Phần một
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Chương I. BẢN ĐỒ
`
Tiết 1 Bài 1:
CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ được một số phép chiếu hình cơ bản.
- Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết được
lưới kinh, vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào
- Thơng qua phép chiếu hình bản đồ, dự đốn khu vực nào là khu vực chính xác,
khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu Âu, châu Á
- Quả địa cầu
- Một tấm bìa kích thước A3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ: bản đồ Thế giới, bản đồ Vùng cực Bắc và bản
đồ châu Âu: phát biểu khái niệm bản đồ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
I.
Phép chiếu hình bản đồ
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát quả
1. Khái niệm phép chiếu hình bản
cầu (mơ hình của trái đất) và bản đồ
đồ
thế giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ
Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu
thống kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên
diễn mặt cong của Trái Đất lên một
mặt phẳng.
mặt phẳng, để mỗi điểm trên mặt
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát, lại 3
cong tương ứng với một điểm trên
bản đồ và trả lời các câu hỏi:
mặt phẳng.
- Tại sao hệ thống kinh vĩ tuyến
2. Các phép chiếu hình bản đồ cơ
trên 3 bản đồ này có sự khác
bản
nhau?
- Phép chiếu phương vị
- Tại sao phải dùng phép chiếu
- Phép chiếu hình nón.
hình bản đồ khác nhau?
- Phép chiếu hình trụ
HĐ 2:
a. Phép chiếu phương vị
Bước 1: GV sử dụng tấm bìa thay
Là phương pháp thể hiện mạng lưới
mặt chiếu: Giữ nguyên là mặt phẳng
kinh vĩ tuyến trên qỉa cầu lên mặt
hoặc cuộn lại thành hình nón và
chiếu là mặt phẳng.
hình trụ.
Tùy theo vị trí tiếp xúc của mặt
1
Bước 2: GV cho một mặt phẳng,
hình nón và hình trụ lần lượt tiếp
xúc với quả cầu tại các vị trí khác
nhau.
HĐ 3: GV yêu cầu HS nghiên cứ
nội dung trong SGK.
Tiếp theo có thể yêu cầu học sinh
nghiên cứu một phép chiếu về các
nội dung:
- Khái niệm về phép chiếu
- Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu
với quả cầu để có các loại phép
chiếu.
- Phép chiếu đứng: Đặc điểm của
lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ,
sự chính xác trên bản đồ, dùng
để vẽ khu vực nào trên trái đất.
Bước 3: GV yêu cầu hs trình bày
những điều đã quan sát và nhận xét.
phẳng với quả cầu, có các phép
chiếu phương vị khác nhau:
- Phép chiếu phương vị đứng
- Phép chiếu phương vị ngang
- Phép chiếu phương vị nghiêng
+ Phép chiếu phương vị đứng
- mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở
cực
- kinh tuyến là đường thẳng đồn
qui ở cực, vĩ tuyến là những
đường tròn đồn tâm ở cự.
- Những khu vực ở gần cực tương
đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực
quanh cực
b. Phép chiếu hình nón
Là phương pháp thể hiện mạng lưới
kinh vĩ tuyế trên quả cầu lên mặt
chiếu là hình nón.
Tùy theo vị trí tiếp xúc của hình nón
với quả cầu, có các phép chiếu hình
nón khác nhau:
- Phép hiếu hình nón đứng
- Phép hiếu hình nón ngang
- Phép hiếu hình nón nghiêng
+ Phép chiếu hình nón đứng:
- Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại
1 vòng vĩ tuyến
- Kinh tuyến là những đoạn thẳng
đồng qui ở đỉnh hình nón.Vĩ
tuyến là những đường cung trịn
đồng tâm là đỉnh hình nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp
xúc tương đối chính xác
- Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ độ
trung bình.
c. Phép chiếu hình trụ
- Là phương pháp thể hiện mạng
lưới kinh vĩ tuyến trên quả cầu lên
mặt phẳng là hình trụ
- Tùy theo vị trí tiếp xúc của hình
trụ với quả cầu, có các phép chiếu
hình trụ khác nhau:
2
+
-
Phép chiêu hình trụ đứng
Phép chiêu hình trụ ngang
Phép chiêu hình trụ nghiêng
Phép chiếu hình trụ đứng:
Hình trụ tiếp xúc với quả cầu
theo vịng xích đạo.
- Kinh tuyến và Vĩ tuyến đều là
những đường thẳng song song và
thẳng góc nhau
- Những khu vực ở gần xích đạo
tương đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực ở gần
xích đao
IV. CỦNG CỐ- ĐÁNH GIÁ
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phép chiếu hình
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ
Các kinh
tuyến
Các vĩ
tuyến
Khu vực tương
đối chính xác
Phương vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
V.
Nhắc nhở công việcvề nhà:
HS vẽ sơ đồ các loại phép chiếu bản đồ cơ bản theo bt cuối sgk.
3
Khu vực kém
chính xác
Tiết 2 Bài 2:
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA
LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần
- Hiểu được mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng nhất
định trên bản đồ và từng đặ điểm của đối tượng đều được thể hiện ở từng
phương pháp.
- Hiểu rõ được hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
- Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khí đọc bản đồ.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ khung Việt Nam
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ dân cư châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm hoặc cuối SGK
Mở bài
Trước tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một số bản đồ Việt
Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta
biểu hiện được nội dung bản đồ?
4
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
5
HĐ 1:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các
bản đồ trong SGK, nhận xét và phân
tích về: Đối tượng biểu hiện và khả
năng biểu hiện của từng phương pháp.
HS nghiên cứu các hình 2.1, 2.2, 2.3,
2.4, 2.5 trong SGK
Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày
những gì đã quan sát và nhận xét. GV
giúp HS chuẩn kiến thức.
1.
Phương pháp ký hiệu
a)Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố theo
những đặc điểm cụ thể. Những ký hiệu
được đặt chính xác vào vị trí phân bố của
đối tượng trên bản đồ.
b.Các dạng ký hiệu
- Ký hiệu hình học
- Ký hiệu chữ
- Ký hiệu tượng hình
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tượng
- Số lượng của đối tượng
- Chất lượng của đối tượng
2)Phương pháp ký hiệu đường chuyển
động
Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện sự di chuyển của các đối
tượng, hiện tượng tự nhiên và kinh tế xã
hội
Khả năng biểu hiện
- Hướng di chuyển của đối tượng
- Khối lượng của đối tượng di chuyển
Chất lượng của đối tượng di
chuyển.
3 Phương pháp chấm điểm
a. Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố không
đồng đều bằng những chấm điểm có giá
trị như nhau.
b. Khả năng biểu hiện
Sự phân bố của đối tượng
Số lượng của đối tượng
4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
a.Đối tượng biểu hiện
Biểu hiện các đối tượng phân bố trong
những đơn vị phân chia lãnh thổ bằng
các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ
đó.
b. Khả năng biểu hiện
Số lượng của đối tượng
Chất lượng của đối tượng
Cơ cấu của đối tượng
6
IV. CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây
Phương pháp biểu hiện
Đối tượng Cách thức Khả năng
biểu hiện tiến hành biểu hiện
Phương pháp ký hiệu
Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ - biểu đồ
V.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm bài tập 2 trang 14 SGK.
TIẾT 3 Bài 3.
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống
- Nắm được một số điều cần lưu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập
- Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một tập bản đồ về địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội.
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục, atlát địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm hoặc cuối SGK
IV.
Khởi động
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
I.
Vai trị của bản
Bước 1: GV yêu cầu HS cả lớp suy
đồ trong học tập và đời sống
nghĩ và phát biểu về vai trò của bản đồ a.Trong học tập
trong học tập và đời sống
Học tại lớp
Bước 2: GV ghi tất cả ý kiến phát biểu Học ở nhà
của HS lên bảng.
Kiểm tra
Bước 3: GV nhận xét các ý kiến phát b.Trong đời sống
biểu và sắp xếp các ý kiến theo từng
Bảng chỉ đường
7
lĩnh vực tương ứng.
HĐ 2:
Bước 1: GV yêu cầu HS phát biểu về
những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng
bản đồ trong học tập được nêu ra trong
SGK.
Bước 2: GV yêu cầ HS giải thích ý
nghĩa của những điều cần lưu ý đó và
cho ví dụ thơng qua một số bản đồ cụ
thể.
Phục vụ các ngành sản xuất
Trong quân sự
II.
Sử dụng bản đồ,
atlát trong học tập
Những vấn đề cần lưu ý
Chọn bản đồ phù hợp
Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ
và ký hiệu bản đồ
Xác định phương hướng trên bản đồ
Tìm mối quan hệ giã các yếu tố
địa lí trên bản đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ
Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của
mình.
V.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm bài tập câu 2, 3 trang 16 SGK
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI
TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần
- Hiểu rõ các đối tượng địa lí được thể hiện tren bản đồ bằng những phương pháp
nào
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ
- Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số bản đồ: công nghiệp, nơng nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
HĐ:
Bước 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
- Phân công và giao bản đồ đã được chuẩn bị trước cho HS.
Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của HS theo trình tự sau:
- Tên bản đồ
8
- Nội dung bản đồ
- Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
+ Tên phương pháp.
+ Đối tượng biểu hiện của phưpwng pháp
+ Khả năng biểu hiện của phương pháp
Bước 3: Lần lượt cho HS lên trình bày về các phương pháp
- Phương pháp ký hiệu
- Phương pháp kỹ hiệu đường chuyển động
- Phương pháp chấm điểm
- Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Bước 4; GV nhận xét về nội dung trình bày của HS và tổng kết bài thực hành.
IV. ĐÁNH GIÁ
Tổng kết thực thành:
Phương pháp biểu hiện
Tên bản đồ
Tên phương pháp
Đối tượng biểu
Khả năng biểu
biểu hiện
hiện
hiện
Chương II. VŨ TRỤ
HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 5 Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN
ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Biết được Vũ Trụ là vơ cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là
một bộ phận nhỏ bé của Vũ Trụ.
- Hiểu và trình bày được khái quát về Hệ Mặt Trời, vị trí và các vận động của Trái
Đất trong Hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích được các hiện tượng: luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái
Đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
- Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình để trình bày và giải thích các hệ quả
chuyển động tj quay của Trái Đất.
- Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Qủa địa cầu
- Tranh ảnh về hệ Mặt Trời
9
- Đĩa CD, băng hình về Vũ Trụ, Trái Đất và bầu trời.
- Hình vẽ phóng to sự ln phiên ngày đêm, lệch hướng chuyển động của vật thể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
IV.
V.
Khởi động
GV:
- Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời?
- Chúng ta thường nghe nói về Vũ Trụ. Vậy Vũ Trụ là gì? Vũ Trụ được hình thành
thế nào?
Sau khi HS đưa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em giải đáp về các vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
I.
K
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong
hái quất về Vũ Trụ, Hệ Mặt Trời, Trái
SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: Đất trong Hệ Mặt Trời
- Vũ Trụ là gì?
1. Vũ Trụ
- Phân biệt Thiên Hà và Dải Ngân Là khoảng không gian vô tận
hà
chứa hàng tram tỉ thiên hà.
+ Thiên Hà: Một tập hợp của rất
2. Hệ Mặt Trơi
nhiều thiên thể ( các ngôi sao, hành Khái niệm hệ Mặt Trời
tinh, vệ tinh sao chổi…), khí, bụi,
9 hành tinh: Thủy Tinh, Kim
bức xạ điện tử.
Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh,
+ Dải Ngân Hà: Là Thiên hà có
Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải
chứa Hệ Mặt Trời của chúng ta.
Vương Tinh, Diêm Vương Tinh.
Chuyển ý: Hệ mặt trời của chúng ta 3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời
có đăch điểm gì?
Vị trí thứ 3, khoảng cách trung
HĐ 2:
bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,5
Bước 1: HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ triệu km, khoảng cách này cùng với sự
trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các
tự quay giúp Trái Đất nhận được lượng
câu hỏi:
nhiệt và ánh sáng phù hợp với sự sống.
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời .
Trái Đất vừa tự quay, vừa
- Kể tên các hành tinh trong Hệ
chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt
Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan
Trời
trọng.
- Câu hỏi mục 2 trong SGK
- Các hành tinh trong Hệ Mặt
II.
H
Trời có những chuyển động
ệ quả chuyển động tự quay quanh trục
chính nào?
của Trái Đất
Gợi ý: Khi mơ tả về Hệ Mặt trời
1. Sự luân phiên ngày đêm
chú ý quỹ đạo của các hành tinh
Do trái đất có hình cầu và tự quay
(quỹ đạo hình elip gần trịn) và
quanh trục nên có hiện tượng luân
10
hướng chuyển động của các hành
tinh.
Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn
kiến thức.
Các thiên thể gồm: Các hành tinh,
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi,
thiên thạch.
Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí nào
trong Hệ Mặt Trời? Trái Đất có
những chuyển động chính nào?
HĐ 3:
HS quan sát các hình 5.2, SGK và
dựa vào kiến thức đã học, trả lời các
câu hỏi sau:
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy
tính từ Mặt Trời? Vị trí đó có ý
nghĩa như thế nào đối với sự
sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động
chính, đó là những chuyển động
nào?
- Trái Đất tự quay theo hướng
nào? Trong khi tự quay, có điểm
nào trên bề mặt Trái Đất khơng
thay đổi vị trí? Thời gian Trái
Đất tự quay
Bước 2:
- HS trình bày kết quả, dùng Quả
Địa cầu biểu diễn hướng tự quay
và hướng chuyển động của Trái
Đất quanh Mặt Trời
- GV giúp HS chuẩn kiến thức, kĩ
năng.
Gợi ý:
- Biểu diễn hiện tượng tự quay:
Đặt Quả Địa Cầu trên bàn, dùng tay
đẩy sao cho Quả Địa Cầu quay từ
taytrái sang tay phải, đó chính là
hướng tự quay của Trái Đất,
HĐ 4:
GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến
thức đã học, trả lời câu hỏi;
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và
phiên ngày đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đường
chuyển ngày quốc tế
Giờ địa phương( giờ Mặt Trời):
Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác
nhau sẽ có giờ khác nhau.
Giờ quốc tế; Giờ ở múi giờ số 0
được lấy làm giời quốc tế hay giờ GMT
3. Sự lệch hướng chuyển động của
các vật thể
Lực làm lệch hướng là lực
Côriôlit.
Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: Lẹch về bên phải
+ Nửa cầu Nam lêch về bên trái
Nguyên nhân: Trái Đất tự quay
theo hướng ngược chiều kim đồng hồ
với vận tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
Lực Côrôlit tác động đến sự
chuyện động của khối khí, dịng biển,
dịng sơng, đường đạn bay trên bề mặt
Trái Đất…
11
đêm?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp khơng
ngừng trên Trái Đất?
HĐ 5:
Bước 1: HS quan sát hình 5.3, kênh
chữ SGK, kết hợp với kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ
địa phương và giờ quốc tế.
- Vì sao ranh người ta phải chia ra
các khu vực giờ và thống nhất
cách tính giờ trên thế giới .
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi
giờ? Cách đánh số các múi giờ.
Việt Nam ở múi giờ số mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giờ
khơng hồn tồn thẳng theo kinh
tuyến?
- Vì sao phải có đường đổi ngày
quốc tế?
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đường
đổi ngày quốc tế và nêu qui ước
quốc tế về đổi ngày.
Gợi ý: Trái Đất có khối cầu và tự
quay từ Tây sang Đơng nên cùng
một thời điểm có giờ khác nhau. Để
thống nhất cách tính giờ trên tồn
thế giới người ta chia Trái Đất
thành 24 mũi giờ, lấy khu vực có
đường kinh tuyến gốc đi qua là khu
vực giờ gốc.
Bước 2: HS phát biểu, xác định trên
quả địa cầu múi giờ số 0 và kinh
tuyến 180, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 6:
Bước 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK
trang 28 và vốn hiểu biết:
- cho biết, ở bán cầu Bắc các vật
chuyển động bị lệch sang phía
nào, ở bán cầu Nam vật chuyển
động bị lệch sang phía nào so
với hướng chuyển động ban đầu.
- Giải thích vì sao lại có sự lệc
12
hướng đó.
- Lực làm lệch hướng các chuyển
động đó có tên là gì? Nó tác
động tới chuyển động của các
vật thể nào trên Trái Đất.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn
kiến thức
IV. Củng cố ĐÁNH GIÁ
1.
Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt trời là gì? Em có những hiểu biết gì
về hành tinh của Trái Đất?
2.
Hãy trình bày các hệ quả địa lí của vận động tự quay của
Trái Đất.
3.
Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời
a. Kim tinh
f. Hải Vương tinh
b. Thủy tinh
g. Diêm Vương tinh
c. Trái Đất
h. Thiên Vương tinh
d. Mộc tinh
i. Hỏa tinh
e. Thổ tinh
4.
Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng
a) Các hành tinh nào tự quay quanh trục theo hướng thuận chiều kim đồng hồ?
A. thủy tinh, Trái Đất
B. Hỏa tinh, Mộc tinh
C. Kim tinh, Thiên Vương tinh
D. Thổ tinh, Diêm Vương tinh
b) Vận tốc dài của các địa điểm thuộc các vĩ độ khác nhau không bằng nhau là do
Trái Đất:
A. Chuyển động theo hướng từ tây sang đơng
B. Có hình khối cầu
C. Tự quay với vận tốc rất lớn
D. Vừa tự quay vừa chuyển động quanh mặt trời.
c) Do tác động của lực Côrôlit nên ở bán cầu Bắc vật chuyển động bị lệc về:
A. Bên phải theo hướng chuyển động
B. Bên trái theo hướng chuyển động
C. Hướng đông
D. Hướng tây
d) Ý nào không thuộc nguyên nhân sinh ra lực Cơrơlit?
A. Trái Đất có hình khối cầu
B. Trái Đất tự quay theo hướng từ tây sang đông
C. Khi trái đất tự quay, vận tốc dài của các địa điểm trên bề mặt khác nhau
D. Trái Đất tự quay với vận tốc lớn
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP-về nhà
HS làm bài tập 3 SGK trang 21
13
Tiết 6 Bài 6:
HỆ QUẢ CỦA CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT
TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT.
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của
Trái Đất: chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đếm dài
ngắn theo mùa.
- Sử dụng trang ảnh, hình vẽ, mơ hình để trình bày các hệ quả chuyển động quanh
Mặt Trời của Trái Đất.
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mơ hình chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời
- Quả địa cầu, ngọn nến (hoặc 1 chiếc đèn)
- Các hình vẽ phóng to trong bài 6
- Băng hình, đĩa VCD về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏểmtong tài liệu trắc nghiệm hoặc cuối SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm
IV.
Khởi động; GV yêu cầu Hs trình bày các hệ quả vận động tự quay của Trái Đất, sau
đó hỏi: chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo ra các hệ quả nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: HS
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm
Bước 1: HS dựa vào kênh chữ và hình của Mặt Trời
6.1 SGK để trả lời:
- Chuyển động giả của Mặt Trời hàng
- Thế nào là chuyển động biểu
năm giữa hai chí tuyến.
kiến của Mặt Trời trong một
- Nguyên nhân: Trục Trái Đất nghiêng
năm?
không đổi phương khi chuyển động
- Câu hỏi mục I trong SGK
quanh Mặt Trời.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn
II. Các mùa trong năm
kiến thức.
- Mùa: là khoảng thời gian trong
HĐ 2:
một năm có những đặc điểm
14
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3
và kiến thức đã học để thảo luận:
- Vì sao có hiện tượng mùa trên
Trái Đất?
- Xác định trên hình 6.2:
+ Vị trí và khoảng thời gian của
mùa: xuân, hạ, thu, đông.
+ Vị trí các ngày: Xn phân, hạ
chí, thu phân, đơng chí.
- Giải thích vì sao: Mùa xn ấm
áp, mùa hạ nóng nực, mùa thu
mát mẻ, mùa đơng lạnh lẽo.
- Vì sao các mùa của hai nửa cầu
trái nược nhau?
Gợi ý: Khi giải thích về mùa cần
chú ý mối quan hệ giữa trục
nghiêng không đổi hướng của Trái
Đất khi chuyển động quanh Mặt
Trời với độ lớn của góc chiếu sáng
và sự hấp thụ nhiệt, tỏa nhiệt của bề
mặt Trái Đất.
Ví dụ: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng
6, do trục nghiêng nên nủa bán cầu
Bắc ngả về Mặt Trời dẫn tới góc
nhập xạ (góc hợp bởi tia sáng Mặt
Trời với bề mặt Trái Đất) lớn, điều
đó làm cho nửa bán cầu Bắc nhận
được nhiều nhiệt từ Mặt Trời,
nhưng do mặt đát vừa bị hóa lạnh
vào mùa đơng nên lúc này ấm lên,
đó là mùa xuân.
Bước 2: HS trình bày GV giúp HS
chuẩn kiến thức
HĐ 3:
Bước 1: HS dựa vào hình 6.2, 6.3
và kênh chữ, vốn hiểu biết, thảo
luận theo gợi ý:
- Thời gian nào, những mùa nào
nửa cầu Bắc có ngày dài hơn
đếm, nửa cầu Nam có ngày ngắn
hơn đêm? Vì sao?
- Thời gian nào, những mùa nào
nửa cầu Bắc có ngày ngắn hơn
riêng về thời tiết và khí hậu.
- Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông, ở
bán cầu Nam 4 mùa diễn ra
ngược lại với bán cầu Bắc.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất
nghiêng và không đổi phương
nên bán cầu Nam và bán cầu Bắc
lần lượt ngả về phái Mặt Trời khi
Trái Đất chuyển động trên quỹ
đạo.
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa
và theo vĩ độ
- Do trục Trái Đất nghiêng và
không đổi hướng trong khi
chuyển động quanh Mặt Trời
nên tùy vị trí Trái Đất trên quỹ
đạo mà ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài
đêm ngắn, mùa thu và mùa đơng
có ngày ngắn đêm dài.
- 21/3 và 23/9: Ngày dài bằng
đêm.
- Ở xích đạo: độ dài ngày đêm
bằng nhau. Càng xa xích đạo về
hai cực độ dài ngày đêm càng
chênh lệch.
- Từ hai vòng cực về hai cực, có
hiện tượng ngày hoặc đêm dài
24 giờ. Tại hai cực số ngày hoặc
đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng.
15
đếm, nửa cầu Nam có ngày dài
hơn đêm? Vì sao?
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày
đêm dài ngắn theo mùa trên Trái
Đất.
- Vào những ngày nào khắp nơi
trên Trái Đất có ngày bằng
đêm?
- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau có thay đổi như thế
nào theo vĩ độ? Vì sao?
Gợi ý: khi quan sát hình 6.5 chú ý:
- Vị trí của đường phân chia sáng
tối so với hai cực Bắc, Nam.
- So sánh diện tích được chiếu
sáng với diện tích trong bóng tối
của một nửa cầu trong cùng một
thời điểm (22/6 hoặc 22/2)
Bước 2; HS trình bày, Gv giúp HS
chuẩn kiến thức
V.
Củng cố ĐÁNH GIÁ
1. Giải thích câu ca dao Việt Nam
Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối!
2. Sự thay đổi các mùa có tác động thế nịa đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản
xuất và đời sống con người.
3. Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng.
a) Khi nào được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh?
A. Thời điểmMặt Trời lên cao nhất trên bầu trời ở một địa phương
B. Lúc 12 giờ trưa hàng ngày
C. Khi tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến trên bề mặt Trái Đất
D. Khi tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
b) Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm là gì?
A. Sự đi lên, đi xuống có thật của mặt trời theo phương Bắc Nam
B. Chuyển động đi lên đi xuống giữa hai chí tuyến của Mặt Trời do Trái đất chuyển
động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời sinh ra
C. Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở các địa điểm trong vịng giữa hai chí tuyến.
c) Các địa điểm nằm trong vùng giữa hai chí tuyến trong một năm đều có:
A. Một lần Mặt Trời lên đỉnh thiên đỉnh
B. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
C. Ba lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
4. Sắp xếp các ý thành một câu đúng:
16
A. Gây lên những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu trong từng thời kỳ của năm –
đó chính là các mùa
B. Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời
C. Đã làm cho thời gian chiếu sáng và thu nhận bức xạ mặt trời ở mỗi nửa cầu thay
đổi trong năm.
D. Nên có thời kỳ của nửa cầu Bắc ngả về Mặt Trời, có thời kỳ nửa cầu Nam ngả về
Mặt Trời.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP- Giao về nhà
HS làm bài tập 1, 3 trang 24, SGK
17
Chương III. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN
CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Tiết 7 Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo Trái
Đất dựa vào kênh hình. Phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Trình bày được nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
- Sử dụng kênh hình: hình vẽ, lược đồ, bản đồ…để quan sát và nhận xét cấu trúc
Trái Đất, giải thích được các biểu hiện tượng kiến tạo, động đất, núi lửa…theo
thuyết kiến tạo mảng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mơ hình (hoặc tranh ảnh) về cấu tạo Trái Đất.
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra 15p: -Nội dung câu hỏi 1-2 bài 5.+6
Mở bài: GV có thể nêu vấn đề; Trái Đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào biết
được cấu trúc Trái Đất? Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có
sự chuyển dịch. Tại sao có sự chuyển dịch các mảng kiến tạo, kết quả của sự chuyển
dịch đó là gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
I. Cấu trúc của Trái Đất
- GV giới thiệu khái quát tại sao
- Trái Đất có cấu tạo khơng đồng nhất
các nhà khoa học thường dùng
+ Ba lớp chính: Vỏ Trái Đất, Manti,
phương pháp địa chấn để nghiên Nhân.
cứu cấu trúc của Trái Đất.
+ Các lớp có đặc điểm khác nhau về độ
- HS đọc nội dung kênh chữ và
dày, thể tích, vật chất cấu tạo…
quan sát hình 7.1, hình 7.2
+ Lớp vỏ Trái Đất gồm: Vỏ lục địa và
(SGK), cho biết:
vỏ đại dương.
+ Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm
II.Khái niệm thạch quyển : SGK
mấy lớp? Nêu tên từng lớp.
- Thuyết tạo mảng
+ Trình bày đặc điểm của từng lớp
Nội dung chính của thuyết kiến
+ Trình bày vai trị quan trọng của
tạo mảng:
từng lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti.
- Thạch quyển được cấu tạo bởi
- GV kết luận: Trái Đất được cấu
các mảng kiến tạo
tạo thành nhiều lớp, gồm ba lớp
+ Các mạng kiến tạo khơng đứng
chính. Do sự khác biệt về cấu
yên mà dịch chuyển
18
tạo địa chất, về độ dày nên lớp vỏ
Trái Đất phân ra làm hai kiểu:
Vỏ lục địa và vỏ đại dương. Lớp
vỏ Trái Đất lớp mỏng nhất nhưng
rất quan trọng vì đây là nơi tồn
tại các thành phần khác nhau của
Trái Đất như khơng khí, nước,
các sinh vật…
- Lớp Manti gồm hai tầng chính.
Vật chất của bao Manti trên có
trạng thái qnh dẻo, khơng
chảy lỏng được nhưng vẫn có thể
chuyển động thành các dòng đối
lưu – đây là một trong những
nguyên nhân làm cho thạch
quyển di chuyển trên lớp quánh
dẻo này.
HĐ 2:
Bước 1:
- GV giới thiệu khái quát để HS
biết trước đây đã có thuyết trơi
lục địa nghiên cứu về sự di
chuyển của các mảng kiến tạo
nhưng mới chỉ dựa trên quan sát
về hình thái, di tích hóa thạch..
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
về sự ăn khớp của bờ Đông các
lục địa Bắc Mỹ, Nam Mỹ với bờ
Tây lục địa Phi trên bản đồ Tự
nhiên thế giới.
Bước 2: HS quan sát các hình 7.3,
7.4, kết hợp đọc nội dung SGK để
nhận xét, phân tích và giải thích
được nội dung của thuyết kiến tạo
mạng theo những gợi ý sau:
- Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của
Trái Đất.
- Nêu một số đặc điểm của mảng
kiến tạo? (cấu tạo, sự di
chuyển…)
- Tình bày một số cách tiếp xúc
của các mảng kiến tạo, nêu kết
quả của mỗi cách tiếp xúc.
+ Nguyên nhân chuyển dịch của các
mạng kiến tạo : do hoạt động của
các dịng đối lưu vật chất qnh dẻo
và có nhiệt độ cao trong tầng manti
trên.
+ Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các
mảng kiến tạo là các vùng bất ổn;
thường xẩy ra các hiện tượng kiến
tạo, động đất, núi lửa…
19
- Nêu nguyên nhân của sự chuyển
dịch các mảng kiến tọa
Bước 3: HS trình bày, GV giúp Hs
chuẩn kiến thức.
- GV: Thuyết kiến tạo mảng giải
thích nguyên nhân chủ yếu làm cho
các mảng di chuyển là do các dòng
đối lưu trong lớp quánh dẻo ở phần
trên bao Manti. Các dòng đối lưu
được hình thành do sự chuyển dịch,
sắp xếp lại vật chất trong lòng Trái
Đất : các vật chất nhẹ đi lên vỏ Trái
Đất, vật chất nặng chìm xuống sâu..
- Khi các mảng chuyển dịch, ở ranh
giới, chỗ tiếp xúc của chúng thường
tạo ra các dãy núi cao, tạo ra đứt gãy
lớn, hoạt động của động đất, núi lửa.
IV. ĐÁNH GIÁ – CỦNG CỐ
1.
Nêu vai trò quan trọng của lớp vở Trái Đất và lớp Manti.
2.
Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng
3.
Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lý:
A. Lớp
B. Một vài đặc điểm chính
1. Vỏ Trái Đất
a. Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lượng Trái Đất
2. Bao Manti
b. Cứng, rất mỏng
3. Nhân Trái Đất
c. Vật chất ở trong trạng thái quánh dẻo
d. Vật chất ở trạng thái lỏng hoặc rắn
20
TIẾT 8 Bài 8.
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phương thẳng
đứng và theo phương nằm ngang.
- Quan sát hình vẽ, tranh ảnh, băng… về các tác động của nội lực để nêu được kết
quả của sự tác động đó.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ và giải thích các đối tượng địa lí trên bản đồ.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa lũy.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
Ổn định tố chức- sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: bằng câu hỏi trong tài liệu trắc nghiệm hoặc cuối SGK
Mở bài: Gv nêu vấn đề: Trái Đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề mặt của nó có đặc
điểm là rất gồ ghề ( có nơi nhơ len, có nơi hạ xuống, nơi là lục địa, nơi là đại
dương…). Nguyên nhân nào làm cho bề mặt Địa Cầu bik biến đổi?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
I. Nội lực
- GV nói: Trên bề mặt Trái Đất,
- Nội lực: Lực phát sinh ở bên trong
nơi có các lực địa, đại dương, nơi Trái Đất
có núi, đồng bằng…Nội lực có
- Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ
vai trò quan trọng trong việc hình yếu là nguồn năng lượng ở trong lịng
thành lục địa đại dương và các
đất.
dạng địa hình.
- GV phân tích kết hợp dùng hình II. Tác động của nội lực
vẽ sự chuyển động của các dịng Thơng qua các vận động kiến tạo, hoạt
đối lưu và yêu cầu Hs đọc mục I động động đất, núi lửa…
trong SGK để hiểu khái niệm nội 1.
Vận động theo phương thẳn
lực và nguyên nhân sinh ra nội
đứng.
lực:
- Là những vận động nâng lên, hạ
+ Nội lực là những lực được sinh ra
xuống của vỏ Trái Đất theo
bên trong Trái Đất.
phương thẳng đứng.
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực: Các
- Diễn ra trên một diện tích lớn
nguồn nămh lượng trong lịng Trái
- Thu hẹp, mở rộng diện tích lục
Đất (các hoạt động về sự phân hủy
địa một cách chậm chạp và lâu
các chất phóng xạ: Uraniom, Kali…;
dài
sj chuyển dịch, sắp xếp lại vật chất
2. Vận động theo phương nằm
cấu tạo Trái Đất theo trọng lực: vật
ngang
21
chất nhẹ di chuyển lên trên, nặng
xuống dưới…xảy ra ở trong lòng
Trái Đất và gây ra nguồn năng
lượng khá lớn).
Chuyển ý: Nội lực gồm những vận
động nào? Chúng có tác động như
thế nào tới địa hình và bề mặt Trái
Đất
HĐ 2:
- GV hỏi: Dựa vào SGK, vốn hiểu
biết, em hãy cho biết tác động
của nội lực đến địa hình bề mặt
Trái Đất thơng qua những vận
động nào?
- GV nói: Vận động kiến tạo làm
cho lớp vỏ Trái Đất có những
biến đổi lớn: nơi được nâng lên,
nơi hạ thấp; có nơi bị nứt nẻ, đứt
gãy…Những vận động này có
thể theo chiều thẳng đứng hoặc
chiều nằm ngang
- GV vẽ hình về sự chuyển động
của các dòng đối lưu trong lớp
Manti để hướng dẫn HS quan sát
và nhấn mạnh: Sự chuyển dịch
của các mảng kiến tạo xảy ra do
nhiều nguyên nhân, nhưng
nguyên nhân trực tiếp là do
chuyển động của các dòng đối
lưu.
- Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ
Trái Đất được nâng lên; nơi các
dòng đối lưu đi xuống, vỏ Trái
Đất bị hạ xuống.
* GV yêu cầu HS đọc kênh chữ của
mục I.1 SGK và yêu cầ HS trả lời
câu hỏi:
- Những biểu hiện của vận động
theo phương thẳng đứng và hệ của
của nó.
- Những biểu hiện của vận động
thẳng đững hiện nay.
HĐ 3:
Làm cho Trái Đất bị nén ếp, tách
giãn…gây ra các hiện tượng uốn
nếp, đứt gãy.
• Hiện tượng uốn nếp
- Do tác động của lực nằm ngang.
- Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.
- Đá bị xơ ép, uốn cong thành nếp
uốn.
- Tạo thành các nếp uốn, các dãy
núi nếp uốn.
• Hiện tượng đứt gãy
- Do tác động của lực nằm ngang
- Xảy ra ở vùng đá cứng
- Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch
- Tạo ra các địa hào, địa lũy…
22
Bước 1: HS trao đổi , quan sát hình
8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, SGK và sử
dụng bản đồ tự nhiên thế giới, bản
đồ tự nhiên Việt Nam cho biết:
- Thế nào là vận động theo hướng
nằm ngang, hiện tượng uốn nếp, đứt
gãy?
- Lục tác động của quá trình uốn
nếp, đứt gãy.
- Phân biệt các dạng địa hình, địa
hào, địa lũy.
- Xác định được những khu vực núi
uốn nếp, những địa hào, địa lũy…
trên bản đồ. Nêu một số ví dụ thực
tế.
Bước 2: Đại diện HS trình bày, phân
tích được tác động của vận động
theo phương nằm ngang đối với địa
hình bề mặt Trái Đất .
* GV kết luận:
- Có nhiều cách phân loại vận động
kiến tạo, nhưng quan trọng nhất là:
vânh động theo phương thẳng đứng
và vận động theo phương nằm
ngang.
- Liên quan đến các vận động này là
hoạt động động đất, núi lửa.
- Vânh động theo phương thẳng
đứng diễn ra chậm chạp, lâu dài làm
mở rộng, thu hẹp diện tích lục địa,
biển…Vận động theo phương nằm
ngang sinh ra khi hai mảng kiến tạo
dịch chuyển, va chạm nhau, sinh ra
hiện tượng uốn nếp, đứt gãy…
IV. ĐÁNH GIÁ CỦNG CỐ
Hoàn thành bài tập 3 phần củng cố SGV
V.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
1. So sánh hai quá trình uốn nếp, đứt gãy
2. Câu 2 trang 31 SGK.
23
TiẾT 9 Bài 9:
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
- Biết khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày được các tác động của ngoại lực làmg biến đổi địa hình qua q trình
phong hóa. Phân biệt các q trình phong hóa lí học, hóa học và phong hóa sinh
học.
- Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái
Đất qua tranh ảnh, hình vẽ…
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Hình vẽ, tranh ảnh về quá trình tác động của ngoại lực.
- Bản đồ tự nhiên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài: GV có thể nêu hình dạng thực tế của Trái Đất rất gồ ghề, nơi cao, nơi thấp.
Nguyên nhân dẫn đến hình dạng đó ngồi nội lực cịn có tác động của ngoại lực.
Ngoại lực là gì? Ngoại lực khác nội lực ở điểm nào?...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1:
I. Ngoại Lực
HS quan sát tranh ảnh về sự tác động
- Khái niệm: SGK
của gió, mưa, nước chảy… kết hợp đọc - Nguyên nhân chủ yếu: Do nguồn năng
mục I trong SGK:
lượng bức xạ của Mặt Trời
- Nêu khái niệm ngoại lực
- Nêu nguyên nhân sinh ra ngoại
II. Tác động của ngoại lực
lực, cho ví dụ. (Nêu tác động của 1.
Q trình phong hóa
may gây ra xói mịn trên các
a.
Phong hóa lí học
sườn núi, những dịng sơng vận
- Khái niệm: SGK
chuyển phù sa tạo nên những
- Kết quả: Đá nứt vỡ, thay đổi kích
đồng bằng ….)
thước, khơng thay đổi thành phần
Kết luận: Hoạt động của gió, mưa,
hóa học.
nước chảy…sinh ra nguồn tác động
- Các nguyên nhân: Do thay đổi
lên bề mặt Trái Đất. Ngoại lực sinh
nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng,
ra do những nguồn năng lượng ở
tác động của sinh vật
bên ngoài Trái Đất. Nguyên nhân
chủ yếu là do năng lượng bức xạ của
b. Phong hóa hóa học
Mặt Trời.
- Khái niệm: SGK
Chuyển ý: Ngoại lực tác động đến
- Kết quả: Đá và khống vật bị phá
địa hình như thế nào?
hủy, biên đổi thành phần, tính chất
HĐ 2:
hóa học.
Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã
- Các nguyên nhân: Do tác động của
học, đọc mục II.1 SGK và quan sát
chất khí, nước, những chất khống
hình 9.1 và các tranh ảnh khác tìm
hịa tan trong nước, các chất do sinh
24
hiểu về phong hóa lí học theo gợi ý:
- các loại đá có cấu trúc đồng nhất
khơng? Tính chất của các loại đá
ra sao?
- Khi có sự thay đổi đột của nhiệt
độ tại sao đá lại vỡ ra?(vì các
khống vật cấu tạo đá có hệ số
dãn mở khác nhau, nhiệt dung
khác nhau….Khi thay đổi nhiệt
độ chúng dãn nở, co rút khác
nhau làm cho đá bị phân hủy, nứt
vỡ).
+ Sự lớn lên của rễ cây có ảnh
hưởng như thế nịa đến đá?
+ Tại sao hoang mạc phong hóa lí
học lại phát triển?
+ Nhận xét và rú ra khái niệm
phong hóa lí học?
Bước 2: Đại diện HS trình bày kết
quả. Cả lớp bổ sung, góp ý.
GV kết luận về q trình phong hóa
lí học:
- Làm cho đá bị vỡ vụn, thay đổi
kích thước, khơng làm thay đổi
thành phần hóa học, tính chất…
- Cường độ của quá trình này tùy
thuộc vào điều kiện khí hậu, tính
chất đá và cấu trúc của đá….
- Ở hoang mạc, có sự thay đổit
nhiệt độ giữa ngày, đêm rất lớn.
Bền mặt đất vào ban ngày rất
nóng, ban đêm tỏa nhiệt và ngội
lạnh nhanh làm cho đá dễ bị phá
hủy về mặt cơ học.
HĐ 3: GV: Các đá và khống vật có
thành phần hóa học khác nhau:
- GV nêu một số cơng thức hóa
học của một số loại khống vật
tạo đá, ví dụ: Thạch anh - SiO2.
Hêmatit – FeO3. Silisat (H2SiO3,
H4SiO4…)
Bước 1: HS dựa vào kiến thức hóa
học, xem băng hình, tranh ảnh kết
vật bài tiết…
c. Phong hóa sinh học
- Khái niệm: SGK
- Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết
của sinh vật
- Q trình phân hóa:
+ Là sự phá hủy làm thay đổi đá,
khoáng vật về kích thước, thành
phần hóa học
+ Có 3 loại phong hóa.
25