Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Phong cách ngôn ngữ KH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.61 KB, 36 trang )





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
* Những vấn đề chung:
* Những vấn đề chung:
- Thế nào là văn bản khoa học ?
- Thế nào là văn bản khoa học ?
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học ?
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học ?
- Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học ?
- Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học ?




Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1.Văn bản khoa học.


Xét ba văn bản trong SGK tr 71
Xét ba văn bản trong SGK tr 71


và xác định:
và xác định:
- Nội dung của từng văn bản?
- Nội dung của từng văn bản?
- Đối tượng nghiên cứu của từng
- Đối tượng nghiên cứu của từng
văn bản đó là những ai?
văn bản đó là những ai?
* Tìm hiểu ví dụ SGK :




Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1.Văn bản khoa học.
* Tìm hiểu ví dụ SGK :
* Nhận xét :
Ví dụ SGK
Trang 71, 72
Ví dụ a Ví dụ b Ví dụ c
Kiến thức
Kiến thức
KHXH,

KHXH,


mức độ
mức độ
chuyên sâu
chuyên sâu
Kiến thức khoa
học đời sống,
mức độ phổ
cập
Kiến thức
KHTN, mức độ
phù hợp với
nhận thức của
HS ở THPT




Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1.Văn bản khoa học.
* Tìm hiểu ví dụ SGK :

* Nhận xét :


- Văn bản khoa học là kiểu văn
- Văn bản khoa học là kiểu văn
bản được sử dụng trong lĩnh
bản được sử dụng trong lĩnh
vực khoa học ( tự nhiên, xã hội
vực khoa học ( tự nhiên, xã hội
nhân văn, công nghệ )
nhân văn, công nghệ )
- Phân loại:
Gồm 3 loại :
Văn bản
khoa học
Văn bản
khoa học
Chuyên sâu
Văn bản
khoa học
giáo khoa
Văn bản khoa
học phổ cập
Phổ biến rộng
rãi kiến thức
khoa học,
không phân
biệt trình độ
Mang tính
chuyên

nghành KH
cao và sâu
Phù hợp với
trình độ người
học theo
từng cấp, lớp
chuyên án,
luận án, luận
văn, tiểu
luận, báo
cáo KH
giáo trình,
SGK, tài
liệu tham
khảo
các bài báo và
sách phổ biến
khoa học kĩ
thuật




Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC

NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
* Khái niệm:
- Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực
khoa học, tiêu biểu là trong các văn bản khoa học:
KHTN , KHXH , KH công nghệ…
* Dạng tồn tại:
+ Dạng viết:
sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, công thức,
sơ đồ…

+ Dạng nói :
yêu cầu phát âm chuẩn, diễn đạt mạch lạc,chặt chẽ
trên cơ sở một đề cương

( Các công trình nghiên cứu KH
Các loại tạp chí, tập san KH
Các bài báo cáo khoa học,
Các bài thi,luận văn, đồ án tốt nghiệp,
Các SGK,giáo trình, tài liệu tham khảo )
( - Các bài giảng, thuyết trình, thuyết minh,

hỏi- đáp về các vấn đề KH.
- Những lời phát biểu, thảo luận, tranh
luận trong những buổi hội nghị KH )





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
Phong cách ngôn
ngữ khoa học có
những đặc trưng
cơ bản nào?
Phong cách ngôn
ngữ khoa học có
những đặc trưng
cơ bản nào?





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1. Tính khái quát,trừu tượng
Đặc trưng của
PCNNKH
Tính khái
quát,
trừu tượng
Tính lí trí,
lôgic
Tính khách
quan, phi cá
thể





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1. Tính khái quát,trừu tượng
- Biểu hiện ở nội dung
( vấn đề khoa học mà văn bản đề cập )
- Biểu hiện qua các phương tiện ngôn ngữ:
+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1. Tính khái quát,trừu tượng
Ví dụ 1:
Ví dụ 1:




Nước Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán
Nước Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán
đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông
đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông
Nam Á.

Nam Á.


Phần trên đất liền nằm trong khung của hệ tọa độ
Phần trên đất liền nằm trong khung của hệ tọa độ
địa lí sau: điểm cực Bắc ở vĩ độ 23
địa lí sau: điểm cực Bắc ở vĩ độ 23
o
o
23
23
'
'
B tại xã Lũng
B tại xã Lũng
Cú, Đồng Văn, Hà Giang; điểm cực Nam ở vĩ độ 8
Cú, Đồng Văn, Hà Giang; điểm cực Nam ở vĩ độ 8
o
o


34
34
'
'
B tại xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau; điểm cực
B tại xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau; điểm cực
Tây ở kinh độ 102
Tây ở kinh độ 102
o

o
09
09
'
'
Đ tại xã Sín Thầu, Mường
Đ tại xã Sín Thầu, Mường
Nhé, Điện Biên và điểm cực Đông nằm ở kinh độ
Nhé, Điện Biên và điểm cực Đông nằm ở kinh độ
109
109
o
o
24
24


Đ tại xã Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh
Đ tại xã Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh
Hòa.”
Hòa.”


( Địa lí 12, trang 13)
( Địa lí 12, trang 13)







Tit 13+14: PHONG CCH NGễN NG KHOA HC
Tit 13+14: PHONG CCH NGễN NG KHOA HC
I. VN BN KHOA HC V
I. VN BN KHOA HC V


NGễN NG KHOA HC
NGễN NG KHOA HC
1. Vn bn khoa hc.
2. Ngụn ng khoa hc.
II. C TRNG CA
II. C TRNG CA
PHONG CCH NGễN NG
PHONG CCH NGễN NG


KHOA HC
KHOA HC
1. Tớnh khỏi quỏt,tru tng
Ví dụ 2:
Ví dụ 2:


* Định nghĩa:
* Định nghĩa:
Vectơ là một đoạn thẳng có hớng,
Vectơ là một đoạn thẳng có hớng,
nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ
nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ

điểm nào là điểm đầu,điểm nào là điểm cuối
điểm nào là điểm đầu,điểm nào là điểm cuối


A
A


( Hình học 10 nâng cao, NXB Giáo dục 2006)
( Hình học 10 nâng cao, NXB Giáo dục 2006)
B




Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ



KHOA HỌC
KHOA HỌC
1. Tính khái quát,trừu tượng
- Biểu hiện ở nội dung
( vấn đề khoa học mà văn bản đề cập )
- Biểu hiện qua các phương tiện ngôn ngữ:
+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học
Đó là lớp từ ngữ của chuyên nghành KH, chỉ dùng
để biểu hiện khái niệm KH : Mang tính khoa học , khái
quát, không giống với từ ngữ thông thường trong giao
tiếp hàng ngày.
+ Kết cấu văn bản:




Tit 13+14: PHONG CCH NGễN NG KHOA HC
Tit 13+14: PHONG CCH NGễN NG KHOA HC
I. VN BN KHOA HC V
I. VN BN KHOA HC V


NGễN NG KHOA HC
NGễN NG KHOA HC
1. Vn bn khoa hc.
2. Ngụn ng khoa hc.
II. C TRNG CA
II. C TRNG CA
PHONG CCH NGễN NG

PHONG CCH NGễN NG


KHOA HC
KHOA HC
1. Tớnh khỏi quỏt,tru tng
Ví dụ :
Ví dụ :




Xem b i Bài khái quát văn học Việt Nam từ
Xem b i Bài khái quát văn học Việt Nam từ
cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ
cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ
XX
XX
Cho
Cho
bit:
bit:


Bài khái quát đợc triển khai nh thế nào? Từ đó
Bài khái quát đợc triển khai nh thế nào? Từ đó
rút ra đặc điểm trong kết cấu văn bản thuộc
rút ra đặc điểm trong kết cấu văn bản thuộc
PCNNKH?
PCNNKH?





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1. Tính khái quát,trừu tượng
- Biểu hiện ở nội dung
( vấn đề khoa học mà văn bản đề cập )
- Biểu hiện qua các phương tiện ngôn ngữ:
+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học
Đó là lớp từ ngữ của chuyên nghành KH, chỉ dùng để
biểu hiện khái niệm KH : Mang tính khoa học , khái
quát, không giống với từ ngữ thông thường trong giao

tiếp hàng ngày.
+ Kết cấu văn bản:
Thường chia thành từng phần, chương, mục, đoạn…
phục vụ cho hệ thống các luận điểm khoa học
* Luyện tập

NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG YÊU CẦU
SAU:
NỘI DUNG
CẦN XÁC
ĐỊNH
VĂN BẢN A VĂN BẢN B VĂN BẢN C
Loại văn bản
khoa học
Thuật ngữ
khoa học
chuyên
ngành hoặc
cách diễn đạt
ở từng văn
bản

A. Hình thức tổ chức tác phẩm văn học được xác định trong
loại (loại hình, chủng loại) và thể (thể tài, thể loại, kiểu, dạng).
Loại là phương thức tồn tại chung; thể là sự hiện thực hoá của
loại. Phần lớn các nhà nghiên cứu đều tán thành phân các tác
phẩm văn học làm ba loại lớn: trữ tình (lấy cảm xúc, suy nghĩ,
tâm trạng con người làm đối tượng thể hiện chủ yếu), tự sự
(dùng lời kể, lời miêu tả để xây dựng cốt truyện, khắc hoạ tính
cách nhân vật, dựng lên những bức tranh về đời sống) và kịch

(thông qua lời thoại và hành động của các nhân vật mà tái hiện
những xung đột xã hội). Loại trữ tình có các thể: thơ ca, khúc
ngâm, Loại tự sự có các thể: truyện, kí, Loại kịch có các
thể: chính kịch, bi kịch, hài kịch, Bên cạnh đó còn có thể
loại khác như nghị luận.
( Lí luận văn học - Hà Minh Đức( chủ biên) )

NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG YÊU CẦU
SAU:
NỘI DUNG
CẦN XÁC
ĐỊNH
VĂN BẢN A VĂN BẢN B VĂN BẢN C
Loại văn bản
khoa học
Thuật ngữ
khoa học
chuyên
ngành hoặc
cách diễn đạt
ở từng văn
bản
Văn bản KH
Chuyên sâu
T/p văn học, loại, thể,
trữ tình, tự sự, kịch,
thơ ca, khúc ngâm,
truyện, kí, chính kịch,
bi kịch, hài kịch,
nghị luận


B. Ăn nhiều nhưng bạn lại không lên một ký nào cả, đó là một phương pháp
kiêng ăn mới đầy hưa hẹn của tác giả Dean Omish, một bác sĩ đã trị các bệnh nhân
đau tim thành công nhờ phương pháp kiêng mỡ, thể dục và hoạt động chống buồn
chán. Vì các bệnh nhân của ông đã giảm cân thành công, nên bác sĩ Omish phấn
khởi công bố cho mọi người biết về phương pháp này qua cuốn "Ăn nhiều hơn,
mập ít đi"
Nguyên lý của cách "ăn nhiều, mập ít"
Hãy lựa những loaị thực phẩm giàu carbohydrate (trái cây, rau, các loại hạt, các
loại bí và cải) là những món ăn chính , trong khi coi nhẹ thịt mỡ (chỉ ăn khi cần).
Nói như vậy, giống như ăn chay theo kiểu nhà Phật. Hợp chất carbohydrate sẽ bù
đắp lượng calo-ries của thịt. Một pound rau ( khoảng 0,45kg) có lượng calories
bằng một ounce thịt (khoảng 28,35g), vì thế bạn có thể ăn rau và hoa quả thoả
thích, không sợ mập mà còn xuống cân. Sách dạy kiêng cữ theo phương pháp này
cho phép bạn đưa vào người 10% chất béo vì lý do sức khoẻ. 10% chất béo có thể ở
mayonnaise, bơ, dầu chiên, chứ đừng ăn thịt và các sản phẩm từ sữa.Do đó bạn cứ
an tâm ăn nhiều mà vẫn sụt cân là vì vậy.
(Phương pháp ăn nhiều mà vẫn không tăng cân-Báo khoa học và đời sống)

NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG YÊU CẦU
SAU:
NỘI DUNG
CẦN XÁC
ĐỊNH
VĂN BẢN A VĂN BẢN B VĂN BẢN C
Loại văn bản
khoa học
Thuật ngữ
khoa học
chuyên

ngành hoặc
cách diễn đạt
ở từng văn
bản
Văn bản KH
Chuyên sâu
- T/p văn học, loại,
thể, trữ tình, tự sự,
kịch, thơ ca, khúc
ngâm, truyện, kí,
chính kịch, bi kịch,
hài kịch, nghị luận
Văn bản KH
Phổ cập
- Cách diễn đạt dễ
hiểu, sử dụng lối liệt
kê, so sánh ví
von khiến ai đọc cũng
hiểu và áp dụng được
vào thực tế

C. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( sản
phẩm đó có thể là chuỗi Pôlipeptit hay ARN )

( Sinh học 12, nâng cao, trang 6 )

NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG YÊU CẦU
SAU:
NỘI DUNG

CẦN XÁC
ĐỊNH
VĂN BẢN A VĂN BẢN B VĂN BẢN C
Loại văn bản
khoa học
Thuật ngữ
khoa học
chuyên
ngành hoặc
cách diễn đạt
ở từng văn
bản
Văn bản KH
Chuyên sâu
- T/p văn học, loại,
thể, trữ tình, tự sự,
kịch, thơ ca, khúc
ngâm, truyện, kí,
chính kịch, bi kịch,
hài kịch, nghị luận
Văn bản KH
Phổ cập
- Cách diễn đạt dễ
hiểu, sử dụng lối liệt
kê, so sánh ví
von khiến ai đọc cũng
hiểu và áp dụng được
vào thực tế
Văn bản KH
Giáo khoa

Gen ,
phân tử AND,
chuỗi Pôlipeptit
hay ARN )

BÀI TẬP VỀ NHÀ
BÀI TẬP VỀ NHÀ
.
.
Lập bảng so sánh theo nội dung sau:
Lập bảng so sánh theo nội dung sau:
PC
PC


SS
SS
PCNN
PCNN
S.Hoạt
S.Hoạt
PCNN
PCNN
N.Thuật
N.Thuật
PCNN
PCNN
B.Chí
B.Chí
PCNN

PCNN
C.Luận
C.Luận
PCNN
PCNN
K.Học
K.Học
Phạm
Phạm
vi sử
vi sử
dụng
dụng
Đặc
Đặc
trưng
trưng
ngôn
ngôn
ngữ
ngữ





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ



NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1. Tính khái quát,trừu tượng
* Biểu hiện ở nội dung
( vấn đề khoa học mà văn bản đề cập )
* Biểu hiện qua các phương tiện ngôn ngữ:
2. Tính lí trí, lôgíc
a. Từ ngữ:
- Sử dụng từ đơn nghĩa, không mang sắc thái
biểu cảm
b.Câu văn:
- Là một đơn vị thông tin: Chính xác, chặt chẽ,lôgic,
không dùng các phép tu từ cú pháp
c.Cấu tạo đoạn văn,văn bản:
- Có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các câu phục
vụ cho lập luận khoa học.
- Toàn bộ văn bản thể hiện một lập luận lôgíc đi từ
Đặt v/đề GQ v/đề KTv/đề





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1.Tính khái quát,trừu tượng
2.Tính lí trí, lôgíc
3.Tính khách quan, phi cá thể
- Hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá nhân.
- Từ ngữ,câu văn trong văn bản khoa học có màu sắc
trung hoà, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc.





Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tiết 13+14: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ


NGÔN NGỮ KHOA HỌC
NGÔN NGỮ KHOA HỌC
1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ


KHOA HỌC
KHOA HỌC
1.Tính khái quát,trừu tượng
2.Tính lí trí, lôgíc
3.Tính khách quan, phi cá thể
Đặc trưng của
PCNNKH
Tính khái quát,
trừu tượng
Tính lí trí,
lôgic
Tính khách

quan, phi cá
thể
- Sử dụng thuật
ngữ KH
- Tính KH trong
kết cấu văn bản
- Từ ngữ không mang
sắc thái tu từ
- Câu văn chuẩn,
loogic. Liên kết đoạn
chặt chẽ, mạch lạc
- Không sử dụng
biểu đạt mang tính
cá nhân
- Không mang sắc
thái biểu cảm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×