - 12 - Giáo Viên: Dương Văn Lý

×