Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giáo án 4 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.82 KB, 48 trang )

Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
TUẦN 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Thắng biển.
I/Mục đích –yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn :sóng trào , vụt vào , giận dữ,quật ,
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình
Hiểu nghĩa các từ ngữ : mập , cây vẹt , xung kích ,
- GD học sinh lòng dũng cảm, rèn hs kĩ năng giao tiếp: thể hiện sự thông cảm, ra quyết định ứng phó,
đảm nhận trách nhiệm.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Giảng bài
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim nhỏ bé .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tinh thần quyết tâm
chống giữ .
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên đến quãng đê
sống lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3


- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển
miêu tả theo trình tự như thế nào ? (HS khá giỏi)

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên
sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi.
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu
tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả
+Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Lớp lắng nghe .

1 hs đọc
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo

trình tự: Biển đe doạ ( đoạn 1) Biển tấn
công ( đoạn 2 ) Người thắng biển
( đoạn 3 )
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng
dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh như con Mập đớp con cá
Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão - 1
HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài
trả lời câu hỏi :
- Như một đàn cá voi lớn , sóng trào
qua những cây vẹt lớn nhất , vụt vào
thân đê rào rào
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh
Biện pháp nhân hoá
45
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện
lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng của con
người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
GV giảng tranh
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc:Đoạn 1 –

Nêu từ ngữ cần nhấn giọng
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét , sinh
động gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Sự tấn công của biển đối với con đê
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người
vác một vác củi vẹt , nhảy xuống Họ
ngụp xuống , trồi lên , ngụp xuống
+ Tinh thần và sức mạnh của con
người đã thắng biển .
+ Sức mạnh và tinh thần của con người
quả cảm có thể chiến thắng bất kì một
kẻ thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- HS nêu - nx
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm - nx
- 3 HS thi đọc – nhận xét
1 hs nêuHS lắng nghe.
Khoa học:
Nóng lạnh và nhiệt độ.(TT)
I/ Mục đích –yêu cầu
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên , vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa

nhiệt thì lạnh đi.
- Gd Hs thích tìm hiểu những hiện tượng xảy ra xung quanh mình .
II.Chuẩn bị:- GV: Một số loại nhiệt kế , phích đựng nước sôi , 4 cái chậu nhỏ .
- HS :Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế , 3 chiếc cốc .
III / Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Muốn đo nhiệt độ của vật người ta dùng
dụng cụ gì ? Có những loại nhiệt kế nào ?
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi , nhiệt độ
của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em
sẽ tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
- GV nêu thí nghiệm : sgk
- Yêu cầu HS thảo luận và làm thí nghiệm
theo nhóm - Hỏi :
- Vì sao mức nóng của cốc nước và chậu
nước có sự thay đổi ?
- Gọi HS phát biểu .
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật có thể nóng lên hoặc lạnh
đi ?
- 2 HS trả lời- nx
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm .
- Dự đoán theo suy nghĩ của mình .
+ HS thực hành làm thí nghiệm và thảo luận theo

nhóm thống nhất ghi vào giấy
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
+ Các vật nóng lên : -Rót nước sôi vào cốc , khi cầm
tay vào cốc ta thấy nóng tay ,
+ Các vật lạnh đi : Để rau củ , quả vào tủ lạnh , lúc
lấy ra thấy các loại này đều bị lạnh ; bỏ đá vào cốc
46
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu
nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt ?
Áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn trả lời câu
hỏi
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của
các vật như thế nào ?
* Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên và
co lại khi lạnh đi .
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện
+ Gọi HS trình bày . Các nhóm khác bổ
sung
+ GV hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm
thí nghiệm :
- Chất lỏng sẽ thay đổi như thế nào khi
nóng lên hoặc lạnh đi ?
+ Dựa vào mức chất lỏng trong nhiệt kế ta
biết được điều gì ?
+ GV kết luận
* Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực
tế.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi

-Tại sao khi đun nước , không nên đổ đầy
nước vào ấm ?
- Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng nước
đá để chườm lên trán ?
Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt
và biết áp dụng các kiến thức khoa học vào
trong thực tế .
3.Củng cố- dặn dò:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết
về các vật có thể nóng lên hoặc lạnh đi ?
- GV nhận xét tiết học.
ta thấy cốc lạnh , .
+ Vật thu nhiệt : cái cốc , cái bát , thìa , quần áo ,
+ Vật toả nhiệt : nước nóng , canh nóng , cơm
nóng , bàn là ,
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên còn vật toả nhiệt thì
lạnh đi .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS lên tham gia làm thí nghiệm cùng GV - Lớp
tiến hành làm theo nhóm .
- Tiếp nối trình bày kết quả thí nghiệm .
+ Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
giáo viên .
+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta
nhúng bầu nhiệt kế vào các chậu nước có nhiệt độ
khác nhau .
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi .
- HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày
- Khi đun nước ta không nên đổ đầy nước vào ấm vì
nước ở nhiệt độ cao sẽ nở ra .

- Khi bị sốt nhiệt độ cơ thể con người trên 37
0
c có
thể gây nguy hiểm đến tính mạng . Muốn giảm nhiệt
độ của cơ thể ta dùng túi nước đá chườm lên trán
- HS lắng nghe.
M ỹ thu ậ t
Gv chuyeân ngaønh
Toán:
Luyện tập.
I/ Mục đích –yêu cầu
- Thực hiện được phép chia 2 phân số,biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân
số.
- Hs làm đúng, thành thạo các bài tập 1,2 .
- Gd học sinh vận dụng tính toán trong thực tế.
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
47
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
c) Giảng bài
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta làm như
thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở nháp.
- 3 HS lên làm bài trên bảng .
a/
5
3
:
4
3
=

15
12
=
5
4
,
4
1
:
2
1
=
4
2
=
2
1


5
1
:
10
1
=
5
10
= 2
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
5
3

×
x =
7
4
x =
7
4
:
5
3
x =
21
20

HS làm tương tự bài
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
3
2
x
2
3
=

1
6
6
=
b/
7
4
x
4
7
=
28
28
= 1
- 1 Hs đọc đề. Hs giải vào vở.
- 1 Hs chữa bài.
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là :

5
2
:
5
2
=
10
10
= 1 ( m )
- 2 HS nhắc lại.



Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Th ể d ụ c
Gv boä moân
Chính tả ( Nghe viết)
Thắng biển
I.Mục đích – yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích bài "Thắng biển"
- HS làm đúng bài tập 2, viết nhanh đúng tốc độ quy định.
- GD học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
48
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
a). Giới thiệu bài-Ghi đề:
b). Viết chính tả:
* Hướng dẫn chính tả.
- Cho HS đọc đoạn viết bài Thắng biển.
Tìm những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?

- Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật
lộn, dữ dội, điên cuồng
- GV đọc lại đoạn văn
- Nhắc HS về cách trình bày.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét chung.
c) Luyện tập: Bài 2
* Điền vào chỗ trống l hay n
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cần điền
lần lượt các âm đầu l, n, như sau: lại – lồ – lửa –
nãi – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ –
lên lượn.
b. HS thi điền nhanh vào bảng phụ – nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại những từ viết sai.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
như con Mập đớp con cá Chim nhỏ bé .
- HS luyện viết vào vở nháp – 2 hs lên bảng
viết- nhận xét
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra
ngoài lề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
- Lớp nhận xét.

2 hs thi điền nhanh : lung linh, giữ gìn,

nhường nhịn
- HS lắng nghe.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích –yêu cầu:
- HS thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Rèn thuật tính, giải toán đúng chính xác bài 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài-Ghi đề:
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : HS nêu yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu
HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2
- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS:
Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép
tính.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu
cách viết tắt như SGK đã trình bày.
- HS lắng nghe.
- Tính rồi rút gọn.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai
phần, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
a.

28
10
=
14
5
,b.
72
12
=
6
12
,
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2

×

3

4
=
3
8
- HS cả lớp nghe giảng.
- HS làm bài vào vở. Có thể trình bày như
sau:
49
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
- GV chấm bài 1 tổ .
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để tính
giá trị của các biểu thức này bằng hai cách chúng
ta phải áp dụng các tính chất nào ?
- GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất trên.

- GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1
a) (
3
1
+
5
1
)
×


2
1
=
15
8

×

2
1
=
15
4
b) (
3
1
-
5
1
)
×
2
1
=
15
2

×
2
1

=
15
1

- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: HS khá, giỏi
- GV cho HS đọc đề bài.
* Muốn biết phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1

chúng ta làm như thế nào ?
Vậy phân số
2
1
gấp mấy lần phân số
12
1
?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài, sau đó gọi 1 HS bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
a) 3 :
7

5
=
5
73×
=
5
21
b) 4 :
3
1
=
1
34×
=
1
12
= 12
c) 5 :
6
1
=
1
65×
=
1
30
= 30
- HS đọc đề bài, sau đó 2 HS phát biểu trước
lớp:
+ Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai

phân số nhân với phân số thứ ba.
+ Phần b, sử dụng tính chất nhân một hiệu
hai phân số với phân số thứ ba.
- 2 HS phát biểu tính chất trước lớp, HS cả
lớp nghe và nhận xét ý kiến của các bạn.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp
Cách 2
a) (
3
1
+
5
1
)
×

2
1
=
3
1

×

2
1
+
5
1


×

2
1

=
6
1
+
10
1
=
30
8
b) (
3
1
-
5
1
)
×

2
1
=
3
1


×

2
1
-
5
1

×

2
1

=
6
1
-
10
1
=
30
2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc
thầm trong SGK.
- Chúng ta thực hiện phép chia:
2
1
:
12
1

=
2
1

×

1
12
=
2
12
= 6
Phân số
2
1
gấp 6 lần phân số
12
1
.
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp, sau đó 1
HS bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 hs nêu, nhận xét.
Kĩ thuật:
Các chi tiết và dụng cụ của bộ
lắp ghép mô hình kĩ thuật .
I/ Mục đích –yêu cầu
- HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
- Sử dụng được cờ - lê, tua- vít để lắp, tháo các chi tiết.Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
- GD học sinh cẩn thận khi lắp ghép mô hình.
II/ Chuẩn bị: GV: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.

HS : Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của bộ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
50
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục tiêu bài
học.
b)Hướng dẫn cách làm
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên,
nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết
khác nhau, phân thành 7 nhóm chính nhận xét
và lưu ý HS một số điểm sau:
- Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng
các loại chi tiết?
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên,
nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng
cụ trong bảng (H.1 SGK).
- GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận
dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết đó.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp
xếp các chi tiết trong hộp :có nhiều ngăn, mỗi
ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại
khác nhau.
- GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.

- Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử
dụng cờ - lê, tua vít .
a/ Lắp vít:
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp
vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.
- Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
- GV tổ chức HS thực hành.
b/ Tháo vít:
- GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi + Để
tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít như thế
nào ?
GV cho HS thực hành tháo vít.
c/ Lắp ghép một số chi tiết:
- GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong
H.4 SGK.
+ Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần
lắp ghép trong H.4 SGK.
- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Hs lắng nghe.
- HS theo dõi và nhận dạng.
- Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS tự kiểm tra.
- HS theo dõi.
- HS quan sát.

- HS thực hành.
- Hs quan sát .
- HS nêu, thực hành lắp ghép một số chi tiết.
- HS lắng nghe.
Lịch sử :
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I.Mục đích – yêu cầu:- HS biết sơ lược về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong : từ thế kỉ XVI các chúa
Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong .Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở
những vùng hoang hóa , ruộng đất được khai phá , xóm làng được hình thành và phát triển.
51
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
- Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .
II.Chuẩn bị:GV : - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
HS : - sgk
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Giảng bài :
*Hoạt độngcả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên
bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng
Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong
từ thế kỉ XVIII.

*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho HS.
- GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ
VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình
hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam
và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
- GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người
nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào
phía Nam cùng nhân dân địa phương khai
phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa
Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh
tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
- GV đặt câu hỏi: Cuộc sống chung giữa các
tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây
dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy
trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc
người .
3.Củng cố - dặn dò:
Cho HS đọc bài học
- Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ
của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét .


- HS theo dõi .
- 2 HS đọc và xác định.
- HS lên bảng chỉ :
+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ
ngày nay.
- HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .

- Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS trả lời .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011 .
Th ể d ụ c
Gv boä moân
Luyện từ và câu
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
52
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
I.Mục đích – yêu cầu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1) ,
biết xác định CN, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì?đã tìm được ( BT2, viết được đoạn văn ngắn có
dùng câu kể Ai là gì? ( BT3).
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập.
- GD học sinh vận dụng tốt vào viết câu.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài-Ghi đề:
* Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.
* Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì?
lên bảng lớp.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*CN
Nguyễn Tri Phương
Cả hai ông
Ông Năm
Cần trục
* Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình
huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải

chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó
mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời
giới thiệu có câu kể Ai là gì ?
- Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
- Cho HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới
thiệu hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa
đạt về nhà viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ dũng cảm.
2 hs làm, nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận định.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.

*VN
Là người Thừa Thiên
Đều không phải là người Hà Nội.
Là dân ngụ cư của làng này.
Là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng
nghe bạn giới thiệu.
- HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi
bài sửa lỗi cho nhau.
- Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những
câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
- HS lắng nghe.
Toán:
53
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
Luyện tập chung.
I/ Mục đích –yêu cầu : Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia 2 phân số, biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số TN,
biết tìm phân số của một số
- HS làm đúng các bài tập 1 ( a,b), 2 ( a,b ), bài 4. HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Gd Hs vận dụng tính toán trong thực tế.
II/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Gv giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo
kiểu viết gọn
+ Trình bày như sau :
7
5
: 3 =
21
5
37
5
=
×

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài a,b
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức để tính .
-Yêu cầu HS tự bài theo nhóm 2
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở nháp
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
a/
9
5
:
7
4
=
9
5
x
4
7
=
36
35

b/
5
1
:
3
1

=
5
1
x
1
3
=
5
3
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một
phép tính ).
b /
7
5
: 3 =
21
5
37
5
=
×
c/
2
1
: 5 =
10
1

52
1
=
×
- HS khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS làm theo nhóm 2
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
4
3
x
9
2
+
3
1
=
+
×
×
94
23
3
1
=
6
2
6
1

3
1
6
1
+=+
=
2
1
6
3
=
b/
4
1
:
3
1
-
2
1
=
4
1
x
1
3
-
2
1
=


4
3
2
1
=

4
3
4
2
=
4
1
- 2 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
- Chiều rộng của mảnh vườn là :
60 x
5
3
= 36 ( m )
- Chu vi mảnh vườn là :
( 60 + 36 ) x 2 = 192 ( m )
54
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
đơn nhưng có các phép tính cộng , trừ , nhân ,
chia ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Diện tích mảnh vườn là :
60 x 36 = 2160 ( m
2
)
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe , đã đọc.
I. Mục đích –yêu cầu
- Kể được được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm .
- Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
( đoạn truyện)
- Gd Hs tự tin dũng cảm trong mọi trường hợp.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:- Gọi 2 HS kể truyện " Những chú bé
không chết " bằng lời của mình - Nhận xét và
cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng
cảm .
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 , 2 và
3 , 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc
tên truyện .

- GV lưu ý HS : Có thể kể truyện trong sgk.
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết
những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi về
lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn nghe
.
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được
cộng thêm điểm .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu- nhận xét
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 4 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng .

- Thỏ rừng và hùm xám .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về
"Chú bé tí hon và con cáo " Đây là một câu
chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé
Nin tí hon
+ Tôi xin kể câu chuyện " Anh hùng nhỏ tuổi diệt
xe tăng " . Nhân vật chính là một cậu bé thiếu
niên tên là Cù Chính Lan đã anh dúng diệt 13
chiếc xe tăng
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe ,
trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện
?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động
nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài
học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS lắng nghe.
55
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe.
Khoa học:

Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt .
I/ Mục tiêuGiúp HS :-Nêu được những vật dẫn nhiệt tốt như ( kim loại : đồng , nhôm , chì
+ Những vật dẫn nhiệt kém như : ( gỗ , nhựa , bông , len , rơm , )
- Giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu . .
+ Hiểu việc sử dụng các vật dẫn nhiệt và cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những trường
hợp liên quan đến đời sống .
II / Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:
1.Kiểm tra bài cũ:
2,Bài mới:
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt .
- Gọi HS đọc thí nghiệm trang 104 SGK và dự
đoán kết quả .
- Yêu cầu HS trình bày dự đoán kết quả .
- GV ghi nhanh các dự đoán của HS vào một
góc bảng .
- Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm thảo
luận theo nhóm và trả lời .
- Hỏi : - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
- GVgiảng : Các kim loại như : đồng , nhôm
sắt , dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn nhiệt ;
Gỗ , nhựa , len , bông , dẫn nhiệt kém còn
gọi là vật cách nhiệt .
+ Cho HS quan sát xoong nồi và hỏi :
-Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu
gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt
kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ?
+ GV kết luận.

* Hoạt động 2: Tính cáh nhiệt của không khí.
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc bằng kinh
nghiệm cuộc sống của các em để trả lời các câu
hỏi :
-Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng các
chất gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
- Trong các chỗ rỗng của vật chứa chất gì?
+ Không khí là vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt
kém ?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm SGK trang 105
SGK .
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện
:sgk
+ Đo nhiệt độ mỗi cốc hai lần , mỗi lần cách
nhau 5 phút
-HS lắng nghe.
- Tiếp nối nêu dự đoán .
+ HS thực hành làm thí nghiệm theo nhóm thống
nhất ghi vào giấy .
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng
đã truyền sang thìa .
+ Lắng nghe .
- Quan sát .
-Xoong được làm bằng nhôm , I - nốc , gang đây
là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh Quai
xoong được làm bằng nhựa đây là vật cách nhiệt
để khi tay ta cầm vào không bị nóng .
- Quan sát và dựa vào kinh nghiệm cuộc sống để

trả lời các câu hỏi .
- Bên trong giỏ đựng ấm thường được làm bằng
xốp , bông , len , dạ , đó là những vật dẫn nhiệt
kém nên giữ cho nước trong bình nóng được lâu
hơn .
+ Trong các lỗ rỗng của vật đó có chứa nhiều
không khí .
+ Trả lời theo suy nghĩ bản thân .
+ Lớp chia nhóm làm thí nghiệm .
56
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
- Trong khi đợi đủ thời gian kết quả Gv tổ chức
các em chơi trò chơi .
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm .
+ Vậy theo em không khí là vật cách nhiệt hay
vật dẫn nhiệt ?
+ GV kết luận :
* Hoạt động 3: Trò chơi Tôi là ai tôi được làm
bằng gì?
- Tổ chức HS thành 2 đội . Mỗi đội cử 5 thành
viên trực tiếp tham gia trò chơi , cử 1 bạn làm
thư kí 3 bạn ngồi 3 bàn phía trên gần đội bạn
của mình .
- Mỗi đội lần lượt đưa ra ích lợi của mình để
đội khác đoán tên đó là vật gì , được làm bằng
chất liệu gì ?
+ Thư kí đội này ghi kết quả câu trả lưòi của
đội kia . Trả lời đúng được 5 điểm , nếu sai mất
lượt hỏi và bị trừ 5 điểm .

+ Nhận xét tuyên dương đội chiến thắng qua
trò chơi .
3.Củng cố dặn dò;
+ Hỏi +Tại sao chúng ta không nên nhảy lên
chăn bông ?
- Vì sao khi mở nắp vung bằng nhôm ,
gang , ta phải dùng gang tay ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học
chuẩn bị cho bài sau .
-Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK
+ 2 HS lên tham gia làm thí nghiệm cùng GV
+ Đo và ghi lại kết quả sau mỗi lần đo .
- Tiếp nối lên trình bày kết quả thí nghiệm :
+ Không khí là vật cách nhiệt .
- Lắng nghe .
+ Quan sát , lắng nghe .
+ Thực hiện chia nhóm phân công thành viên để
thi với nhau :
- Đội 1 : Tôi giúp mọi người được ấm khi ngủ
+ Đội 2 : Bạn là chăn , bạn có thể được làm bằng
bông , len , dạ
- Đội 1 : Đúng .
- Đội 2 : Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn
điện cho bạn thắp đèn , nấu cơm , chiếu sáng ,
+ Đội 1 : Bạn là vỏ dây điện , bạn được làm bằng
nhưạ .
- Đội 2 : Đúng .
- Tổng kết điểm của mỗi đội phân định đội thắng .
+ Thực hiện theo yêu cầu .

-HS cả lớp .
Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2011.
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Nu được VD về hoạt động nhân đạo
+ Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng .
+ Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường ở địa phương phù hợp với khả
năng và vận động bạn bè, gia đình cng tham gia.
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập, có tính sáng tạo
II.Chuẩn bị :tranh ảnh
III.Hoạt động dạy học: Tiết: 1
1 Kiểm tra bi cũ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
b. Nội dung:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/37- 38)
- GV cho HS thảo luận nhĩm trả lời cc cu hỏi
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi,
tranh luận.
57
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
thiên tai, chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng
bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu
nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm
thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để
giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/38)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào
thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền
giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ
miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường
cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành
tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con
bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da
cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được
mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân
đó.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ
để lấy thành tích cho bản thân.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-

SGK/39)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào
em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là
việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động
nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê
mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ
với những người ở địa phương mình mà còn
cả với những người ở địa phương khác, nước
khác GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình GV kết luận:
+ Khơng cĩ lương thực để ăn, sẽ bị đói, sẽ bị rét
mất hết tài sản.
+ Quyn gĩp sch vở, quần áo, tiền bạc,…giúp đỡ
họ.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì
Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các
bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên
góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao

hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo.
Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp
khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của
bản thân
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3,
tiết 1- bài 3.
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
- HS giải thích lựa chọn của mình.
- HS lắng nghe.
3 Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xet tiết học
Toán:
Luyện tập chung.
58
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
I/ Mục đích –yêu cầu : Giúp HS :
- HS thực hiện các phép tính với phân số
- Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn, làm đúng bài tập 1( a,b), 2 ( a, b),3( a, b), 4 ( a, b).HS
khá giỏi làm thêm bài 5 .
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 4.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
c) Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Khuyến khích HS chọn MSC thích hợp nhất
.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS trình bày theo cách viết gọn.
- Yêu cầu HS làm phiếu
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS thi làm nhanh

- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 5 : HS khá giỏi
Gọi 1 em nêu đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
Đáp số :P=192m S=2160 m

2
+ HS nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở nháp.
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
b. MSC = 12
- Ta có :
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7

a.
3
2
+
5
4
=

15
10
+
15
12
=
15
22
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a .
15
58
b.
14
5
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
4
3
x
6
5
=
64

53
×
×
=
8
5
b/
5
4
x 13 =
5
52
5
134
=
×
- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS thi làm - nx
a/
5
8
:
3
1
=
5
8
x
1

3
=
5
24
b/
7
3
: 2 =
14
3
27
3
=
×
- 2 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
59
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Số ki - lô - gam đường còn lại là 50 - 10 =
40 ( kg )

Buổi chiều bán được số ki - lô - gam đường là :
40 x
8
3
= 15 ( kg)
- Cả hai buổi bán được số ki - lô - gam đường là :
10 + 15 = 25 ( kg )
- HS nhận xét bài bạn .
- 2HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
Tập đọc:
Ga_vrốt ngoài chiến lũy.
I.Mục đích –yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn và những tiếng tên nước ngoài như :
Ga - v rốt , Ăng - giôn - ra , Cuốc - phây - rắc. Biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân
biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt ( trả lời được các câu hỏi sgk)
Hiểu nghĩa các từ ngữ : chiến luỹ , nghĩa quân , thiên thần , ú tim ,
- GD học sinh có lòng dũng cảm, rèn hs tự nhận thức xác định giá trị cá nhân, đảm nhận trách nhiệm,
ra quyết định.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b. Giảng bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn :
+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra nói : … chiến luỹ

+ Đoạn 2 : Cậu làm trò gì … đến Ga - vrốt
+ Đoạn 3 : Ngoài đường đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu và trả lời câu
hỏi.
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga - vrốt ?
+ Em hiểu trò ú tim có nghĩa là gì ?
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
- Yêu cầu 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả
+ Lắng nghe.
1 hs đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để nghĩa
quân tiếp tục chiến đấu
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của Ga -
vrốt .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Ga - vrốt lúc ẩn lúc hiện dưới làn đạn giặc chơi
trò ú tim với cái chết
- Ú tim : là trò chơi trốn tìm của trẻ em .
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngoài chiến luỹ
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp .
- Vì thân hình nhỏ bé của cậu lúc ẩn lúc hiện
trong làn khói đạn như thiên thần .
60
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
lời câu hỏi.
+ Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một thiên
thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm nghĩ gì về
nhân vật này ?
GV giảng tranh
-Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc theo kiểu phân
vai theo nhân vật trong truyện
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
Tìm từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?
- HS đọc phân vai
- Thi đọc diễn cảm - nx

- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều gì?
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng .
+ Em rất khâm phục lòng gan dạ không sợ nguy
hiểm của Ga - vrốt .
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm , gan dạ của chú bé
Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã ra chiến luỹ
nhặt đạn cho nghĩa quân chiến đấu .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo hình thức phân vai .
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
- HS đọc - nx .
- Thi đọc - nx
HS nêu.
HS lắng nghe.
Âm nhạc
GV bộ môn
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích –yêu cầu:
- Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả cây cối .
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà
em thích.
- Gd Hs ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị GV : nội dung, tranh ảnh chụp về một số loại cây như : na , ổi ,mít .
HS : sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở

bài trong bài văn tả đồ vật
- Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung
về cái cây em định tả BT4 .
- Nhận xét chung.
Ghi điểm từng học sinh
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+Nhắc Hs: Các em chỉ đọc và xác định đoạn
kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này có thể
dùng các câu đó để làm kết bài được không và
giải thích vì sao ?
- Gọi HS trình bày
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
- 1 HS thực hiện .
- 1 HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện tìm
đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và tả
cây phượng .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a/ Rồi đây , đến ngày xa mái trường thân yêu , em
sẽ mang theo nhiều kỉ niệm của thời thơ ấu bên
gốc bàng thân thuộc của em b/ Em rất thích cây
phượng vì phượng chẳng những cho chúng em

bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ
đẹp của trường em .
61
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
những HS làm bài tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây
như : na , ổi ,mít ,cau ,si , tre , tràm ,
- Yêu cầu trao đổi
- Gọi HS trình bày nhận xét chung về các câu
trả lời của HS .
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- HS làm cá nhân
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- GV dán tranh ảnh chụp về một số loại cây
theo yêu cầu đề tài như : cây tre , cây tràm
cây đa
- Hs trao đổi ,làm bài.
- Gọi HS trình bày .
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Lắng nghe và nhận xét bổ sung ý bạn
- 1 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài

miêu tả cây gì .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- HS làm bài
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ quan sát tranh minh hoạ .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và chọn đề bài
miêu tả cây gì .
+ Tiếp nối trình bày :
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay

- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011

Toán:
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu : giúp HS :
+ Tiếp tục rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số :
+ Biết cách trình bày giải bài toán có lời văn .
II/ Hoạt động trênlớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 5.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:

a) GIỚI THIỆU BÀI: Gv giới thiệu ghi đề.
c) LUỆN TẬP :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng .
- Khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai trong từng
phép tính .
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày theo cách
ngắn gọn nhất .
- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 .
đáp số : 15 kg đường

+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự thực hiện vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng .
a/ Phép tính này sai ở bước lấy tử số
cộng tử số và mẫu số cộng mẫu số
b/ Phép tính này sai ở bước lấy tử số trừ
tử số và mẫu số trừ mẫu số
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng

a /
2
1
x
4
1
x
6
1
=
48
1
642
111
=
XX
XX

62
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3HS lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :Gọi 1 em nêu đề bài .
- Nhắc HS lựa chom MSC hợp lí nhất .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 4: Gọi 1 em nêu đề bài .
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
b/
2
1
x
4
1
:
6
1
=
2
1
x
4
1

x
1
6
=
4
3
142
611
=
XX
XX

- HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự viết bài và làm vào vở .
- 3HS lên làm bài trên bảng
a/
2
5
x
3
1
+
4
1
=
32
15
X
X

+
4
1
=
6
5
+
4
1
=
12
13
12
3
12
10
=+

b/
2
5
+
3
1
x
4
1
=
2
5

+
43
11
X
X
=
2
5
+
12
1
=
12
31
12
1
12
30
=+

- 3 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
Đáp số :
35
6
bể
+ HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Tự làm bài vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
Đáp số : 15320 kg cà phê .
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I. Mục đích –yêu cầu
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa
( BT1), biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2, BT3), biết
được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm
( BT4, BT5)
- HS làm đúng, chính xác các bài tập
- Gd học sinh can đảm, dũng cảm trong . .
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đóng vai các bạn
đến thăm Hà và giới thiệu với ba , mẹ Hà về
từng thành viên trong nhóm
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
- 3 HS lên bảng thực hiện - nx
63
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ GV giải thích :
+ Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau ; từ trái nghĩa là những từ có nghĩa khác
nhau .
+ Hướng dẫn HS dựa vào các từ mẫu đã cho
trong sách để tìm .
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với
các từ ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người
đã tìm được ở bài tập 1 .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút dạ
cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của
bài .
+ Gợi ý HS ở từng chỗ trống , em lần lượt thử
điền 3 từ đã cho sẵn sao cho tạo ra tập hợp từ
có nội dung thích hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng ghép các mảnh bìa gắn
nam châm để thành tập hợp từ có nội dung
thích hợp .

- Cho điểm những HS ghép nhanh .
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn
còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành các
thành ngữ đúng .
Bài 5 :Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại câu đúng .
- Cho điểm những HS có câu văn đúng và
hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm.
a/ + dũng cảm : gan dạ , anh hùng , anh dũng ,
can đảm , can trường , gan góc , gan lì , bạo gan ,
quả cảm , táo bạo ,…
b /+ dũng cảm : nhát gan , nhút nhát , hèn nhát ,
đớn hèn , hèn mạt , hèn hạ , bạc nhược , nhu
nhược , khiếp nhược ,
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu

+ HS đọc kết quả :
a/ Các chiến sĩ công an rất gan dạ và thông minh
+ Các anh bộ đội đã chiến đấu rất anh dũng
+ Bạn ấy thật nhút nhát trước đám đông .
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các từ
để tạo thành các tập hợp từ .
- HS tự làm vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các cụm từ vừa hoàn chỉnh
+ Nhận xét bài bạn .
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải .
+ khí thế dũng mãnh .
+ hi sinh anh dũng
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để tạo
thành câu văn thích hợp .

+ Tiếp nối đọc các thành ngữ vừa điền .
- Hs đọc thuộc lòng thành ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn vừa đặt :
- Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường
đường số 6 trong chiến dịch biên giới 1950 .
- Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt
- HS lắng nghe.
Địa lí :
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục đích - yêu cầu :

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung : Các
đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá ; khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị
64
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc
và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- HS thích tìm hiểu địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị :- GV : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- HS : sgk
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven
biển :
Hoạt động 1. - GV chỉ trên bản đồ địa lý VN
tuyến đường sắt đường bộ từ HN - TPHCM.
Xác định dải ĐBDHMT ở phân giữa của lãnh
thổ VN
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng
này ?
Hoạt động 2. - Y/c đọc câu hỏi - quan sát lược
đồ, tranh ảnh.
+ Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng
bằng
+ Em có nx gì về các ĐB này ?
+ QS lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các

dải đồng bằng này đến đâu?
GV : Các đồng bằng được gọi theo tên của
tỉnh có đồng bằng đó. Dải ĐBDH MT chỉ gồm
các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện tích
cũng khá lớn gần bằng diện tích đồng bằng BB.
- GV treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên Huế
giới thiệu về phá Tam Giang.
+ Các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó
thường có hiện tượng gì xảy ra ?
- Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự
hoang hoá đất trồng. Đây là một hiện tượng
không có lợi cho người dân sinh sống và trồng
trọt.
+ Người dân ở đây phải làm gì để ngăn chặn
hiện tượng này ?
* Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía
bắc và phía nam :
Hoạt động 3. – Yêu cầu H quan sát lược đồ
hình 1
- Dựa vào tranh ảnh SGK mô tả đường đèo Hải
Vân, giải thích vai trò” bức tường” chắn gió của
dãy Bạch Mã.
- Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra
Huế phải đi bằng cách nào ? Đường hầm Hải
Vân có lợi ích gì hơn so với đường đèo ?
Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải Vân không

+ Phía Bắc giáp ĐBBB ; Phía Nam giáp
ĐBNB ; Phía Tây là đồi núi thuộc dãy núi
Trường Sơn ; Phía đông giáp là biển Đông

- HS thực hiện theo cặp thảo luận quan sát l-
ược đồ, tranh ảnh, trong SGK trao đổi với
nhau về tên vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở
duyên hải MT.
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các
dãy núi lan ra sát biển.
+ Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng và
lan ra sát biển
- HS lắng nghe.
+ Ở các ĐB này thường có sự di chuyển của
các cồn cát .
+ thường trồng phi lao để ngăn gió di
chuyển vào sát đất liền.
- Chỉ và đọc được dãy núi Bạch Mã đèo Hải
Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng
- Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một
bên là sườn núi một bên là vực sâu
65
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
những chạy cắt ngang giao thông nối từ bắc vào
nam mà còn chặn đứng luồng gió thổi từ phía
bắc xuồng phía nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về
khí hậu của ĐB duyên hải miền Trung.
- Nêu đặc điểm khí hậu ĐBDHMT ?
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do
đâu?
- GV giảng về gió tây nam vào mùa hạ ; gió
đông bắc thổi vào cuối năm và hậu quả của
chúng.
- Ảnh hưởng của khí hậu ở ĐB duyên hải miền

Trung đối với đời sống của người dân nơi đây ?
-Tổng kết - rút ra bài học.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Người dân và hoạt động sản
xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải
miền Trung.
+ Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi
xuyên qua núi qua đường hầm Hải vân ; Đ-
ường hầm đèo Hải Vân được xây dựng vừa
rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn
giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống
hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa xuống.
- HS nêu sự khác nhau.
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh thổi
từ phía Bắc lại ở dãy núi này.
- Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người
dân sinh sống và trồng trọt, sản xuất.
- HS đọc SGK phần ghi nhớ .
- HS lắng nghe.
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:Giúp HS :
-Luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước :
Lập dàn ý Viết từng đoạn ( mở bài , thân bài , kết luận )
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài ( kiểu trực tiếp , gián tiếp Đoạn thân bài và đoạn kết
bài theo kiểu mở rộng , không mở rộng
-Gd Hs ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn
kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết
học trước .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài
và 2 cách kết bài đã chép sẵn .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV : Dùng thước gạch chân những từ ngữ
quan trọng Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây
ăn quả , cây hoa ) mà em yêu thích .
+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây
trên , một cây mà em đã thực sự quan sát , có
tình cảm đối với cây đó .
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại cây
lên bảng .
+ Gọi HS phát biểu về cây mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý .
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài
để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ , không
-2 HS lên bảng thực hiện .
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .

- Nêu nội dung , yêu cầu đề bài .

+ Lắng nghe GV .
+ Quan sát tranh .
- Tiếp nối nhau phát biểu về cây mình định tả
- 4 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1 , 2, 3 ,4 trong sách
66
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn
đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết
tốt .
3 Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.
giáo khoa .
+ Lắng nghe .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
+ Tiếp nối nhau đọc bài văn.
+ Nhận xét bài văn của bài .
Sinh hoạt
I.Mục đích – yêu cầu:
- HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau.
- HS có ý thức phê và tự phê cao .
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội.
II.Chuẩn bị: GV: nội dung
HS: Ban cán sự chuẩn bị nd.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Gv nêu yêu cầu của tiết học
2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ

đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua.
- Ý kiến của HS trong lớp.
- Chi đội trưởng nhận xét chung
3. GV nhận xét.
– Trong tuần qua các em đã có ý thức thi đua học
tập tốt dành nhiều điểm cao.
Tuyên dương Nhiều em có ý thức ôn tập tốt.
- Đi học chuyên cần , trang phục đẹp.
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực đã phân công.
- Thu giấy vụn nhiều nhất trường, được nhà trường
tuyên dương.
* Tồn tại: 1 số em chưa thuộc chương trình rèn
luyện đội viên.
Đi học không có khăn quàng, đi học muộn.
* Kế hoạch tuần tới:
- Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại .
- Kèm cặp những học sinh bạn còn chậm để chuẩn
bị kiểm tra giữa kì 2
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì đạt kết quả cao.
- Ôn lại nghi thức đội để kiểm tra.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe.
TUẦN 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.
67
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ
chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô- péc- ních và Ga- li- lê.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo
vệ chân lí khoa học.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- DẠY BÀI MỚI.
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc đúng:
- 1 HS đọc bài
- Lớp đọc thầm chia đoạn
+Bài chia làm mấy đoạn?
* Học sinh luyện đọc nối tiếp
- Lần 1: Đọc, sửa phát âm:
- Lần 2: Đọc , giải nghĩa từ khó
- Lần 3: Đọc, HS nhận xét
* HS luyện đọc theo cặp
*GV đọc mẫu toàn bài
+ HS đọc thầm đoạn 1.
? Nêu ý kiến chung của con người xưa kia về
Trái Đất?
? Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý
kiến chung lúc bấy giờ?
? Vì sao phát hiện của Cô- péc- ních bị coi là
thuyết.
-> GV: Giảng tranh về sơ đồ quả đất trong hệ
mặt trời cho HS thấy được ý kiến của Cô- péc-
ních.
+ HS đọc to đoạn 2:
? Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
? Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?

-> GV: Ga- li- lê bị phạt tù khi gần 70 tuổi
+ HS đọc thầm đoạn 3:
? Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li-
lê thể hiện ở chỗ nào?GV:Ga- li- lê sống trong
cảnh tù đày ở cuối đời.
- Bài tập đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (HS
- Bài chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chúa trời.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- Phát âm: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.
=> Đọc đúng câu dài: “Năm 1543, Cô- péc-
ních rằng/ quay quanh mặt trời.”
c) Tìm hiểu bài
(1) Cô- péc- ních đã dũng cảm bác bỏ ý kiến sai
lầm, công bố phát hiện mới.
- là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ
- Trái đất là hành tinh quay quanh mặt trời
- ngược lại với lời phán bảo của Chúa Trời.

(2) Sự dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
của nhà khoa học Ga- li- lê.
- ông viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng của Cô-
péc- ních.
- vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của
Giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của
Chúa trời.
- Hai người đã dám nói ngược với lời phán bảo
của Chúa trời mặc dù biết rằng như thế sẽ có hại
cho tính mạng của mình.

* Các nhà khoa học dũng cảm , kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học.
68
Giáo án lớp 4c GV Trần Quang Nam
thảo luận nhóm đôi )
- > Nội dung bài.
- 3 HS nối tiếp đọc.
? Nêu giọng đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm.
d) H ướng dẫn đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng
chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi dũng
khí bảo vệ chân lí của hai nhà khoa học: trung
3- Củng cố, dặn dò
? Qua bài tập đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
CÁC NGUỒN NHIỆT
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro hoặc nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài- Nêu yêu cầu bài học
2. Nội dung bài mới.
a) Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của các
nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.

* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm 2
- HS quan sát tranh , tìm hiểu về các nguồn nhiệt
và vai trò của chúng.
- HS các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu của
nhóm mình.
? Thế nào gọi là nguồn nhiệt.
? Khi than , củi , cháy hết còn nguồn nhiệt nữa
không.
b) Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn
giản phòng tránh rủi ro nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt.
1, Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của
chúng .
=> Kết luận:
- Mặt trời : sưởi ấm, phơi khô, Lửa bếp ga -
củi: nấu chín thức ăn, nước uống ,
- Lò sưởi điện: làm không lhi nóng lên.
- Bàn là: là khô, phẳng quần áo,
* Những vật toả nhiệt ra xung quanh gọi là
nguồn nhiệt.
- > ngọn lửa tắt-> không còn nguồn nhiệt
2, Cách phòng tránh các rủi ro nguy hiểm khi
sử dụng các nguồn nhiệt.
Rủi ro Cách phòng tránh
- Bị cảm nắng - Đội mũ, đeo kính
râm, không chơi ở
69

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×