Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an 1 tuan 27 CKTKN-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.9 KB, 24 trang )

TUN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Mĩ thuật
(Đ/c: Kiên soạn dạy)
________________________________________
Tập đọc
Hoa ngọc lan
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đợc các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp vờn Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- HS khá, giỏi trả lời đợc tên các loài hoa trong ảnh (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
* Gọi HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời câu hỏi
- Tại sao nhìn tranh bà lại không đoán đợc
bé vẽ con gì?
- Gọi 1HS lên bảng viết các từ: vì sao, bức
tranh, trông nom, trông thấy.
- GV nhận xét cho điểm HS
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài ghi đầu bài
HĐ2: Hớng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu lần 1:
- Chú ý giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết
tha, tình cảm.
b. HS luyện đọc:


* HD HS luyện đọc các tiếng, từ
- GV ghi các từ : hoa ngọc lan, lá dày, lấp
ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra lên
bảng và cho HS đọc
- GV giải nghĩa từ :ngan ngát
* Luyện đọc câu
- Chỉ vào đầu từng câu
* Luyện đọc đoạn , bài
- Cho HS đọc đoạn 1,2,3
- Cho HS đọc cả bài.
* Thi đọc trơn cả bài
- GV nhận xét cho điểm
HĐ3: Ôn các vần ăm, ăp
* Tìm tiếng trong bài có vần ăp trong bài?
- Cho HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm, ăp?
- Cho HS đọc câu mẫu trong sgk
- Cho HS tìm và nói câu chứa tiếng có vần
ăm, ăp theo nhóm.
- Nhận xét , tuyên dơng.
3. Củng cố - dặn dò:
* Hôm nay học bài gì?
- 2HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm
tra, nhận xét bạn
- Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con
ngựa.
- HS dới lớp viết bảng con
- 4em đọc ,đọc đồng thanh.
* Lắng nghe nhận biết cách đọc
* 3 HS đọc bài

Cả lớp đồng thanh
-Mỗi một câu 2 HS đọc
Mỗi bàn đọc 1 câu, đọc nối tiếp
-3 HS
-3 HS đọc nối tiếp.
-2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh
* HS thi đọc đoạn, bài nối tiếp
mỗi HS một câu .
HS đọc, HS chấm điểm
* Tìm chỉ trên bảng: khắp
- Phân tích cá nhân
- HS thi đua giữa các nhóm với
nhau viết bảng con.
- 2-3 em đọc.
- Thảo luận luyện nói nhóm 2, đại
diên một số nhóm nói trớc lớp.
- Nhận xét tiết học
_________________________________________
Tập đọc
Hoa ngọc lan
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đợc các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp vờn Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- HS khá, giỏi trả lời đợc tên các loài hoa trong ảnh (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra
* Gọi HS đọc bài Vẽ ngựa và trả lời
câu hỏi
- Tại sao nhìn tranh bà lại không
đoán đợc bé vẽ con gì?
- Gọi 1HS lên bảng viết các từ: vì sao,
bức tranh, trông nom, trông thấy.
- GV nhận xét cho điểm HS
2. Dạy bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
a. Tìm hiểu bài.
* GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
- Hoa lan có màu gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu
hỏi
- Hơng hoa lan thơm nh thế nào?
b. Thi đọc trơn cả bài.
* HS thi đọc trơn giữa các nhóm, các
tổ với nhau.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Luyện nói.
*Kể tên các loài hoa mà em biết
- GV cho HS quan sát tranh , hoa thật
rồi yêu cầu các em gọi tên các loài hoa
đó
- HS nói thêm những điều mình biết về
loài hoa mà mình kể VD: hoa có màu
gì? Cánh to hay nhỏ? Lá nó nh thế nào?

Hoa đó nở vào mùa nào?
- Cho HS luyện nói
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
* Hôm nay học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra,
nhận xét bạn
- Vì bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
- HS dới lớp viết bảng con
- 1HS đọc đoạn 1 - HS trả lời câu
hỏi(CN)
- Hoa lan có màu trắng ngần.
- Hơng hoa lan thơm ngan ngát.
* Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thi đọc
* HS thực hành hỏi đáp theo mẫu:
- Luyện nói theo nhóm 4 những hiểu biết
về loài hoa:VD hoa có màu đỏ;hồng;
vàng ;tím.Cánh hoa to,nhỏ.Lá màu
xanh,vàng tím ,nở mùa thu ,xuân
- Các thành viên trong nhóm lần lợt nói
trớc lớp.
* Hoa ngọc lan
- 1 HS đọc lại toàn bài .
_________________________________________________
Th cụng
Tit 27: CT DN HèNH VUễNG
I. mục tiêu :
* Giúp HS :
- KỴ, c¾t, d¸n ®ỵc h×nh vu«ng.

- C¾t, d¸n ®ỵc h×nh vu«ng theo 2 c¸ch.
II. ®å dïng d¹y häc :
- H×nh vu«ng b»ng giÊy mµu d¸n trªn tê giÊy tr¾ng kỴ «
- GiÊy mµu kỴ «, bót ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
1. KiĨm tra bµi cò :
- KT dơng cơ HS
- NhËn xÐt chung
2. Bµi míi:
- Giíi thiƯu bµi:
TiÕt 2: Thùc hµnh (23/3/06)
* H§1: Quan s¸t, híng dÉn mÉu
- GV cµi quy tr×nh vµo b¶ng líp
- GV híng dÉn tõng thao t¸c dùa vµo h×nh
vÏ (SGV/235)
- Nh¾c HS ph¶i ím s¶n phÈm vµo vë thđ
c«ng tríc ®Ĩ d¸n chÝnh x¸c, c©n ®èi
* H§2: Trng bµy s¶n phÈm
- GV cµi 3 tê b×a lín vµo b¶ng
- GV ghi thø tù tõng tỉ
- Tõng tỉ cµi s¶n phÈm
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
* H§3: Thi c¾t, d¸n h×nh vu«ng
- GV ph¸t cho mçi nhãm 1 tê giÊy mÉu cì
lín (cã kỴ « lín)
- Nªu yªu cÇu
- §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy s¶n phÈm
- ChÊm 5 s¶n phÈm lµm nhanh
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
3. Cđng cè, dỈn dß :

- NhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn chn bÞ dơng cơ, vËt liƯu tiÕt sau
- HS ®Ỉt dơng cơ trªn bµn
- Theo dâi, nh¾c l¹i quy tr×nh
- HS thùc hµnh kỴ, c¾t h×nh trªn
giÊy mµu
- D¸n s¶n phÈm vµo vë thđ c«ng
- Tõng tỉ lªn cµi s¶n phÈm
- Líp xem s¶n phÈm nµo ®óng,
®Đp, nªu nhËn xÐt
- NhËn giÊy mÉu
- L¾ng nghe
- §¹i diƯn nhãm lªn thi tµi
- Líp nhËn xÐt
- L¾ng nghe
-Theo dâi vµ thùc hiƯn
___________________________________________________________________
Thø ba ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2011
Thể dục
(Đ/c: Cơng soạn giảng)
____________________________________________
Tập viết
TÔ CHỮ HOA E - Ê
I.MỤC TIÊU:
- Tô được các chữ hoa: E, Ê
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khứp vườn, vườn
hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi
từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
*HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ
quy đònh trong vở tập viết 1, tập hai.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở
nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học
sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội
dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc
bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng
đã học trong các bài tập đọc.
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và
Ê, có gì giống và khác nhau.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :

Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết tại lớp.
4.Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để
trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng các từ:
gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của
tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê
trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô
trên khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm
nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ
ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ
trên bảng phụ và trong vở tập
viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu

của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các
bạn viết tốt.
________________________________________
Chính tả
Tập chép: NHÀ BÀ NGOẠI
I.MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng
10-15 phút.
- Điền đúng vần ăm, ăp: chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi mơc bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần
chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng

rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai
Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.

Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 5 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút

kinh nghiệm bài viết lần sau.
_____________________________________________
Tốn
Tiết 105: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số;
biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vò.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2(a,b), 3(a,b), 4.
*HS khá giỏi:Bài 2(c,d), 3(c),
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và
4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78
55 và 55
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con
các số theo yêu cầu của bài tập.
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên
bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc mơc bµi
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười

hai (12); hai mươi (20); bảy mươi
bảy (77);
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau
của một số (trong phạm vi các số đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vò; ta viết:
87 = 80 + 7
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em tập
đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở
nhà.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
Học sinh đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta thêm
1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả
lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.

87 gồm 8 chục và 7 đơn vò; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
1, 2, 3, 4 , ……………………………… 99.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
AI DẬY SỚM
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ
đón. Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời
được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần,
ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và

rút mơc bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai
dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết
người nào dậy sớm sẽ được hưởng những
niềm hạnh phúc như thế nào.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ
nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông?
Đất trời?
*Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em
sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
* Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn,
ương ?

Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần
ươn, ương.
hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng
lớp
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo
viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh
diều bay lượn. Vườn hoa ngát
hương thơm).
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
- Củng cố tiết 1:
Tiết 2

3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em?
 Ở ngoài vườn?
 Trên cánh đồng?
 Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.
*Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu
và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc
bài thơ.
*Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi
sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu
trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học
sinh kể các việc làm khác trong tranh minh
hoạ.
4. Củng cố - Nhận xét dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và
chuẩn bò bài đi học đúng giờ. …

Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có
tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý
của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc
mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi
sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món
gì? Bún bò. …
Nhắc tên bài và nội dung bài
học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
____________________________________________________
Tốn
Tiết 106: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU :
-Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0
đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến
99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học
sinh viết số, giáo viên viết số gọi học
sinh đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bµi
* Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2
chữ số mà là số có 3 chữ số.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100
bằng 99 thêm 1.
*Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 2 để học sinh có khái quát các số
đến 100.
Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong
phạm vi 100.
Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của
một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được
số liền trước số đó.
*Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng

các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT
và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi
thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc
điểm các số đến 100. Gọi đọc các số
trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc
điểm.
3.Củng cố - Dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh viết vào bảng con theo
yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên
viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến
99)
Học sinh nhắc đầu bµi
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2,
……………….9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,….
… 90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau
là:11, 22, 33, ………………………….99
Học sinh đọc lại bảng các số bài

tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số
đến 100.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
Số liền sau 99 là…. (100)
___________________________________________________
Đạo đức
Tiết 27: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
I.MỤC TIÊU:
- Nªu ®ỵc khi nµo cÇn nãi c¸m ¬n, khi nµo cÇn nãi xin lçi.
- BiÕt c¶m ¬n vµ xin lçi trong c¸c t×nh hng phỉ biÕn khi giao tiÕp.
- BiÕt ®ỵc ý nghÜa cđa c©u c¶m ¬n, xin lçi
II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng
quy đònh.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập
1:Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh
quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?

Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
3 HS nêu tên bài học và nêu
cách đi bộ từ nhà đến trường
đúng quy đònh bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ
sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan
sát tranh và trả lời các câu hỏi
trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của
mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và
thảo luận. Theo từng tranh học

sinh trình bày kết quả, bổ sung ý
kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
3: HD HS Đóng vai: (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các
nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai
đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
4.Củng cố - Dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng
lúc.
Học sinh thực hành đóng vai theo
hướng dẫn của giáo viên trình
bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ
sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập
nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
__________________________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011

Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu
mình thoát nạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK
* -Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
-Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
-Phản hồi, lắng nghe tích cực.
-Động não
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản
hồi tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và
trả lời các ý của câu hỏi SGK.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đầu bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi
hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ

rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ
(lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn
cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghóa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ
phép?
*Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp
nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng
đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần

uôn ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần
uôn, uông?
Nhắc đầu bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng
các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach
HS đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để
đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối
tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4
lượt)
2 em,
lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn
chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn

hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và
trả câu hỏi:
- Khi Sẻ bò Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì
với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
a. Hãy thả tôi ra!
b. Sao anh không rửa mặt?
c. Đừng ăn thòt tôi !
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
- Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về
chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài,
đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi
3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn
các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với
giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của
Sẻ).
3.Củng cố - Dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu
truyện cho người thân nghe về thông

minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và
bổ sung.
Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần
lượt nói nhanh câu của mình. Học
sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không
rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.
______________________________________________
Tốn
Tiết 107: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so
sánh các số, thứ tự số.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1
đến 100 Hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là ?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là ?
+ Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các
số vào bảng con theo yêu cầu bài tập
1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết
được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền
trước, số liền sau của một số rồi làm
bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần
lượt theo thứ tự đến số 100.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
+ Số liền sau số 99 là 100
Học sinh nhắc đầu bài
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín

mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các
số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số
liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số đã
cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là
21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52, …………………………… 60
85, 86, 87, ……………………………100
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát các điểm để
nối thành 2 hình vuông (lưu ý học
sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên
2 cạnh hình vuông lớn).
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn
bò tiết sau.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
________________________________________________
Tự nhiên và xã hội
Tiết 27 :CON MÈO
I. MỤC TIÊU:

- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
- Nêu ích lợi của việc ni mèo.
- Hs có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em ni mèo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh con mèo SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Con gà.
- Con gà có những bộ phận nào bên ngồi?
- Nguời ta ni gà để làm gì?
- Nhận xét kiểm tra.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Con mèo. Ghi tựa
* Họat động 1: Quan sát con mèo.
+ Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa
trên việc quan sát con mèo.
Biết các bộ phận bên ngồi của con mèo.
- Hướng Hs quan sát tranh con mèo.
+ Chia làm nhóm thảo luận tranh SGK:
. Mơ tả màu lơng, kể tên các bộ phận bên
ngồi của con mèo; mèo di chuyển bằng gì?
+ Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
+ Quan sát bạn trình bày, em có nhận xét gì về
lơng con mèo?
+ Tòan thân mèo phủ bởi 1 lớp lơng như thế
nào?
* Gv kết luận: Lơng mèo có nhiều màu sắc:
vàng, mướp Tòan thân mèo phủ bởi lớp
lơng mịn. Mèo có đầu, mình, đi và bốn
chân.
+ Hỏi lại các bộ phận của mèo?

+ Đi của mèo như thế nào?
- Hát.
- Đầu, cổ, mình, hai cánh và 2
chân.
- Để ăn thịt và lấy trứng
- Từng nhóm quan sát và thảo
luận theo u cầu của GV (3’).
- HS từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lơng mèo có nhiều màu sắc
khác nhau.
- Lớp lơng mịn.
- 2 Hs trả lời.
+ Mốo di chuyn bng gỡ?
+ Bc i mốo nh th no?
- Gv túm li cỏc ý trờn.
- Hi: Mốo cú ti gỡ?
b/ Hat ng ni tip:
- Chuyn ý.
- GV ớnh tranh u mốo.
+ õy l b phn u mốo.
+Cỏc em quan sỏt u mốo gm cú nhng c
quan no?
+ Mt mốo nh th no?
Mt mốo to, trũn v sỏng, con ngi dón m to
trong búng ti (nhỡn rừ con mi) thu nh li
vo ban ngy khi cú nng.
+ Mi v tai mốo lm gỡ?
Mi v tai mốo rt thớnh giỳp mốo ỏnh hi v

nghe c trong khang cỏch xa. Ria mốo di.
Rng rt sc xộ thc n.
Th gión.
Hat ng 2: Tho lun c lp
Mc tiờu: ch li ca vic nuụi mốo. Bit mụ
t hot ng sn bt mi ca mốo.
- Cho HS quan sỏt cỏc hỡnh tr.57, SGK
. Hỡnh no mụ t con mốo t th sn mi?
Hỡnh no cho thy kt qu sn mi ca mốo?
- Gi HS t li hỡnh dỏng ca mốo lỳc sn mi.
*HS khỏ gii nờu c mt s c im giỳp
mốo sn mi tt nh: mt tinh; tai mi thớnh;
rng sc; múng vut nhn; chõn cú m tht i
rt ờm.
- Em cú nờn trờu chc lm mốo tc gin
khụng? Vỡ sao?
- Ngi ta nuụi mốo lm gỡ?
- Em nuụi mốo cho nú n gỡ v chm súc nh
th no?
* Gv kt lun: Ngi ta nuụi mốo bt chut
v lm cnh. Ging thờm.
3. Cng c - Dn dũ:
- Nờu cỏc b phn bờn ngoi ca mốo.
- Mốo di chuyn bng gỡ?
- Ngi ta nuụi mốo lm gỡ?
- Giỏo dc HS.
* Trũ chi: ớnh ch vo cỏc b phn ca
mốo.
- Chun b trc bi Con mui.
- uụi mốo di.

- Bng 4 chõn.
- Bc i nh nhng.
- Bt chut v leo trốo.
- HS quan sỏt.
- 2 HS ch bng trỡnh by: mt,
mi, tai. mm v ria.
- Trũn v sỏng.
- Mi ngi.
- Tai nghe.
- Hoaùt ủoọng caự nhaõn
- H1: kt qu sn mi.
- H2: t th ang sn mi.
- Mt m to, thu hỡnh li nhỡn
rt d
- Tr li caự nhaõn
- Nuụi mốo bt chut.
- Tr li.
- 7 em: 7 th ch ớnh vo cỏc
b phn ca mốo.
___________________________________________________________
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Chính tả
Tập chép: CÂU ĐỐ
I.MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong
khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) hoặc b
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
- Học sinh cần có VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
tiết học và ghi đầu bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng
phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem
tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố
nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay
viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm
tiếng khó và viết bảng con của học
sinh.
 Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp
viết bảng con các tiếng do giáo viên
đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng

phụ, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày,
khắp, vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở
cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào
3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một
dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ
phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết
thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ
hoặc SGK để chép lại bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh
soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên
lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra
lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của bài tập câu a

(điền chữ tr hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các
bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập
câu a và làm thêm bài tập câu b (điền
chữ v, d hay gi).
bài chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của
mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải : Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.

___________________________________________
Kể truyện
TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội
dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được
muôn loài.
* -Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng.
-Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh,
yếu.
-Suy nghĩ sáng tạo.
-Phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Động não, tưởng tượng
-Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thơng tin, phản hồi tích cực,
đóng vai
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác
nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK
trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm
khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4
học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu
chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi mơc bµi
-Con người hơn loài vật, trở thành chúa

tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn
của con người để ở đâu? Có một con Hổ
ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác
nông dân điều đó và muốn bác cho xem
trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể
chuyện để biết bác nông dân đã hành
động như thế nào để trả lời câu hỏi đó
thoả mãn trí tò mò của Hổ.
4 học sinh xung phong đóng vai kể
lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn
đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc mơc bµi
- Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ
giúp học sinh nhớ câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu
hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện
thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.

- Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
(vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người
dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện.
Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành
Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh
thực hiện với nhau.
- Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu
dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn
cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi
kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai
Hổ, Trâu và người nông dân để kể
lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
đònh lượng số nhóm kể).

Học sinh khác theo dõi và nhận xét
các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không
biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ
nhưng có trí khôn. Con người thông
minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc
những con vật to xác như Trâu phải
4.Củng co á- Dặn dò
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì
sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bò tiết sau, xem trước các tranh
minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu
chuyện.
vâng lời, Hổ phải sợ hãi … .
Học sinh nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Học sinh nói theo suy nghó của các
em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng
vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
________________________________________________
Tốn
Tiết 108: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết giải toán có một phép cộng.
- Bài tập can làm:Bài 1, 2, 3 (b,c), 4, 5.

- Hs khá giỏi làm thêm bài 3 (c):
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 2c, bài tập 3
trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 2c: 1 học sinh làm.
Số liền
trước
Số đã
cho
Số liền
sau
44 45 46
68 69 70
98 99 100
Bài 3: 1 học sinh làm:
50, 51, 52, …………… ……60
85, 86, 87, …………………………100
Học sinh nhắc mơc bµi
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết các số từ 15 đến 25
và từ 69 đến 79 vào VBT rồi đọc lại.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc các số theo yêu cầu

của BT, có thể cho đọc thêm các số
khác nữa.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Làm vào VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm
tắt bài toán rồi giải vào tập.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh cả
lớp viết vào bảng con.
3.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
Học sinh viết vào VBT và đoc lại:
15, 16, 17, ………………… 25
69, 70, 71, ………………………….79
Học sinh đọc:
35 (ba mươi lăm); 41 (bốn mươi mốt);
… 70 (bảy mươi)
72<76 85>65 15>10+4
85>81 42<76 16=10+6
45<47 33<66 18=15+3
Tóm tắt:
Có : 10 cây cam
Có : 8 cây chanh
Tất cả có : ? cây
Giải
Số cây có tất cả là:

10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số : 18 cây
Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách ss hai số và tìm số liền
trước, số liền sau của một số.
Âm nhạc
(Đ/c: Quỳnh soạn giảng)
_____________________________________________
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 27
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động học tập trong tuần qua.
- Nêu kế hoạch thực hiện trong tuần tới.
II. Nội dung:
1/ Đánh giá công tác tuần qua:
- Nề nếp học tập của lớp tương đối tốt.
- Khen ngợi h/s có phát huy đạo đức tốt, chăm ngoan, tiến bộ .
- Khen ngợi những h/s có ý thức giữ gìn của công bàn ghế và có ý thức giữ vệ
sinh chung không tiểu tiện bừa bãi.
- Động viên khích lệ h/s yếu có hướng tiến bộ trong học tập.
- Còn vài h/s chưa chuẩn bị tốt dụng cụ học tập và ý thức học tập chưa cao.
2/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở h/s khi ra chơi hạn chế chạy nhảy, đùa nghòch leo trèo.
- Nhắc nhở h/s giữ vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh sân trường, lớp học.
Không xả rác bừa bãi trong phòng học, sân trường.
- Nghiêm cấm h/s tiểu tiện gần các phòng học làm mất vệ sinh.
- Giáo dục một số h/s có hành vi đạo đức chưa ngoan.
- Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp học tập.
- Rèn luyện h/s yếu, kém.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×