Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 14 PHONG CÁCH NGÔN NG KHOA H CỮ Ọ
A. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Hiểu rõ hai khái niệm: Ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trong các bài tập, bài làm văn nghị luận và kĩ năng nhận diện
phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.
B. Phương pháp dạy học:
- Tích hợp, phát vấn, quy nạp, thảo luận
C. Phương tiện dạy học :
- SGK, SGV, bảng phụ, thiết kế bài dạy.
D. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài mới
3. Tiến hành bài mới:
Hoạt động của GV & HS Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu VB khoa
học và ngôn ngữ khoa học.
- Đọc VB a. Phân loại ?
Văn bản khoa học chuyên sâu.
- Đọc VB b. Phân loại ?
Văn bản khoa học giáo khoa
- Đọc VB c. Phân loại ?
Văn bản khoa học phổ cập
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời. GV nhận xét đánh giá phần trả lời của
học sinh.
-Căn cứ vào SGK, trình bày khái niệm Ngôn ngữ
khoa học ?
- HS thực hiện, trả lời theo đúng khái niệm ngôn
ngữ khoa học đã nêu trong SGK
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc trưng
của PCNNKH.
-PCNN khoa học có mấy đặc trưng ?
-Tính khái quát, trừu tượng biểu hiện ở những
phương diện nào ?
-Tính lí trí, lôgic biểu hiện ở phương diện nào ?
-Tính khách quan, phi cá thể biểu hiện ở những
phương diện nào ?
- Một HS đọc và lớp chép lại ghi nhớ trong sách
giáo khoa.
* Cho HS chép phần ghi nhớ ở SGK.
I.Văn bản khoa học và ngôn ngữ
khoa học :
1/Văn bản khoa học:
Gồm 3 loại:
- Các văn bản khoa học chuyên sâu :
mang tính chuyên ngành dung để giao
tiếp giữa những người làm công tác
nghiên cứu trong các ngành khoa học.
- Các văn bản khoa học giáo khoa : cần
có thêm tính sư phạm
- Các văn bản khoa học phổ cập, viết
dễ hiểu nhằm phổ biến rộng rãi kiến
thức khoa học.
2/ Ngôn ngữ khoa học :
Là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp
thuộc lĩnh vực khoa học.
+ Dạng viết : sử dụng từ ngữ khoa học
và các kí hiệu, công thức, sơ đồ…
+ Dạng nói : yêu cầu cao về phát âm,
diễn đạt trên cơ sở một đề cương
II. Đặc trưng của phong cách ngôn
ngữ khoa học :
1. Tính khái quát, trừu tượng : biểu
hiện không chỉ ở nội dung mà cònở các
phương tiện ngôn ngữ như thuật ngữ
khoa học và kết cấu của văn bản.
2. Tính lí trí, lôgic : thể hiện ở trong
nội dung và ở tất cả các phương tiện
ngôn ngữ như từ ngữ, câu văn, đoạn
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- Học sinh thực hiện chía nhóm theo sự phân công
của GV và thảo luận 2 bài tập trong thời gian 10
phút.
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập 1:
- Nội dung thông tin là gì ?
- Thuộc loại văn bản nào ?
- Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng trong
văn bản ?
- Gv cho ví dụ về đoạn thẳng
- Chia nhóm, thảo luận các từ còn lại, trình bày
trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 :
- Đoạn văn đã dùng các thuật ngữ khoa học nào ?
- Lập luận của đoạn văn như thế nào ? Diễn dịch
hay quy nạp ?
văn, văn bản.
3. Tính khách quan, phi cá thể : Hạn
chế sử dụng những b.đạt có tính chất cá
nhân, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc.
GHI NHỚ :( SGK)
III. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Những kiến thức khoa học Lịch sử
văn học
- Thuộc văn bản khoa học giáo khoa
- Chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh
hiện thực, đại chúng hoá, chất suy
tưởng, nguồn cảm hứng sáng tạo.
Bài tập 2 :
- Đoạn thẳng : đoạn không cong queo,
gãy khúc, không lệch về một bên / đoạn
ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
Bài tập 3 – 4: (Về nhà)
IV. Củng cố :
- Các loại văn bản khoa học ?
- Các đặc trưng cơ bản của phong
cách ngôn ngữ khoa học ?
4. Dặn dò: Soạn bài “ Thông điệp nhân Ngày thế giới phòng chống AIDS,...”
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung: