Phong cách ngôn ngữ khoa học
(tiết 2)
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS thấy đợc:
- Hiểu hơn về các đặc trng cuả phong cách ngôn ngữ khoa học
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trong các bài tập, và kĩ năng nhận diện phân tích
đặc điểm của văn bản khoa học
B. Phơng tiện thực hiện
- Sách GK, sách GV
- Giáo án lên lớp cá nhân
C. Cách thức tiến hành
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học
sinh trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình bài học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Văn bản khoa học tồn tại dới những dạng nào? Theo em văn bản khoa
học khác văn bản nghệ thuật ở chỗ nào?
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Văn bản khoa học có những đặc trng
nào?
Nhận xét về hệ thống từ ngữ đợc
sử dụng trong VD? ->
Biểu hiện thứ 1 của tính khái
quát,trừu tợng trong văn bản khoa
học là gì?
Mục I trong bài khái quát đợc triển
khai nh thế nào? ->
Biểu hiện thứ 2 của tính trừu tợng
trong văn bản khoa học là gì?
Gv yêu cầu HS đọc VD đoạn văn
trong SGK (75)
Nhận xét về mặt từ ngữ, câu văn,
cấu tạo đoạn văn trong các ví dụ đó?
Từ đó cho biết: Tính lí trí, logic của
PCNNKH đợc biểu hiện ở những ph-
II. Đặc trng của phong cách ngôn ngữ khoa học.
1.Tính khái quát, trừu tợng:
Ví dụ1: Đoạn văn trong bài khái quát (trang 18)
- Sử dụng các từ thuật ngữ khoa học
+ Thuật ngữ khoa học luôn mang tính khái quát
trừu tợng vì nó là kết quả của một quá trình khái
quát hoá trừu tợng hoá từ những biểu hiện cụ thể.
+ Thuật ngữ khoa học đợc phân chia theo các ngành
khoa học.
Ví dụ 2: Mục I trong bài Khái quát
- Kết cấu chặt chẽ, đợc sắp từ lớn đến nhỏ, từ cấp độ
từ cao đến cấp độ thấp, từ khái quát đến cụ thể...
hoặc ngợc lại.
2. Tính lí trí, lô-gíc
- Sử dụng các từ ngữ thông thờng, chỉ có một nghĩa
vì để đảm bảo tính chính xác, minh bạch.
- Câu văn chuẩn cú pháp, nhận định, đánh giá chính
xác, lô-gíc chặt chẽ. Mỗi câu là một phán đoán
logic.
- Đoạn văn, văn bản: Có sự liên kết chặt chẽ và
mạch lạc, cùng thể hiện một lập luận logic.
-> Đã là khoa học là nói chuyện với lý trí, khối óc,
ơng diện chủ yếu nào?
Tính khách quan, phi các thể là ở
biểu hiện ở những mặt nào? So sánh
đặc trng này với PCNN nghệ thuật?
NN nghệ thuật: tiếng nói chủ quan
của tâm hồn, tình cảm. Mang đậm
tính cá nhân để tạo ra phong cách
tác giả
Gv chia lớp thành 3 nhóm làm việt
với 3 thuật ngữ: đoạn thẳng; mặt
phẳng; góc. (Các nhóm ghi kết quả
thảo luận vào giấy bản trong)
Các thuật gnữ còn lại về nhà tìm hiểu
ở nhà.
chứ không nói chuyện với con tim, không khơi gợi
tình cảm nh nhà nghệ thuật.
3. Tính khách quan, phi cá thể
- Câu văn trong văn bản khoa học có sắc thái trung
hoà, ít cảm xúc.
- Khoa học có tính khách quan cao nên ít có những
biểu đạt có tính chất cá nhân
Ví dụ: Nớc mắt: Nớc chảy ra từ mắt khi ngời ta xúc
động
"Suốt mấy hôm rày đau tiễn đa
Đời tuôn nớc trời tuôn ma" (Tố Hữu)
Hoặc: "Vờn cây xanh và chiếc nón trắng kia
Không dấu nổi tình yêu cô rực cháy
Không che đợc nớc mắt cô đã chảy
Những giọt long lanh nóng bỏng, sáng ngời"
Nh vậy chúng ta đã đợc tìm hiểu những đặc trng cơ
bản của PCNNKH, mời một em đứng dậy đọc phần
ghi nhớ thứ 3.
4. Luyện tập
Bài tập 2:
Muốn giải thích và phân biệt các thuật ngữ KH với
các từ ngữ thông thờng cùng một hình thức âm
thanh thì cần đối chiếu, so sánh lần lợt từng từ (các
thuật ngữ Kh cần dùng t điển để tra)
- Đoạn thẳng:
+ NN thông thờng: Đoạn không cong queo, gãy
khúc, không lệch về một bên nào.
+ NNKH: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
- Mặt phẳng:
+ NN thông thờng: Bề mặt của một vật bằng phẳng,
không lồi lõm, gồ ghề.
+ NNKH: Đối tợng cơ bản của hình học mà thuộc
tính quan trọng nhất là ba điểm không thẳng hàng
có và chỉ có một mặt phẳng.
- Góc:
+ NN thông thờng: Có thể là một phần, một phía
(Ăn hết một góc; "Triều đình riêng một góc trời
Gồm hai văn võ rạch đôi sơn hà"
+ NNKH: Phần mặt phẳng giới hạn bởi hai nửa đ-
ờng thẳng cùng xuất phát từ một điểm.
Bài tập 3:
Đoạn văn có những thuật ngữ nào?
Phân tích tính lí trí, lô-gíc của đoạn
văn đó?
Chia lớp thành 4 nhóm cùng thảo
luận BT3 vào giấy bản trong.
- Các em xem lại các đoạn văn theo
PCNNKH ở SGK trong phần bài học
để việc viết đoạn văn thuận lợi hơn.
-Cho HS viết trớc ở nhà, cử 1-2 Hs
đọc, sau đó nhận xét về những chỗ
cha đạt, rồi hớng dẫn về nhà hoàn
chỉnh.
- Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo
cổ, ngời vợn, hạch đá, mảnh tớc, rìu tay, di chỉ,
công cụ đá...
- Tính lí trí, lôgíc của đoạn văn đợc thể hiện rõ
nhất ở lập luận: Đoạn văn có lập luận chặt chẽ theo
kết cấu diễn dịch. Câu đầu nêu luận điểm khái quát,
các câu sau nêu luận cứ: luận cứ đều là các cứ liệu
thực tế.
Bài tập 4:
- Muốn viết một đoạn văn thuộc loại văn bản KH
phổ cập, cần có kiến thức khoa học thông thờng,
đồng thời cần viết đúng phong cách NNKH (Về Bảo
vệ môi trờng). Cần chú ý phải dễ hiểu, hấp dẫn để
nhiều ngời lĩnh hội đợc.
- Giới thiệu đoạn văn trong SGV.
Dặn dò:
- Hoàn chỉnh BT4
- Tiết sau trả bài số 1.