Tuần thứ 15:
Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2005
Chào cờ
Tiết 15:
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 52+53:
Hai anh em
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (ngời em và ng-
ời anh).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nghĩa các từ đã chú giải
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thơng, lo lắng cho
nhau, nhờng nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- 2, 3 học thuộc lòng khổ thơ em
thích trong bài: Tiếng võng kêu.
- Nội dung bài thơ nói gì ? - Tình cảm yêu thơng của nhà thơ
nhỏ đối với em gái đối với quê hơng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn t thế đọc cho HS
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu. + Bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đoạn
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Lúc đầu 2 anh em chia lúa nh thế
nào ?
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng
nhau, để ở ngoài đồng.
- Ngời em nghĩ gì và đã làm gì ? - Ngời em nghĩ :Anh mình còn phải
nuôi vợ con. Nếu phấn của mình cũng
bằng phần của anh thì không công
bằng". Nghĩ vậy, ngời em ra đồng lấy
lúa của mình bỏ thêm và phần của anh.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Ngời anh nghĩ gì và đã làm gì ? - Ngời anh nghĩ: Em ta sống một mình
vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng
phần của chú ấy thì thật không công
bằng nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của
mình bỏ thêm vào phần của em.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi ngời cho thế nào là công
bằng ?
*Vì thơng yêu nhau, quan tâm đến
nhau nên 2 anh em đều nghĩ ra lí do để
giải thích sự công bằng, chia phần
nhiều hơn cho ngời khác.
- Anh hiểu công bằng là gì chia cho
em nhiều hơn vì em sống một mình vật
vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh
nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu
- Hãy nói một câu về tình cảm của 2
anh em
- Hai anh em rất yêu thơng nhau
sống vì nhau
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc chuyện
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS biết nhờng nhịn, yêu th-
ơng anh chị em để cuộc sống gia đình
hạnh phúc.
Toán
Tiết 71:
100 trừ đi một số
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Vận dụng các kiến thức kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm đợc
cách thực hiện phép trừ có dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có 2 chữ
số.
- Thực hành tính trừ dạng: 100 trừ đi một số (trong đó có tính nhẩm với trờng
hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán).
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng lớp
- Lớp làm bảng con
52 18 ; 68 - 29
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Hớng dẫn HS tự tìm cách thực
hiện phép trừ dạng 100-36 và 100-5:
100 100
36 5
064 095
- Nêu cách đặt tính ? - Cho HS nêu SGK
- Nêu cách tính ?
*Lu ý: Đặt tính viết đầy đủ (064) viết
hàng ngang không cần viết số 0 bên trái
viết 64.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính - HS làm SGK
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào
SGK?
100 100 100 100
4 9 22 3
096 091 078 097
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Hớng dẫn HS tính nhẩm 100-20
Nhẩm 10 chục trừ 2 chục bằng 8
chục. Vậy 100-20=80
- 4 HS lên bảng
- Gọi 1 số đọc, nhận xét
100 70 = 30
100 40 = 60
100 10 = 90
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
Bài giải:
- 1 em tóm tắt Số hộp sữa bán đợc trong buổi chiều là:
- 1 em giải 100 24 = 76 (hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 15:
Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp (t2)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ trờng lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng:
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ gìn trờng lớp sạch đẹp có phải
là bổn phận của mỗi học sinh không ?
- HS trả lời
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình
huống.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
thực hiện một vai, xử lý tình huống.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các nhóm trình bày tiểu phẩm.
1) Mai và An cùng trực nhật Mai
định đổ rác qua cửa sổ lớp học. An sẽ
- An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi
quy định.
2) Nam rủ Hà: "Mình cùng vẽ hình
Đô Rê Mon lên tờng đi ! Hà sẽ
- Hà cần khuyên bạn không nên vẽ
lên tờng .
3) Thứ 7 nhà trờng tổ chức trồng cây,
trồng hoa trong sân trờng mà bố lại hứa
cho Long đi công viên. Long sẽ
- HS quan sát lớp học.
- Xung quanh lớp mình đã sạch đẹp
cha ?
- HS trả lời.
*Kết luận: Mỗi HS cần tham gia
việc làm cụ thể để giữ gìn trờng lớp
sạch đẹp.
*Hoạt động 3: Trò chơi: "Tìm đôi"
- GV phổ biến luật chơi.
- 10 HS tham gia chơi các em sẽ bốc
ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu
là một câu hỏi hoặc câu trả lời công về
chủ đề bài học.
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Giữ gìn trờng lớp sạch
đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học
sinh
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ sạch vệ sinh trờng lớp.
Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2005
Thể dục
Bài 29:
Tiết 29:
Trò chơi: vòng tròn - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Tiếp tục ôn đi đều
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và kết hợp vần điệu, tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
- Thực hiện động tác tơng đối chính xác.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ vòng tròn
III. Nội dung - phơng pháp:
Nội dung Định lợng
Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, côt chân
X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Đi dắt tay nhau chuyển thành đội
hình vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. 1 lần - Cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Trò chơi: Vòng tròn
- Đi đều và hát
C. củng cố dặn dò:
5'
- Cúi ngời thả lỏng 6-8 lần
- Cúi lắc ngời thả lỏng 8 lần
- Nhảy thả lỏng 5-6 lần
- GV hệ thống bài 1-2'
- Nhận xét, giao bài về nhà. 1-2'
Kể chuyện
Tiết 15:
Hai anh em
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Biết tởng tợng những chi tiết không có trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý a, b, c, d.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại: Câu chuyện bó đũa - 2 HS kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng phần câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS kể. Mỗi gợi ý ứng
với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu - 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4
- GV theo dõi các nhóm kể
- Các nhóm thi kể - Đại diện các nhóm thi kể trớc lớp
- Sau mỗi lần HS cả lớp nhận xét về
các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách
thể hiện.
2.2. Nói ý nghĩ của hai anh em khi
gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- Nhiệm vụ của các em là nói đoán ý
nghĩ của hai anh em.
- ý nghĩ của ngời anh
- Em mình tốt quá/hoá ra em mình
làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo cho
anh.
- ý nghĩ của ngời em ?
- Hoá ra anh mình làm chuyện này/
Anh thật tốt với em.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể theo
4 gợi ý.
- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm
kể hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 29:
Hai anh em
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Lấp lánh, nặng
nề
- HS viết bảng con.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép trên bảng - HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Tìm những câu nói suy nghĩ của
ngời em ?
- Anh mình còn phải nuôi vợ em
công bằng.
- Suy nghĩ của ngời em đợc ghi với
những dấu cấu nào ?
- Đợc đặt trong ngoặc kép ghi sau
dấu hai chấm.
- Viết từ khó - HS tập viết bảng con: nghỉ, nuôi,
công bằng.
2. Chép bài vào vở:
- Muốn viết đúng các em phải làm
gì ?
- Nhìn chính xác từng cụm từ.
- Muốn viết đẹp các em phải ngồi nh
thế nào ?
- Ngồi đúng t thế, cách cầm bút, để
vở
- Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
đoạn viết lùi vào một ô.
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn t thế cho học
sinh.
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi, đổi chéo vở nhận xét
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hớng dần làm bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Ai: Chai, dẻo dai
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai ? - Máy bay, dạy, ray, đay
Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các từ:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s/x
- Chỉ thầy thuốc ? a. Bác sĩ.
- Chỉ tên một loài chim ? - Sáo, sẻ.
- Trái nghĩa với đẹp ? - Xấu
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
Toán
Tiết 72:
Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Củng cố cách tìm một thành phần của phép tính trừ khi biết hai thành phần còn
lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính và tính 100 100
4 38
096 62
- Nhận xét chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu hình vẽ
- HS quan sát.
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông sau
khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô
vuông. Hãy tìm số ô vuông lấy đi.
- HS nghe và nêu lại đề toán.
- Số 10 ô vuông giáo viên ghi 10 lên
bảng.
- Lấy đi số ô vuông cha biết
- Lấy đi tức là gì ? - Tức là trừ ( - )
- Viết dấu (-) và x vào bên phải số 10
- Còn lại 6, viết 6
Thành 10 x = 6 - HS đọc: 10 x = 60
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần
của phép trừ ?
- 10 là số bị trừ, x là số trừ 6 là hiệu.
- Vậy muốn tìm số bị trừ cha biết là
làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ
đi hiệu.
- Gọi HS lên bảng viết 10 x = 6
x = 10 - 6
x = 4
2. Thực hành:
Bài 1: Tính x
- GV hớng dẫn cách làm
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
15 x = 10
x = 15 - 10
x = 5
15 x = 8
x = 15 - 8
x = 7
32 x = 14
x = 32
32 x = 18
x = 32 - 18
14
x = 18
x = 14
x - 14 = 18
x = 18 + 14
x = 32
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: - 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ? - Viết số thích hợp vào ô trống
- Nêu cách tìm số trừ ? - HS nêu lại
- Có thể tính nhẩm hoặc đặt tính ra
nháp rồi viết kết quả vào sách.
- 1 HS lên bảng
Số bị trừ 75 84 58 72 55
Số trừ 36 24 24 53 37
Hiệu 39 60 34 19 18
- Muốn tìm số bị trừ cha biết là làm
thế nào ?
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhận xét
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để tìm đợc số ô tô đã
rời bến ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
* Nhận xét chữa bài
- Có 35 ô tô sau khi rời bến còn lại
10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
Tóm tắt:
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến : tô ô ?
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến:
35 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 13 tháng 12 năm 2005
Thủ công
Tiết 15:
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối
đi thuận chiều
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp, cắt, dán đợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV:
- Hình mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
HS:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đa hình mẫu yêu cầu HS quan
sát.
- HS quan sát
- Về hình dáng, kích thớc màu sắc. - Mặt biển báo hình tròn màu xanh
- Chân biển báo màu khác.
3. Hớng dẫn mẫu:
- GV đa quy trình gấp, cắt dán biển
báo giao thông và hớng dẫn từng bớc
theo quy trình.
- HS quan sát
- Bớc 1: - Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận
chiều.
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình
vuông có cạnh 6 ô.
- Hình chữ nhật màu trắng
- Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô,
rộng 1 ô.
B ớc 2: - Dán biển báo giao thông chỉ lối đi
thuận chiều.
- GV hớng dẫn HS dán: Dán chân
biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình
tròn màu xanh sau đó dán hình chữ
nhật màu trắng vào giữ mặt biển báo.
4. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp, cắt dán biển báo.
C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
Tập đọc
Tiết 59:
Bé hoa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ dài.
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Học rất yêu thơng em biết chăm sóc giúp đỡ bố mẹ.