Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN SINH 10 từ tiết 18 đến 26 ( theo chuẩn KTKN và tiểu kết)- dành cho GV HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.06 KB, 19 trang )

Tiết dạy:18
Ngày soạn:
Bài 21 ÔN TẬP HỌC KỲ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - tất cả kiến thức đã học trọng học kì I.
2. Kĩ năng: - Biết cách hệ thống hóa kiến thức của từng chương
- Tự mình xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức
-Tự mình xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng chương và các câu hỏi mang tính tổng
hợp.
3. Thái độ: - u thích mơn học.
II. Chuẩn bò :-1 số bản đồ khái niệm làm mẫu cho học sinh như SGK trang 85, 86.
III. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện.
IV.Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò như đề cương ôn tập.
2. Ôn tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV chia nhóm, nêu u cầu của từng nhóm,
quan sát HS thực hiện.
u cầu: Trình bày các kiến thức cơ bản về:
Câu 1: Thành phần hóa học của tế bào.
Câu 2: Cấu tạo tế bào.
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Phân cơng:
- Nhóm 1: câu 1
- Nhóm 2: câu 2
- Nhóm 3: câu 3
Hoạt động 2. Gọi HS đại diện nhóm trình
bày.


- Nhóm 1 trình bày
- các nhóm còn lại bổ sung. GV nhận xét, kết
luận.
- Nhóm 2 trình bày
- các nhóm còn lại bổ sung. GV nhận xét, kết
luận
- GV u cầu nhóm 3 trình bày.
- các nhóm còn lại bổ sung , GV đánh giá, kết
luận.
- HS nghe u cầu của GV, nghiên cứu tài
liệu và thảo luận để đi đến kết luận thống
nhất.
+ Nhóm 1 trình bày, các nhóm còn lại bổ
sung.
+ Nhóm 2 trình bày, các nhóm còn lại bổ
sung.
+Nhóm 3 trình bày, các nhóm còn lại bổ sung
Tiểu kết. I Tóm tắt nội dung cơ bản của phần sinh học tế bào
1 Thành phần hóa học của tế bào
- Nắm được vai trò của 4 ngun tố chính, đặc biệt nắm được cấu tạo của ngun tử của C để thấy
được vai trò quan trọng của ngun tử C.
- Phân biệt ngun tố đại lượng và vi lượng
- Các ngun tố liên kết với nhau tạo nên các hợp chất vơ cơ và hữu cơ.
- Hợp chất vơ cơ chỉ nghiên cứu đến vai trò của nước: Do có tính phân cực nên nước có vai trò đặc
biệt quan trọng đối với sự sống.
- Các hợp chất hữu cơ như các cacbohidrat, prơtêin và axit nuclêic là các đại phân tử, được cấu tạo
theo ngun tắc đa phân.
2 Cấu tạo tế bào
- Tế bào là đơn vò cơ bản tạo nên mọi cơ thể sống
- Tế bào cấu tạo gồm 3 phần chính : màng, chất nguyên sinh và nhân.

- Có 2 loại tế bào : tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Cho học sinh nêu cấu tạo của từng thành phần trong tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Nắm chắc cấu trúc màng sinh chất

3 Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Nắm chắc vai trò của ATP.
- Quang hợp là q trình chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng được tích luỹ
trong các hợp chất hữu cơ. Quang hợp gồm 2 pha là pha sáng và pha tối.
- Hơ hấp là q trình phân giải các hợp chất hữu cơ cung cấp năng lượng được tích luỹ trong phân tử
ATP. Q trình hơ hấp gồm 3 giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận chuyển
điện tử.
- Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và hơ hấp.
3.Dặn dò.
- Về nhà ơ tập theo đề cương, chuẩn bị cho thi học kì I, đề thi trắc nghiệm 100% gồm 40 câu.


Có thành TB
Tảo Nấm Thực
vật
Tế bào nhân thực
( có màng nhân)
Động vật
ngun
sinh
Động
vật
Vi khuẩn cổ
(Archaea)
Vi khuẩn
( Bacteria)

Khơng có thành TB
Tế bào nhân sơ
(khơng có màng nhân)
Tế bào(TB)
Tiết dạy:20
Ngày soạn:
CHƯƠNG IV : PHÂN BÀO
Bài 18. CHU KỲ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mơ tả được chu kì tế bào. Nêu được những diễn biến cơ bản của ngun phân Nêu được ý nghĩa
của ngun phân
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện năng lực quan sát và phân tích hình vẽ, mô hình.
- Phân biệt được ngun phân ở động vật và ngun phân ở thực vật (giai đoạn phân chia tế bào
chất) .
3. Thái độ:
- Phải bảo vệ mơi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải thải ra mơi trường các tác nhân có thể
gây rối loạn phân bào.
II Chuẩn bò
- Giáo án điện tử. Phim về các giai đoạn của chu kì tế bào và ngun phân
III. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK và PHT , hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện .
IV.Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu chương: Tế bào tồn tại và phát triển là nhờ thường xuyên trao đổi chất, tế bào
lớn một mức độ nhất đònh thì tỉ lệ S/V không đủ đảm bảo nhu cầu trao đổi chất  tế bào sẽ tự
điều chỉnh bằng cách nào?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động I. Chu kỳ tế bào

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát đoạn phim:
- Chu kỳ tế bào là gì? gồm những giai đoạn
nào?
- Thời gian 1 chu kỳ tính như thế nào ?
Cho học sinh đọc ví dụ sgk :
ví dụ:tế bào ruột:1 ngày phân chia 2 lần, tế
bào gan 1 năm phân chia 2 lần
- Kỳ trung gian gồm mấy pha ? kể tên và nêu
diễn biến của từng pha?
Học sinh quan sát đoạn và nghiên cứu phần I
trả lời-
- Một chu kỳ tế bào có hai thời kỳ rõ rệt là kì
trung gian và giai đoạn phân bào
- Thời gian của một chu kỳ tế bào được tính
từ khi kết thúc nguyên phân lần 1 đến khi
kết thúc nguyên phân lần 2
- Gồm 3 pha:
Tiểu kết. I.Chu kì tế bào:
1. Khái niệm: Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào
con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia hay là khoảng thời gian giữa 2 lần phân
bào .
2. Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian ( Thời kì giữa 2 lần phân bào) và q trình
ngun phân.
* Kì trung gian:
+ Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các q trình chuyển hố vật chất đặc biệt là
q trình nhân đơi của ADN.
+ Được chia thành 3 pha:
a) Pha G
1:


Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
Vào cuối pha G
1
có 1 điểm kiểm sốt ( R) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra
q trình ngun phân.
b) Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đơi ADN, NST, nhân đơi trung tử .
c) Pha G
2
: Diễn ra sự tổng hợp prơtêin histon, prơtêin của thoi phân bào(tubulin ).
Sau pha G
2
sẽ diễn ra qúa trình ngun phân.
Hoạt động II.Quá trình nguyên phân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát phim về các giai
đoạn của ngun phân , đọc SGK hồn thành
PHT.
-Nguyên phân trải qua mấy kỳ?
- Đặc điểm của mỗi kì?
- NST sau khi nhân đôi không tách nhau
ngay mà dính nhau ở tâm động có lợi gì?
- Tại sao NST phải co ngắn cực đại rồi mới
phân chia NStử về 2 cực của tế bào?
- Do đâu nguyên phân tạo ra được 2 tế bào
con giống hệt tế bào mẹ?
- Tại sao NST tập trung ở mặt phẳng xích
đạo thành một hàng?
- Tại sao khi phân chia xong NST lại tháo
xoắn?

- Cho HS quan sát hình 18.2 đồng thời xem
phim về sự phân chia ở tế bào thực vật, động
vật , yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Sự phân chia chất tế bào diễn ra ở kì nào?
tại sao có sự khác nhau về phân chia tế bào
chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
Kết quả của nguyên phân ?
Học sinh nghiên cứu phần II.1 và theo dõi
phim trả lời câu hỏi và hồn thành PHT.
- diễn ra qua 4 thời kì
 Phân chia đồng đều vật chất di truyền.
 Khi phân li không bò rối.
NST được nhân đôi > phân chia đều.
 Cân bằng lực kéo ở hai đầu tế bào của
thoi vô sắc.
 Thực hiện qúa trình tự nhân đôi AND.
Học sinh nghiên cứu phần 2 và hình 29.2 trả
lời
-ở tế bào động vật được thực hiện bằng sự
hình thành co thắt; ở tế bào thực vật được
thực hiện bằng sự hình thành vách ngăn. Do
tế bào thực vật có thành xenlulo.
- Từ mộât tế bào mẹ tạo 2 tế bào con có bộ
NST giống nhau và giống mẹ.
Tiểu kết * Ngun phân : Là hình thức phân chia tế bào ( sinh dưỡng và sinh dục sơ khai), xảy
ra phổ biến ở các sinh vật nhân thực.
Ngun phân gồm 2 giai đoạn: Phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
1. Phân chia nhân ( phân chia vật chất di truyền), được chia thành 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau
và kì cuối.
+ Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn ; Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi vơ sắc hình

thành; Màng nhân và nhân con biến mất.
+ Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi vơ sắc. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho lồi.
+ Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế
bào.
+ Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con xuất hiện; thoi vơ sắc biến mất.
2. Phân chia tế bào chất: Sau khi hồn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu
phân chia thành 2 tế bào con.
* Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n) sau 1 lần ngun phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST
giống nhau và giống mẹ.
Hoạt động III. Ý nghóa của nguyên phân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nghiên cứu phần III trả lời
- Ýnghóa của nguyên phân về mặt sinh học ?
- Đối với cơ thể đơn bào ?
-Đối với loài sinh sản vô tính ?
- Đốivới cơ thể đa bào?
- Ýnghóa của nguyên phân về mặt thựïc tiễn ?
Học sinh nghiên cứu phần II trả lời
-Đối với cơ thể đơn bào là cơ chế sinh sản.
Đối với cơ thể đa bào :sự sinh trưởng của các
mô, cơ quan,…
Phương pháp giâm, chiết, ghép cành; nuôi
cấy mô và tế bào thực vật…
Tiểu kết 1.Về mặt lí luận:
+ Nhờ ngun phân mà giúp cho cơ thể đa bào lớn lên
+ Ngun phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của lồi từ tế bào này
sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở lồi sinh sản vơ tính.
+ Sự sinh trưởng của mơ, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ q trình ngun phân
2 Về mặt thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và ni cấy mơ đều dựa trên cơ sở của

q trình ngun phân.
3. Củng cố : - Dựa vào câu hỏi 1,2,3,4 sgk/75 .
- Câu hỏi 3: Liên hệ bảo vệ mơi trường: ngun nhân gây ra hiện tượng dây tơ vơ sắc bị phá hủy là
do các yếu tố vật lí, hóa học trong mơi trường như các tia phóng xạ, nhiệt độ cao đột ngột…  Phải
bảo vệ mơi trường nhằm hạn chế các hoạt động thải thải ra mơi trường các tác nhân có thể gây rối
loạn phân bào.
4. Dặn dò :- Học bài theo câu hỏi 1,2,3,4/75.
- Hồn thành PHT bài qua bảng sau:
Các giai đoạn của
chu kì tế bào
Diễn biến cơ bản
Các pha của
kì trung
gian
Pha G
1
Pha S
Pha G
2
Các kì của
ngun
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
- Nêu diễn biến các kì trong giảm phân ở bài 19 SGK/ 76 -79.
Tiết dạy: 21
Ngày soạn :
Bài 19 GIẢM PHÂN
I Mục tiêu bài học

1.Kiến thức: - Nêu được những diễn biến cơ bản của giảm phân.
- Nêu được ý nghóa của quá trình giảm phân.
2 Kỹ năng: - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3 Thái độ; - Có ý thức vận dụng kiến thức về giảm phân hay sinh sản hữu tính vào thực tiễn sản
xuất như thụ phấn chéo cho cây, phát hiện các biến dò tổ hợp
II. Chuẩn bò:
- Giáo án điện tử. Phim về các giai đoạn của chu kì tế bào và giảm phân, hình 19.1
III . Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện
VI.Tiến trình bài học:
1.Kiểm tra bài cũ:
CH1: Nêu đặêc điểm ở kì trung gian?
CH2: Diễn biến của quá trình nguyên phân?
CH3: Ý nghóa của nguyên phân?
2.Nội dung bài mới
Hoạt động I Giảm phân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát phim về các giai
đoạn của giảm phân , đọc SGK hồn thành PHT,
trả lời câu hỏi.
- Cho HS quan sát hình 19.1 và mô hình trả lời:
+ Giảm phân xảy ra ở tế bào nào ? Gồm mấy
lần phân bào ? NST nhân đôi mấy lần ?
+ Lần phân bào I của giảm phân có những diễn
biến cơ bản nào ?
- Quan sát hình 19.1 mô tả hiện tượng trao đổi
chéo của các cặp NST tương đồng ? Những sự
kiện xảy ra ở cặp NST tương đồng trong kì đầu
giảm phân I và ý nghóa?

- Tại sao sự vận động của các cặp NST tương
đồng diễn ra t kì sau của giảm phân I là cơ
chế tạo ra nhiều giao tử mang tổ hợp NST khác
nhau?
- Quan sát hình 30.1 và mô hình trả lời:
+ Giảm phân II diễn ra như thế nào ?
- Học sinh quan sát và nghiên cứu phần I hồn
thành PHT, trả lời:
+Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục 2n, 2 lần
phân bào liên tiếp, NST chỉ nhân đôi 1 lần
- Gồm 4 kì.
 NST tiếp hợp, trao đổi chéo.
- Kết thúc PBI ở tế bào con có bộ NST đơn bội
kép khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc.
- Có sự phân li độc lập và trao đổi chéo NST
tương đồng.
- Học sinh quan sát và nghiên cứu sgk phần 2
trả lời
Từ 1 tế bào mẹ 2n qua 2 lần phân bào liên
tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1
+ Giáo viên rút lại và giảng giải trên mô hình
kết hợp với hình vẽ giảm phân II
+ Kết quả của giảm phân II ?
+ Tại sao qúa trình giảm phân tạo giao tử có số
lượng NST giảm đi một nửa?
nửa gọi là giao tử n .
 2 lần phân bào nhưng NST chỉ nhân đôi một
lần.
Tiểu kết : I Giảm phân
1 Khái niệm: Giảm phân Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục sơ khai ở vùng chín.

Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
2.Đặc điểm của giảm phân:
+ Nhiễm sắc thể chỉ nhân đơi 1 lần ở kì trung gian.
+ Ở kì đầu của giảm phân I, có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit
khơng chị em
3. Diễn biến của giảm phân.
a. Giảm phân I
+ Kì đầu:
- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
- Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại
- Thoi vơ sắc hình thành
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Kì giữa:
- NST kép co xoắn cực đại
- Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc.
+ Kì sau: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vơ sắc đi về 2 cực của
tế bào.
+ Kì cuối: - Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa
b.Giảm phân II
Kì trung gian diễn ra rất nhanh khơng có sự nhân đơi của NST
+ Kì đầu: NST co ngắn
+ Kì giữa: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
+Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào
+ Kì cuối: - NST dãn xoắn
- Màng nhân và nhân con dần xuất hiện
- Thoi phân bào tiêu biến
Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa

c.Kết quả: Từ 1tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế bào con có bộ NST bằng một
nửa tế bào mẹ.
Hoạt động II. Ý nghóa của giảm phân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nghiên cứu phần II nêu:
+ Nếu không có giảm phân thì điều gì xảy ra
trong sinh sản hữu tính?
+ Ý nghóa của giảm phân về mặt di truyền ?
+ Ý nghóa của giảm phân về mặt biến dò ? Vì
sao được xem là hình thức phân bào có ý nghóa
- Học sinh nghiên cứu sgk trả lời.
+ Số NST tăng gấp đôi sau mỗi lần thụ tinh.
+ Cung cấp nguyên liệu để chọn lọc.
tiến hóa?
Tiểu kết II.Ý nghóa của giảm phân
1.Về mặt lí luận: Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thơng qua thụ
tinh mà bộ NST (2n) của lồi được khơi phục.
- Sự kết hợp 3 q trình ngun phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của lồi sinh sản hữu tính
được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
2. Về mặt thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong cơng tác
chọn giống.
3. Củng cố :
-Dựa vào câu hỏi 1,2,3 ,4 sgk và củng cố theo phần đóng khung /79
4. dặn dò :
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mang mẫu vật là rễ hành.
- hồn thành PHT.
Các kì Đặc điểm Các kì Đặc điểm
Kì đầu I Kì đầu II
Kì giữa I Kì giữa II
Kì sau I Kì sau II

Kì cuối I Kì cuối II
Kết quả
PB2

Tiết dạy: 22
Ngày soạn :
Bài 20: thực hành
QUAN SÁT CÁC KÌ CỦA NGUN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH
I/Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết đc các kì khác nhau của ngun phân dưới kính hiển vi.
2. Về kĩ :năng & thái độ
- Vẽ đc hình ảnh, qsát được ứng với mỗi kì của ngun phân vào vở.
- Rèn luyện kỹ năng qsát tiêu bản trên kính hiển vi để lấy thơng tin.
II/ Chuẩn bị: Như SGK.
- GV: Giáo án+ SGK+ dụng cụ, ngun liệu.
- HS: Vở ghi + SGK.+ mẫu vật.
III/ Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nêu mục tiêu, u cầu của bài thực
hành.
- Chia nhóm học sinh và giao nhiệm vụ,
- HS ghi nhớ mục tiêu, u cầu của bài thực
hành.
- Chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
dụng cụ thực hành.
- Hướng dẫn học sinh là tiêu bản , quan sát
tiêu bản ở vật kính 10 – 40, nhận dạng các

kì.
- u cầu HS làm thực hành theo nhóm.
- Cuối giờ GV u cầu HS nộp bài, bàn
giao dụng cụ thực hành. Vệ sinh phòng
thực hành.
- GV nhận xét bài thực hành của các nhóm.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực hành.
- HS quan sát cách làm tiêu bản, nhận dạng
các kì.
- HS làm thực hành theo nhóm.
- Các nhóm nộp bài thực hành.
- Nộp dụng cụ, vệ sinh phòng học.
Tiểu kết:
- Đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi & điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi
trường, nơi có nguồn ánh sáng tập trung.
- Quan sát tồn bộ lát cắt dọc rễ hành từ đầu nọ đến đầu kia dưới vật kính x 10 để sơ bộ XĐ
vùng rễ có nhiều TB dang phân chia.
- Chỉnh vùng có nhiều TB đang phân chia vào chính giữa hiển vi trường & chuyển sang quan
sát dưới vật kính x 40.
- Nhận biết các kì của q trình ngun phân trên tiêu bản dựa vào:
+ Mức độ co xoắn của NST.
+ Phân bố của NST.
+ Quan sát xem có hay khơng có hình ảnh phân chia của TBC.
GV u cầu HS đếm số lượng NST quan sát đc ở kì giữa, từ đó XĐ bộ NST 2n của lồi là bao
nhiêu?
- Vẽ TB ở một số kì khác nhau quan sát đc trên tiêu bản vào vở.
3. Thu hoạch.
GV hướng dẫn HS vẽ các kì theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kì TB.
Tiết: 23
Ngày soạn:

PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I:CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG Ở VI SINH VẬT
BÀI 22 :DINH DƯỢNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
Ở VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm vi sinh vật và các đặc điểm chung của vi sinh vật.
- Trình bày được các kiểu chuyển hố vật chất và năng lượng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng
lượng và nguồn cacbon mà vi sinh vật đó sử dụng.
- Nêu được hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí và lên men
2. Kĩ năng:
-Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
-Phân biệt được chất nhận điện tử cuối cùng trong lên men, hô hấp kò khí và hô hấp hiếu khí.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học, u mơn học
II. Chuẩn bò
- Tranh vẽ: Sơ đồ các con đường giải phóng năng lượng ở vi sinh vật.
III Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện, vấn đáp gợi mở.
IV.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :(không kiểm tra)
2. Giới thiệu bài mới
GV dẫn dắt HS vào bài mới. Bao nhiêu thắc mắc kì lạ và thú vò về VSV trong đời sống hàng
ngày:
-Tại sao dưa muối lại trở nên chua, ăn ngon miệng và bảo quản được lâu?
-Tại sao bia đựng trong một đóa sứ để hở trong không khí thì sau 3 – 5 ngày lại bò chua như
dấm?
-Tại sao rắc bột bánh men rượu vào cơm hay xôi rồi đậy lên trên một chiếc lá sen và giữ ở 25
– 28
0
C thì sau 2 -3 ngày, cơm hay xôi chuyển thành rượu nếp thơm phức và có vò ngọt?

Đó là những bí mật liên quan đến đời sống của VSV.
Hoạt động I :Khái niệm vi sinh vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS kể tên một số VSV quen thuộc,
Đặc điểm chung về kích thước của chúng? Từ
đó đi đến khái niệm về VSV
Kể tên một số VSV quen thuộc trong đời
sống hàng ngày. VD: vi khuẩn lam, tảo lam…
Thảo luận nhóm, đưa ra nhận xét về kích
thước của chúng -> khái niệm VSV.
Tiểu kết
I.Khái niệm vi sinh vật: Là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới, có chung đặc điểm:
- Có kích thước hiển vi.
- Hấp thụ nhiều, chuyển hố nhanh, sinh trưởng nhanh và có khả năng thích ứng cao với mơi trường
sống.
Bao gồm: Vi khuẩn, động vật ngun sinh, tảo đơn bào, vi nấm.
Hoạt động II:Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* VSV có thể sinh trưởng ở những môi trường
nào?
GV có thể gợi ý: vì sao cơm thiu? Quần áo bò
mốc? -> khái niệm môi trường tự nhiên.
Trong phòng thí nghiệm người ta nuôi cấy
vsv trong những môi trường nào? Cho VD?
Cho HS phân biệt điểm sai khác giữa 3 loại
môi trường.
* VSV có các kiểu dinh dưỡng nào? Người ta
chia kiểu dinh dưỡng dựa vào tiêu chí nào?
Dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi. Từ
đó, rút ra khái niệm môi trường tự nhiên.

Lắng nghe GV giới thiệu và nghiên cứu
SGK-> rút ra khái niệm môi trường tổng hợp
và bán tổng hợp.
HS đọc SGKnghiên cứu bảng 33 SGK để nắm
được các kiểu dinh dưỡng ở VSV. Sau đó, thực
hiện lệnh trong SGK.
GV yêu cầu Hs trả lới câu lệnh cuối phần II2.
Tiểu kết II:Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng
1. Các loại mơi trường cơ bản.
a. Mơi trường tự nhiên.
b. Mơi trường phòng thí nghiệm
Bao gồm 3 loại mơi trường.
- Mơi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.
- Mơi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết về thành phần hố học và số lượng.
- Mơi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và hố học.
2. Các kiểu chuyển hố (kiểu dinh dưỡng): Căn cứ vào nguồn cacbon và nguồn năng lượng, người
ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu: Quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hố tự dưỡng và
hố dị dưỡng
Kiểu
dinh dưỡng
Nguồn năng lượng Nguồn cacbon
chủ yếu
Ví dụ
Quang tự dưỡng Ánh sáng CO
2
Tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn
lưu huỳnh màu tía, màu lục.
Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Vi khuẩn tía, vi khuẩn lục
khơng chứa lưu huỳnh
Hố tự dưỡng Chất vơ cơ

(NH
4
+
,NO
2
-
)
CO
2
Vi khuẩn nitrat hố, vi khuẩn
oxi hố lưu huỳnh, vi khuẩn
hidro
Hố dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Vi sinh vật lên men, hoại
sinh
Hoạt động III. Hô hấp và lên men
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho HS đọc thông tin trong SGK rồi yêu cầu
nhắc lại các khái niệm về lên men, hô hấp hiếu
khí và hô hấp kò khí.
Yêu cầu HS quan sát hình 33 SGK và phân
biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kò khí và lên men.
GV u cầu HS hoàn thành phiếu học tập
- Nghiên cứu SGK, thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhận phiếu học tập và hoàn thành.
Kiểu hơ hấp Chất nhận electron Sản phẩm Mức năng
lượng
Ví dụ
Lên men
Chất nhận electron cuối cùng là
chất hữu cơ đơn giản( VD chất

nhận e là axetalđehit đối với lên
men rượu etanol)
Chất hữu cơ khơng
được oxi hố hồn
tồn (VD rượu
etanol )
Khoảng
2%
Nấm men
rượu
(Saccaro
myces )
Hơ hấp kị khí Chất nhận electron cuối cùng là
oxi liên kết (VD hơ hấp nitrat thì
oxi liên kết trong hợp chất NO
3
-
Chất hữu cơ khơng
được oxi hố hồn
tồn tạo ra sản phẩm
trung gian
Khoảng từ
20 – 30%
Vi khuẩn
phản
nitrat
hố
Hơ hấp hiếu
khí
Chất nhận electron cuối cùng là

oxi phân tử
CO
2
, H
2
O Khoảng
40%
Trùng đế
giày
Tiểu kết III. Hô hấp và lên men
+ Hơ hấp hiếu khí: Là dạng hơ hấp phải mà oxi phân tử là chất nhận electron cuối cùng.
+ Hơ hấp kị khí: Là dạng hơ hấp mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxi liên kết trong các hợp chất vơ cơ.
(Ví dụ chất nhận electron cuối cùng là NO
3
-
trong hơ hấp nitrat ).
+ Lên men: là q trình chuyển hố kị khí mà chất cho và chất nhận điện tử đều là các hợp chất hữu cơ.
3. Củng cố
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong khung cuối bài.
-Yêu cầu HS suy nghó và trả lời các câu hỏi cuối bài.
4. Dặn dò
-Học bài, trả lời các câu hỏi vào vở.
-Chuẩn bò bài mới.
Tiết dạy:24
Ngày soạn:
Bài 23: Q TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT
Ở VI SINH VẬT
I Mục đích yêu cầu:
1 Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của các q trình tổng hợp và phân giải chủ yếu ở vi sinh vật và ứng

dụng của các q trình này trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp , khái qt vấn đề.
- Kĩ năng ứng dụng đặc điểm có lợi, hạn chế đặc điểm có hại của qúa trình tổng hợp và
phân giải các chất để phục vụ đời sống và bảo vệ môi trường.
3 Thái độ:
- Có ý thức phân loại rác thải giữ sạch mơi trường (gia đình, trường học, các nơi cơng cộng), lên án
hành động xả rác bừa bãi, ủng hộ tái chế rác thải, sử dụng phân bón chế biến từ rác.
II Chuẩn bò:
- Sơ đồ quá trình tổng hợp protein.
- Sơ đồ một số quá trình phân giải lên men.
III. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện
IV Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ CH1: Nêu những tiêu chí cơ bản để phân biệt kiểu dinh dưỡng ở VSV? Và nêu các kiểu
dinh dưỡng ở VSV?
+ CH2: Phân biệt hơ hấp hiếu khí, kị khí và lên men về điều kiện, ngun liệu,chất nhận electron
cuối cùng, hiệu quả năng lượng. (dành cho HS khá, giỏi)
3. Bài mới:
Hoạt độïng I: Qúa trình tổng hợp.
Hoạt độïng của GV Hoạt động của HS
-Đặc điểm tồng hợp các chất ở VSV? Nguồn
năng lượng và enzim VSV sử dụng từ đâu?
-Vì sao qúa trình tổng hợp các chất ở VSVdiễn
- HS đọc SGK trả lời.
ra với tốc độ rất nhanh?
-GV nhấn mạnh:Khả năng đặc biệt của VSV là
tổng hợp đủ các loại aa mà con người không
tổng hợp được.

-Sự tổng hợp protein, polisaccarit, lipit được
diễn đạt bằng sơ đồ khái quát ntn?
- Con người đã ứng dụng qua trình tổng hợp của
VSV như thế nào? ( tạo ra aa q: glutamic,
lizin; protein đơn bào.)
- HS trả lời: VSV sinh trưởng nhanh. Mọi qúa
trình sinh lí trong VSV cũng diễn ra nhanh.
-Qua kiến thức các bài 4, 5, 6 vàđọc SGK học
sinh viết các sơ đồ khái quát.
+ Protein: ( Aamin)
n
Protein.
+ polisaccacrit: ( glucozơ )
n
+ ADP-glucozo
( glucozo )
n+1
+ADP.
+ Lipit: Acid béo + glixerol  lipit.
+ Acid nucleic: Bazonitơ + đường 5 cacbon +
acid photphoric Nucleotit. Các nu kết hợp tạo
acid nucleic.
Tiểu kết I: Qúa trình tổng hợp.
+ Đặc điểm của q trình tổng hợp: Diễn ra với tốc độ nhanh, phương thức tổng hợp đa dạng. Vi
sinh vật có khả năng tổng hợp các chất là thành phần chủ yếu của tế bào như axit nucleic, prơtêin,
polisaccarit nhờ sử dụng năng lượng và các enzim nội bào
Hoạt động II: Qúa trình phân giải:
Hoạt độïng của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu GS đọc SGK cho biết q trình
phân giải protein, polisaccarit diễn ra như thế

nào? (có thể chia thành mấy giai đđoạn?) phân
biệt phân giải trong và ngoài tế bàoVSV.
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
Tiểu kết II: Qúa trình phân giải
+ Đặc điểm của q trình phân giải: Diễn ra bên ngồi cơ thể nhờ các enzim do vi sinh vật tiết ra,
hoặc bên trong tế bào. Hình thức phân giải đa dạng.
Hoạt động III: Ứng dụng
Hoạt độïng của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thiện câu lệnh SGK
trang 92.
-GV yêu cầu HS trả lời câu lệnh SGK trang 93
GV giới thiệu quy trình làm rượu, làm chua
thực phẩm ……
+ Các chất xenlulozo được phân giải như thế
nào? Ứng dụng?
-Vai trò của các VSV phân giải đối với mơi
trường?
-Theo em cần làm gì để góp phần bảo vệ mơi
trường trong rác thải?
- HS thảo luận trả lời câu lệnh>
 Làm rượu.
- HS thảo luận trả lời.
 HS nghe ghi nhớ.
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
 phân giải rác làm phân.
 Vi sinh vật phân giải xác động vật, thực vật
chuyển hóa thành chất dinh dưỡng trong đất ni
cây góp phần làm sạch mơi trường, là cơ sở chế
biến rác hữu cơ thành phân bón.
- Phân loại rác thải giữ sạch mơi trường (gia

đình, trường học, các nơi cơng cộng), lên án hành
động xả rác bừa bãi, ủng hộ tái chế rác thải, sử
dụng phân bón chế biến từ rác.
Tiểu kết III. Ứng dụng
- Do tốc độ sinh sản cao nên con người đã sử dụng vi sinh vật tạo ra các loại axit amin q như
glutamic, lizin và prơtêin đơn bào
3. Củng cố:
- Đặc điểm của q trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV?
-Cơ sở của những ứng dụng làm tương, làm rượu?
4. Dặn dò:
-Học bài cũ, nghiên cứu bài tiếp theo.
- Các tổ phân cơng HS mang dụng cụ và ngun liệu để giờ sau làm thực hành.
Tiết dạy:24
Ngày soạn:
Bài 24: thực hành
LÊN MEN ETILIC VÀ LACTIC
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đặt được thí nghiệm & quan sát đc hiện tượng lên men.
- Biêt làm sữa chua, muối chua rau quả.
2. Về kĩ năng & thái độ:
- Rèn luyện kỹ năng qsát & làm thí nghiệm để lấy thơng tin.
II. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án+ SGK+ dụng cụ
- HS: Vở ghi + SGK + ngun liệu, dụng cụ.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra ngun liệu và dụng cụ thực

hành của từng nhóm.
- GV nêu mục tiêu, u cầu của bài thực
hành.
- Chia nhóm học sinh và giao nhiệm vụ,
dụng cụ thực hành.
- Hướng dẫn học sinh là thực hành , quan
sát kết quả
- u cầu HS làm thực hành theo nhóm.
- Cuối giờ GV u cầu HS nộp bài, bàn
- HS để dụng cụ và ngun liêu thực hành
đã được GV u cầu chuẩn bị lên bàn.
- HS ghi nhớ mục tiêu, u cầu của bài thực
hành.
- Chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thực hành.
- HS quan sát cách làm.
- HS làm thực hành theo nhóm.
giao dng c thc hnh. V sinh phũng
thc hnh.
- GV nhn xột bi thc hnh ca cỏc nhúm.
- Cỏc nhúm np bi thc hnh.
- Np dng c, v sinh phũng hc.
Tiu kt:
I. Lờn men ờtilic:
- Cho vo ỏy mi ng nghim 2 & 3: 1 g bt bỏnh men hoc nm men thut khit.
- nh 10 ml dung dch ng teo thnh ng nghim 1 &2.
- nh 10 ml nc ló un sụi ngui theo thnh ng nghim 3.
- Sau ú cỏc ng nghim trờn nhit 30 32
0
C, quan sỏt hin tng xy ra trong cỏc

ng nghim.
* Thu hoch:
- Hóy in hp cht c hỡnh thnh thay ch X trong s sau:
Nm men
ng CO
2
+ X + NL
- in cỏc nhn xột vo bng: cú ( + ), khụng cú ( - )
Nhn xột ng nghim 1 ng nghim 2 ng nghim 3
Cú bt khớ CO
2
ni
lờn
Cú mựi ru
Cú mựi ng
Cú mựi bỏnh men
T bng trờn rỳt ra kt lun K lờn men ờtilic l gỡ?
II. Lờn men lactic:
1.Lm sa chua:
un nc sụi, pha sa ngt va ung, ngui 40
0
C, cho 1 thỡa sa chua Vinamilk vo, ri
trn u, ra cc, vo ni cú nhit 40
0
C, y kớn, sau 3- 5 gi s thnh sa chua.
2.Mui rau qu:
Ra sch da chut, rau cict thnh cỏc on khong 3 cm. Cho rau qu vo vi, ngp nc
mui NaCl (5%- 6%), nộn cht, y kớn, ni m 28- 30
0
C.

3. Thu hoch:
- Kim tra cỏc SP thu c, gii thớch kt qu.
- Tra li cỏc cõu hi nờu trong SGK.
Tieỏt dy:27
Ngaứy soaùn :
Chng II:SINH TRNG V SINH SN CA SINH VT
Bi 25 +26: SINH TRNG V SINH SN CA VI SINH VT.
I. Muùc tieõu:
1. Kin thc:
- Trình bày được đặc điểm chung của sự sinh trưởng ở VSV và giải thích được sự sinh trưởng
của chúng trong điều kiện ni cấy liên tục và khơng liên tục.
- Phân biệt được các kiểu sinh sản ở vi sinh vật.
-Nêu được một số hình thức sinh sản của VSV nói chung, của vi khuẩn và nấm nói riêng.
2.Kĩ năng:
- Phân biệt được các pha trong các mơi trường ni cấy.
- Phân biệt sự sinh sản theo kiểu phân đôi, nảy chồi, bào tử hữu tính và bào tử vô tính của VSV
nhân sơ và nhân thực.
3. Thái độ:
- Có ý thức ni cấy VSVcó ích trong tự nhiên .
- Có ý thức khai thác, sử dụng nguồn tài ngun thiên nhiên. Sử dụng hợp lí phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật. Sử dụng các sản phẩm, bao bì từ ngun liệu dễ phân hủy, hạn chế sử dụng sản phẩm khó
phân hủy, tồn tại lâu trong mơi trường.Vệ sinh nơi ở để mầm bệnh do vi sinh vật gây ra khơng có
điều kiện phát triển.
II. Chuẩn bò
- Hình 25, 26.1, 26.2, 26.3 SGK trang 100, 102, 103, 104.
III. Phương pháp dạy học:
- HS làm việc độc lập làm việc với SGK, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp tái hiện
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ .
CH: Vẽ đồ thị về đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong ni cấy khơng liên tục, giải thích đặc

điểm của mỗi pha và ứng dụng.
3. Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- u cầu HS đọc SGK phần I, thảo luận trong
bàn. Trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là sự sinh trưởng của vi sinh vật?
- Thế nào là thời gian thế hệ? Nêu ví dụ?
- Trả lời lệnh trong SGK?
ví dụ: Vi khuẩn lao là 1000 phút.
trùng đế dày là 24 giờ.
- E.coli có thời gian thế hệ g= 20 phút, vậy sau
48 giờ số tế bào là bao nhiêu? (trong điều kiện lí
tưởng):
( N = 2
144
tế bào)
- Tại sao nói sự sinh trưởng của vi sinh vật theo
cấp số nhân?
- GV treo đồ thị 25 phóng to lên bảng.u cầu
HS đọc phần IISGK trang 100 , thảo luận trong
bàn hồn thành PHT
* Khái niệm ni cấy khơng liên tục:
Các pha Đặc điểm sinh trưởng
- HS đọc SGK phần I, thảo luận trong bàn. Trả
lời các câu hỏi:
- Là sự tăng lên các TP của TB.
- Là (t) từ khi xh 1 TB đến khi TB phân chia.
- Sau (t) thế hệ, số TB trong quần thể tăng gấp
đơi.
- Thời gian của 1 thế hệ quần thể vi sinh vật là

thời gian cần để N
0
biến thành 2N
0
(N
0
là số tế
bào ban đầu của quần thể). Với số TB ban đầu là
N
0
thì sau 2 giờ, số TB trong quần thể là: N= N
0
.
2
6
(trong (t) 2 giờ, VK phân chia 6 lần)
- HS đọc phần IISGK trang 100, quan sát đồ thị
hình 25, thảo luận trong bàn hồn thành PHT.
Tiềm phát
Lũy thừa
Cân bằng động
Suy vong
* Khái niệm nuôi cấy không liên tục:
Các pha Đặc điểm sinh trưởng
- Mời HS đại diện từng nhóm trình bày nội dung
phiếu học tập.
- GV Khẳng định: Nuôi cấy không liên tục là
nuôi cấy theo đợt vì vậy pha log chỉ kéo dài vài
thế hệ.
- Để thu được sinh khối vi sinh vật ta nên dừng ở

pha nào?
- Để không xẩy ra pha suy vong ta phải làm như
thế nào?
- Vì sao trong nuôi cấy liên tục không có pha
tiềm phát hay pha tiềm phát chỉ xảy ra trong thời
gian ngắn khi bắt đầu nuôi cấy?
- Em hãy cho ví dụ về sử dụng vsv trong đời
sống và trong nền kinh tế?
- HS đại diện từng nhóm trình bày nội dung
phiếu học tập
- HS nhóm khác nhận xét.
- Vì sao trong nuôi cấy trong nuôi cấy liên
tục không xẩy ra pha suy vong
Tiểu kết: I. Khái niệm sinh trưởng.
1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật.
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
2. Thời gian thế hệ.
Là thời gian từ khi xuất hiện 1 tế bào đến khi tế bào phân chia (kí hiệu là g).
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.
1. Nuôi cấy không liên tục.
- Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung các chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm
chuyển hóa trong quá trình nuôi cấy.
- Trải qua 4 pha:
a. Pha tiềm phát (pha lag).
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường, không có sự gia tăng số lượng tế bào, enzim cảm ứng hình
thành để phân giải các chất.
b. Pha luỹ thừa (pha log).
- Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực đại.
c. Pha cân bằng.
- Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian ( số lượng tế bào sinh ra tương đương với

số tế bào chết đi ).
d. Pha suy vong.
- Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần do:
+ Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt.
+ Chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều.
2. Nuôi cấy liên tục.
- Là môi trường nuôi cấy được bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng và loại bỏ không ngừng
các chất thải trong quá trình nuôi cấy.
* ứng dụng:
Sản xuất sinh khối để thu nhận Protein đơn bào, các axit amin, các kháng sinh, hoocmon
Hoạt động II. Sinh sản của VSV nhân sơ:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cho HS nghiên cứu SGK và hỏi sinh sản
của VSV nhân sơ được chia làm mấy loại?
* Phân đôi:
Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK,
quan sát hình 26.1:Cơ chế sinh sản phân đôi
của VSV nhân sơ diễn ra như thế nào?
* Nảy chồi và tạo thành bào tử:
Cho HS nghiên cứu SGK và quan sát hình
26.2 trả lời câu hỏi:
-Hình thức sinh sản nảy chồi thường gặp ở
những VSV nhân sơ nào? Cách thức nảy chồi
để tạo thành cơ thể mới?
-Hình thức tạo thành bào tử là hình thức
sinh sản của VSV nào? Cách thức tạo bào tử
để tạo thành cơ thể mới như thế nào?
- Gv yêu cầu trả lời câu lệnh SGK trang 103
Nghiên cứu SGK và trình bày các hình
thức sinh sản của VSV nhân sơ.

Quan sát hình 26.1 kết hợp với nội dung
SGK để trình bày được cơ chế phân đôi.
Tự ghi chép ý chính.
- Nghiên cứu SGK và quan sát hình 26.2
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
-Tự ghi chép các ý chính.
-Tổng hợp kiến thức để trả lời câu lệnh.
Tiểu kết II. Sinh sản của VSV nhân sơ:
1.Phân đơi: Là hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn. Vi khuẩn gấp nếp màng sinh chất hình
thành mêzơxơm làm điểm tựa dính vào để nhân đơi ADN, đồng thời thành tế bào hình thành vách
ngăn để tạo hai tế bào vi khuẩn.
2.Nảy chồi: Là hình thức sinh sản của một số vi khuẩn sống trong nước. Tế bào mẹ tạo thành một
chồi ở cực, chồi lớn dần rồi tách ra tạo thành một vi khuẩn mới.
3. Bào tử: Là hình thức sinh sản của một số vi khuẩn. Bào tử được hình thành bên ngồi tế bào
sinh dưỡng.
Hoạt động III. Sinh sản của VSV nhân thực
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-VSV nhân thực sinh sản bằng những hình
thức nào?
* Bào tử: quan sát hình 26.3 phân biệt bào tử
kín và bào tử trần.
- Sự hình thành bào tử ở VSV nhân thực khác
VSV nhân sơ thế nào?
* Phân đôi và nảy chồi:
-Những VSV nhân thực nào sinh sản bằng
cách phân đôi? Những VSV nào sinh sản bằng
cách nảy chồi?
-Phân đôi và nảy chồi ở VSV nhân thực khác
VSV nhân sơ như thế nào?
-Nghiên cứu SGK, quan sát các hình 26.3

và trả lời các câu hỏi của GV.
-Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của
GV.
* Các hình thức sinh sản có chiều tiến hóa như
thế nào? Sự tiến hóa đó có ý nghóa như thế
nào?
* HS tổng hợp kiến thức toàn bài để nêu lên
được sự tiến hóa.
Tiểu kết II.Sinh sản của VSV nhân thực
+ Phân đơi : Nấm men rượu rum( Schizosaccharomyces).
+ Nảy chồi: Nấm men rượu ( Saccharomyces Cerevisiea).
vơ tính bằng bào tử kín hay bằng bào tử trần ( nấm Penicillium ).
+ Sinh sản
bằng bào tử hữu tính bằng cách tiếp hợp như nấm sợi
3. Củng cố:
 Tốc độ sinh sản và tổng hợp vật chất cao, đa dạng trong trao đổi chất ở vi sinh vật giúp phân
giải các chất bền vững, các chất độc hại trong mơi trường góp phần lớn giảm ơ nhiễm.
 Có ý thức khai thác, sử dụng nguồn tài ngun thiên nhiên. Sử dụng hợp lí phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật.
 Sử dụng các sản phẩm, bao bì từ ngun liệu dễ phân hủy, hạn chế nsử dụng sản phẩm khó phân
hủy, tồn tại lâu trong mơi trường.
 Rác thải y tế cần được tiêu hủy tránh lây lan mầm bệnh ra mơi trường.Vệ sinh nơi ở để mầm
bệnh do vi sinh vật gây ra khơng có điều kiện phát triển.
-Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài để nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
4. Dặn dò
-Học bài.
-Chuẩn bò bài mới.

×