Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
TUẦN 15
Ngày soạn :10/ 12/ 2006
Ngày dạy :Thứ hai 11/12/ 2006
Tập đọc
HAI ANH EM
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngư õ: các tù dễ lẫn lộn .
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữ các cụm từ.
-Biết đọc phân biệt lời kể và suy nghó : Người anh người em.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu :
-Hiểu ý nghóa các từ mới: Công bằng, kỳ lạ .
-Hiểu ý nghóa câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương , lo lắng , nhường
nhòn nhau .
Hỗ trợ : Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn lộn
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa..
III.Các hoạt động dạy và học.
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 5-7 phút Nhắn tin
-H. Những ai nhắn tin cho Linh ?
H. Chò Nga nhắn Linh những gì ?
H. Nội dung nhắn tin là gì ?.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : 25-30 phút giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.Giáo viên theo dõi
phát hiện từ khó.
-Yêu cầu học sinh đọc ngắt giọng đúng :
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng từ mới :công bằng :là hợp lẽ phải
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu đọc theo nhóm
Ka Dít, Ka Thanh, K Tuần
-Học sinh lắng nghe.
-01 em đọc cả bài , đọc chú giải, đọc
thầm
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- 1 em đọc chú giải
-Tìm cách đọc và luyện đọc.
-2 em đọc, các em khác nhận xét.
-Học sinh đọc và mời bạn đọc nối tiếp.
-Cả lớp
-Đọc theo nhóm.
GV : Cao Văn Hạnh
1
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
- Thi đọc theo nhóm
- Nhận xét thi đua
TIẾT 2
Hoạt dộng 1 : tìm hiểu bài .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
H Ngày mùa đến anh em chia lúa ra sao ?
*Chia thành 2 đống bằng nhau .
H Họ để lúa ở đâu ?
*Để lúa ở ngoài đồng .
H Người em nghó gì và làm gì ?
*Anh mình còn phải nuôi vợ con. Néu mình lấy bằng
phần của anh thì thật không công bằng .
-Nghó vậy người em đã làm gì ?
*Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm cho anh .
-Tình cảm của em đối với anh ?
*Rất yêu thương nhường nhòn anh .
- Cử đại diện nhóm
-1 học sinh đọc.
-Học sinh tự trả lời đọc đoạn 1 & 2
-Giáo viên nhận xét tuyên dương
H -Người anh nghó gì và làm gì ?
*Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng
phầm của chú ấy thì không công bằng .Liền lấy lúa của
mình bỏ thêm cho em .
H Điều gì xảy ra ?
*2 đống lúa vẫn bằng nhau.
*Là lạ đến mức không ngờ.
+Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
*Em cho rằng là anh thì phải được phần hơn.
*Anh chorằng em vất vả tgì dược phần hơn.
H Những từ ngữ nào chota thấy hai anh em rất
yêu quý nhau ?
*Xúc động ôm chầm lấy nhau.
H Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào?
*2 anh em rất yêu tương nhau./2anh em luôn lo lắng cho
nhau.
H-Qua bài này chúng ta học được những gì ?
*Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương lo lắng , đùm bọc
lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh .
Hoạt động 2 : luyện đọc toàn bài.
3. Củng cố , dặn dò: 3-4 phút
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về đọc bài cho gia đình cùng nghe
-Đọc cho nhau nghe .
-Cả lớp đọc .
-1 em đọc và nêu câu hỏi , mời bạn
trả lời.
-Học sinh lắng nghe và tự trả lời.
-Học sinh trả lời theo suy nghó riêng
của mình .
-Một vài em nhắc lại .
-Đọc theo vai.
Đạo đức
GV : Cao Văn Hạnh
2
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
-Học sinh biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
-Có thái độ giữ gìn trường lớp và bảo vệ trường lớp sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy và học :
-Phiếu giao việc của các hoạt động .
-Vở bài tập đạo đức .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút
H -Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì ?
-H Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp ?
2.Bài mới : 25-30 phút giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Đóng vai xử lí tình huống.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm .
-Yêu cầu các nhóm lên đóng vai theo các tình huống
sau :
+Tình huống 1 : Nam rủ Hà , mình cùng vẽ hình đô rê
mon lên tường đi . Hà sẽ nói ……
+Tình huống 2 : Mai và An cùng làm trực nhật. Mai
đònh đổ rác qua cửa sổ cho tiện . An sẽ ….
+Tình huống 3 : Thứ 7 nhà trường tổ chức trồng cây ,
trồng hoa trong sân trường .Mà bố lại hứa ch Long đi
chơi . Long sẽ ….
-Giáo viên nhận xét , bổ sung .
+Tình huống 1 : Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên
tường .
+Tình huống 2 :An cần nhắc nhở Mai đổ rác đúng nơi
quy đònh.
+Tình huống 3 : Long nói với bố sẽ đi chơi vào ngày
khác và đến trường trồng cây cùng bạn.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
-Tổ chức cho học sinh quan sát xung quanh lớp học .
-Yêu cầu học sinh thực hành .
-Yêu cầu học sinh quan sát lớp học sau khi đã thu dọn
và phát biểu cảm tưởng.
-Giáo viên nhận xét rút ra kết luận : Mỗi học sinh cần
tham gia làm các việc cụ thể vừa sức của mình để giữ
gìn trường lớp của mình sạch đẹp.Đó vừa là quyền vừa
-2 em lên bảng : Mạnh, K Hên
-Chia làm 5 nhóm
-Thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét.
-Dọn lớp học cho sạch đẹp.
-Quan sát và nhận xét.
-Học sinh tự phát biểu.
-Học sinh nhắc lại.
GV : Cao Văn Hạnh
3
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
là bổn phận của các em .
Hoạt động 3 : Trò chơi tìm đôi.
-phổ biến luật chơi.
-Các em bốc các phiếu. Mỗi phiếu là 1 câu hỏi hoặc
câu trả lời về chủ đề bài học :
1a.Nếu tổ em làm vệ sinh lớp học ……
1b. …..thì tổ em sẽ quét lớp, quét màng nhện, xóa các
vết bẩn trên tường.
2a. Nếu em lỡ làm dây mực ra bàn .
2b ….thì em sẽ lấy khăn lau.
3a. Nếu em thấy bạn vẽ bậy lên tường .
3b. ….thì em nhắc bạn không lên vẽ bậy lên tường để
trường lớp sạch đẹp.
4a. Nếu em và các bạn không biết giữ gìn vệ sinh
trường lớp.
4b…..thì môi trừng lớp học sẽ bò ô nhiễm , có hại cho
sức khỏe.
5a. Nếu em thấy bạn Lan ăn qùa xong vứt rác ra sân
trường .
5b…..thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy đònh.
-Giáo viên theo dõi đôi nào ghép nhanh và đúng thì
tuyên dương .
Giáo viên rút ra kết luận.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa.
3.Củng cố dặn dò: : 3-4 phút
-Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em.
-Về ôn lại bài và tập thói quen giữ gìn trường lớp sạch
đẹp.
-10 em tham gia . 5 em có câu hỏi lần
lượt đọc .5 em có câu trả lời lắng nghe
và lần lượt ra ghép đôi.
-Đọc cá nhân , đồng thanh.
Toán
100 TRỪ ĐI 1 SỐ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng : 100 trừ đi 1 số ( 100 trừ đi số có 2 chữ số , số có 1 chữ số )
-Tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục .
-Áp dụng để giải các bài toán có lời văn dạng ít hơn.
Hỗ trợ : Tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. 100 trừ đi số có 2 chữ số , số có 1 chữ số
II.Đồ dùng dạy học :
100 que tính .
Điều chỉnh bài 4 TR / 71
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV : Cao Văn Hạnh
4
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút
-Giáo viên gọi 01 em đặt tính và tính
65-8 , 76 – 7 , 47 – 6 , 68 – 9
-Giáo viên gọi 01 em tìm x : x-25 = 36
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới : 25-30 phút :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Phép trừ 100 – 36 .
-Nêu bài toán :Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Hỏi :
còn lại bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.
- Để biết số que tính còn lại?Ta làm phép tính gì?
-Gọi học sinh lên bảng thực hiện phép tính.
-Yêu cầu lớp làm vào bảng gài: 100
- 36
64
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính .
-Giáo viên nhận xét bổ sung và ghi lên bảng:
*Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới sao cho các số thẳng
cột với nhau ( đơn vò thẳng cột đơn vò , chục thẳng chục
…). Viết dấu trừ (-) và kẻ ngang . Tính từ phải sang trái .
*0 không trừ được cho 6 , lấy 10 trừ 6 bằng 4 , viết 4 ,
nhớ 1 .
*3 thêm 1 bằng 4 , 0 không trừ được cho 4 , lấy 10 trừ 4
bằng 6 viết 6 nhớ 1.
*1 trừ 1bằng 0 viết 0 .
*Vậy 100 trừ 36 bằng mấy ? bằng 64
-Vừa xong chúng tathực hiện phép tính số có mấy chữ số
trừ đi số có mấy chữ số ?
*Số có 3 chữ số trừ đi số có 2 chữ số .
Hoạt động2 :phép trừ : 100 – 5
-Đây là phép tính trừ số có mấy chữ số trừ đi số có mấy
chữ số ?
-Yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép tính
-Giáo viên nhận xét , bổ sung .
*100 0 không trừ được cho 5 lấy 10 trừ 5
- 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1 . 0 không trừ được
95 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0 .
Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành.
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên sửa bài bổ sung .
Bài 2 :Bài này yêu cầu gì?
-2 em :Ly, K Toàn
-Nghe và phân tích.
-2 em
-1 em.
-Cả lớp.
- 5 em.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh trả lời.
-Trả lời.
-1 em lên bảng.
-Lớp làm vào bảng gài .
-Nhận xét bài trên bảng,
-1 vài em nhắc lại cách tính
-1 em .
-3 em lên bảng, lớp làm vào sách
giáo khoa.
-Tính nhẩm
-Học sinh đọc.
-Học sinh tự làm
-Học sinh nêu
GV : Cao Văn Hạnh
5
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
-Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu :
100 - 20 = ?
*Một trăm trừ đi hai mươi .
+10 chục – 2 chục = 8 chục .
* Mười chục trừ đi hai chục bằng tám chục .
+100 – 20 = 80
*Một trăm trừ đi hai mươi bằng tám mươi .
-Yêu cầu học sinh làm bài tập tương tự vào vở
-Gọi 1 số em nêu cách tính nhẩm :
10 chục –7 chục = 3 chục Vậy : 100 – 70 = 30 .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 3 :
-Gọi học sinh lên đọc đề
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Gọi học sinh lên tóm tắt và giải .
-Giáo viên sửa bài , bổ sung.
Tóm tắt
Buổi sáng bán : 100 hộp
Buổi chiều bán kém :24 hộp
Buổi chiều bán :……hộp ?
Giải
Số hộp sữa buổi chiều bán là :
100 – 24 = 76 (hộp)
Đáp số : 76 hộp
-Giáo viên chấm 1 số bài.
3.Củng cố dặn dò: : 3-4 phút
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học lại và thực hiện các phép tính còn lại.
-Học sinh đọc đề .
-Về ít hơn.
-1 em tóm tắt , 1 em giải.
-Học sinh làm vào vở .
-Học sinh đổi vở sửa bài
Ngày soạn :11 tháng 12 năm 2006
Ngày dạy :Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Tập viết
Chữ hoa N
I.Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng , viết đẹpchữ N hoa .
-Biết viết cụm từ ứng dụng : Nghó trước nghó sau
-Viết đúng kiểu chữ , cỡ chữ , khoảng cách giữa các chữ.
II.Đồ dùng dạy học.
GV : Cao Văn Hạnh
6
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Mẫu chữ : N viết trên bảng phụ ,có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút
-Gọi 02 học sinh lên bảng viết: chữ M và tiếng
Miệng
-Giáo viên chấm 1 số vở bài viết ở nhà .
2. Bài mới : 25-30 phút Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ N hoa .
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ N và hỏi :
H Cô có chữ gì ?
*Chữ N hoa.
H Chữ N hoa giống chữ nào đã học ?
*Chữ M hoa
H Chữ N gồm mấy nét ? những nét nào ? độ cao , rộng
bao nhiêu ?
*Gồm 3 nét , nét móc ngược phải, nét thẳng đứng và nét
xiên phải ,cao 2,5 li, rộng 3 li .
-Giáo viên nói cách viết và đồ trên chữ .
+Điểm đặt bút viết là giao điểm của đường ngang 6 và
đường dọc 4 . Viết nét thẳng đứng xuống đường ngang 1
và đường dọc 4 ,viết liền nét xiên phải lên giao điểm của
đường ngang 6 với đường dọc 6 , rồi lượn cong xuống
đường ngang 5 sát đường dọc 7 .
-Yêu cầu học sinh luyện viết vào bảng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
-Hỏi : em hiểu thế nào là miệng nói tay làm ?
*Nói đi đôi với làm.
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
-Độ cao của các chữ .
-Giáo viên nhận xét .
-Yêu cầu học sinh viết chữ miệng vào bảng con
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
-Giáo viên thu vở chấm 1 số bài.
3. Củng cố , Dặn dò : : 3-4 phút
-Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em
-Về viết phần luyện tập ở nhà.
-Em Công, K Thuyên
-Lớp viết vào bảng con
-Quan sát số nét quy trình viết
- Trả lời .
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh viết vào bảng con.
-Học sinh đưa ngón tay viết trong
không trung.
-Học sinh viết vào vở .
GV : Cao Văn Hạnh
7
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Tự nhiên xã hội
TRƯỜNG HỌC
I.Mục tiêu :
-Nhận biết được trường học thường có nhiều phòng học , 1 số phòng làm việc , thư viện , phòng
truyền thống , phòng y tế ….., có sân trường , khu vệ sinh ….
-Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (Học tập) , thư viện (đọc sách báo) …
-Tên trường , đòa chỉ của trường mình và ý nghóa của tên trường(nếu có).
-Mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường (vò trí của các lớp học , phòng làm việc , sân chơi ,
vườn trường).
-Tự hào yêu qúy trường của mình .
-Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học .
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 32 , 33 ) .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút
-Gọi 2 học sinh lên kiểm tra:
+Ở nhà em cần làm gì để tránh ngộ độc ?
+Khi bò ngộ độc em cần làm gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới : 25-30 phút
Hoạt động 1 : Tổ chức tham quan trường học .
Bước 1 :Tổ chức cho học sinh quan sát trường học vàyêu
cầu học sinh trả lời câu hỏi :
H.Trường của chúng ta có tên là gì?
H. Nêu đòa chỉ của nhà trường.
H. Tên trường ta có ý nghóa gì ?
H. Trường ta có bao nhiêu lớp học?
-Có mấy khối lớp.
-Khối 5 có mấy lớp?
-Khối 4 ?
-Khối 3 ?
-Khối 2 ?
-Khối 1 ?
-Cách sắp xếp các lớp học như thế nào?
-Vò trí các lớp học trong khối : 1,2,3,4,5 ?
Phòng làm việc của ban giám hiệu , phòng họp hội
đồng, thư viện , phòng để đồ dùng dạy học ….
d.Sân trường và vườn trường :
-Em :Trọng, Ka Trưởng
-Học sinh quan sát trường học .
-tập trung lại trước cổng trường.
-Đọc tên trường.
-Nêu đòa chỉ trường.
-Nêu ý nghóa.
-Tập trung trong sân trường quan sát
các lớp học , phân biệt từng khối lớp .
-Nêu số lớp học.
-Nêu số khối lớp.
-Nêu số lớp khối 5 .
-Nêu tương tự.
-Trả lời theo thực tế.
-Quan sát và nhận xét.
GV : Cao Văn Hạnh
8
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Bước 2 :Tổng kết buổi tham quan.
-Chúng ta vừa tìm hiểu những gì của nhà trường?
-Nêu ý nghóa của tên trường.
-Nêu 1 số lớp học và vò trí của từng khối lớp ?
-Nêu đặc điểm của sân trường và vườn trường …..
Bước 3 :Yêu cầu học sinh nói về cảnh quan của trường
học .
-Nhận xét tuyên dương .
kết luận : Trường học thường có sân ,vườn và những
phòng như : phòng ban giám hiệu , phòng họp hội đồng ,
phòng truyền thống thư viện , …. Và các lớp học .
Hoạt động 2 :Làm việc với sách giáo khoa.
Bước 1 :làm việc theo cặp
+Cảnh ở bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu?
*Ở trong lớp học.
H. Các bạn học sinh đang làm gì ?
*Các bạn học sinh đang trả lời.
H .Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu ?
*Ở phòng truyền thống .
H. Tại sao em biết ?
*Vì thấy trong phòng có treo cờ , tượng Bác Hồ …
H Các bạn học sinh đang làm gì ?
*Đang quan sát mô hình .
H. Em thích phòng nào nhất tại sao?
Bước 2 :yêu cầu học sinh trả lời trước lớp.
Kết luận : ở trường , học sinh học tập trong lớp học
hay ngoài sân trường , vườn trường. Ngoài ra , các em có
thể đến thư viện đọc và mượn sách.
3.Củng cố dạên dò: : 3-4 phút
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về học bài chuẩn bò bài sau.
-Quan sát sân trường và vườn trường ,
nhận xét
-Học sinh nêu.
-Học sinh nói theo cặp.
-Học sinh nhắc lại.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Suy nghó và trả lời theo ý.
-1 vài em trả lời các em khác nhận
xét.
-Nhắc lại.
Toán
TÌM SỐ TRỪ
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trư khi biết hiệu và số bò trừ.
-Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
-HS làm bài cẩn thận .GV gợi ý một số câu hỏi cho hs yếu .
Hỗ trợ : -Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trư khi biết hiệu và số bò trừ.
II.Đồ dùng dạy học :
GV : Cao Văn Hạnh
9
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân
Hình vẽ trong các phần bài học sách giáo khoa.
Điều chỉnh bài 1 cột 2 TR/ 72
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút
-Giáo viên gọi 01 em đặt tính và tính :
+100 -4 ,100 -38 .Nêu rõ cách thực hiện .
+Tính nhẩm:100 – 40 , 100 -50 , 100 – 30 .
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2.Bài mới :: 25-30 phút Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Tìm số trừ
-Nêu bài toán : Có 10 ô vuông sau khi bớt đi 1 số ô
vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô
vuông?
-Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông ?
*Có tất cả 10 ô vuông .
-Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
*Chưa biết.
-Số ô vuông chưa biết gọi là x .
-Còn lại bao nhiêu ô vuông?
*Còn lại 6 ô vuông.
-10 ô âvuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông.hãy đọc
phép tương ứng .
* 10 – x = 6 .
-Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
*10 – 6
-Giáo viên viết trên bảng :
10 – x = 6
x = 10 – 6
x = 4
-Yêu cầu học sinh nêu tên các thành phần trong phép
tính 10 – x = 6 .
*10 là số bò trừ , X là số trừ , 6 là hiệu.
-Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm như thế nào ?
*Ta lấy số bò trừ đi hiệu.
Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài?
-Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh làm vào vở.
-Giáo viên nhận xét bổ sung:
-Giáo viên sửa bài.
K Lòch, Phương
-Nghe và phân tích.
-Trả lời .
-Học sinh đọc.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh nêu .
-Nhắc lại.
3 em lên bảng ,lớp làm vào vở. Các
em khác nhận xét bài trên bảng.
-Học sinh đổi vở sửa bài.
-Học sinh đổi vở sửa bài.
GV : Cao Văn Hạnh
10