Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA lop ghep 1( Tuan 29)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.66 KB, 21 trang )

Tuần 29
(Từ 29/03 đến 2/4/2010)
Thứ Môn
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
Giáo dục
BVMT
Hai
SHTT
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật
Đạo đức
29
279
280
29
29
Chào cờ
Đầm sen.
Đầm sen.
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
Ba
Chính tả
Tập viết
Toán
Âm nhạc
281
282
117


29
Đầm sen.
Tô chữ hoa: L, M, N.
Phép cộng trong phạm vi 100 (ko nhớ).
Học bài hát : Đi tới trường.

Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
TNXH
29
283
284
118
29
Mời vào.
Mời vào.
Luyện tập.
Nhận biết cây cối và con vật. Bộ phận
Năm
Chính tả
Kể chuyện
Toán
Thủ công
285
286
119
29
Mời vào.

Niềm vui bất ngờ.
Luyện tập.
Sáu
Tập đọc
Tập đọc
Toán
GDNGLL
SHCT
287
288
120
29
29
Chú công.
Chú công.
Phép cộng trong phạm vi 100 (ko nhớ).
Yêu quý mẹ và cô (tt)
Sinh hoạt cuối tuần.
Trang : 1 Tuần : 29
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
BÀI: ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dệt lại. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây
giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài
ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan
thai). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ≠ x), xoè ra (oe ≠ eo, ra: r), ngan ngát
(an ≠ ang), thanh khiết (iêt ≠ iêc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu như thế nào là đài sen ?
 Nhị là bộ phận nào của hoa ?
 Thanh khiết có nghĩa là gì ?
 Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các
câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn
đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn).

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc
cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần en, oen.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của
hoa sen.
+ Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.
+ Thanh khiết: Trong sạch.
+ Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu
của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Trang : 2 Tuần : 29
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần en ?
Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời
các câu hỏi:
1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
2 Đọc câu văn tả hương sen ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói: Nói về sen.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh
giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt
theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh.
5.Củng cố - dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Sen.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời

gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được
nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu …
Xoèn xoẹt, nhoẻn cười….
Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn
phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng
tiếp sức.
2 em.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và
nhuỵ vàng.
Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói về sen:
Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu
xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ
màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết
nên sen thường được dùng để ướp trà.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về
hoa sen.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Đạo đức:
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu:

- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
* HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
Trang : 3 Tuần : 29
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài tiết
trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim vành
khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh
làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp
trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:

Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống
sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu bóng
lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp
người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp
chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những
tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng
cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm,
mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm.
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và
tạm biệt?
+2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận xét
bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1
và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !

Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các tình huống.
a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng
lớn hay nô đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2
bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ
khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt
nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực hiện
tốt chào hỏi và tạm biệt.
Trang : 4 Tuần : 29
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học,
nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.
* HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào
hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi,
lời tạm biệt khi chia tay.
Học sinh lắng nghe.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010

Chính tả (tập chép)
BÀI : HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12
– 15 phút
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo
viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt

đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về
nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên
cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong
lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.(sen,bông,tanh )
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Trang : 5 Tuần : 29
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.

4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm vở.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tập viết
BÀI: TÔ CHỮ HOA M, N, L
I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: L, M, N

- Viết đúng các vần, en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh,
cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1
lần.
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập
viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các
từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo
viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các
từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và

Trang : 6 Tuần : 29
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ M.
L, M, N
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở
tập viết của học sinh.
en, oen, ong, oong
hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải
xoong
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố - Dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ M.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ
mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan
sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập

viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và
vở tập viết.
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng
cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong
vở Tập viết 1, tập hai.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán
BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu :
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận
dụng để giải toán .
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ

Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Học sinh nhắc lai đề bài.
Trang : 7 Tuần : 29
trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục
và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các
que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở
cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện
tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau,
các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que
tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng.
Đặt tính:
Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột
nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ
vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
5 cộng 4 bằng 9, viết 9
3 cộng 2 bằng 5, viết 5

59 Như vậy : 35 + 24 = 59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột
nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ

vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.
5 cộng 0 bằng 5, viết 5
3 cộng 2 bằng 5, viết 5

55 Như vậy : 35 + 20 = 55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn
vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết
3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”.
5 cộng 2 bằng 7, viết 7
hạ 3, viết 3

37 Như vậy : 35 + 2 = 37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu
ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu:
Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết
5 ở cột đơn vị.
Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con và nêu:
Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết
4 ở cột đơn vị.

3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que
tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn
vị.
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Lớp 1 A : 35 cây
Trang : 8 Tuần : 29
24
35
+
20
35
+
2
35
+
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào
chỗ trống.

4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Lớp 2 A : 50 cây
Cả hai lớp : ? cây.
Giải
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số : 85 cây
Học sinh giải vở và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng
(đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ
phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
ÂM NHẠC
Học bài hát: Đi tới trường
I- Mục Tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
II- Giáo viên chuẩn bị:
- Tài liệu: Tìm hiểu đôi nét về bài hát và tác giả.
III- Hoạt động Dạy- Học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớP.
2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi HS nhắc lại bài ở tiết học trước cho HS hát để khởi động giọng.
- Nhận xét .
3. Hoạt động 3: Bài mới.
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Nội dung 1: Dạy bài hát Đi tới trường.

- Giới thiệu bài hát, nội dung, tác giả.
- Cho HS nghe hát mẫu.
- Hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu
(chia bài làm 5 câu . 4 câu đầu âm hình tiết tấu
giống nhau).
- Tập hát từng câu theo lối móc xích, chú ý những
chỗ lấy hơi giữa câu hát.
- Cho hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài
hát, sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét.
Nội dung 2: Hát kết hợp vỗ tay theo bài hát
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo bài hát.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Cho HS hát ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay theo bài
hát.
- Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, tên tác giả.
- GV nhận xét, nhắc nhở HS về nhà học bài.
- Quan sát tranh, lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV hát mẫu.
- Đọc tiết tấu lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV,
chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, nhóm
+ Hát cá nhân
- HS nhận xét.
- Hát vỗ tay theo bài hát theo hướng dẫn của
GV.
- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
Trang : 9 Tuần : 29
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
MỜI VÀO.
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK )
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài
ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào”
kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những
người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người
bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những
công việc gì nhé!
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch
hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối

thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt
nội dung bài.
+Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ≠ iên), soạn sửa: (s ≠ x), buồm
thuyền: (uôn ≠ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất).
Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi

điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Trang : 10 Tuần : 29
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL
theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những
con vật em yêu thích.

Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố - dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Trong.
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con,
thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,…
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, …
2 em.
Mời vào.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển
cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi
làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví
dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó
hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó
ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
30 + 5 55 + 23
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số : 35 bạn
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng
con.
Trang : 11 Tuần : 29
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết
quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào
kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với
kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn
học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho
giáo viên và lớp nghe.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm)
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tóm tắt
Lúc đầu : 15 cm
Lúc sau : 14 cm
Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.

Thực hành ở nhà.
TNXH
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I.Mục tiêu :Giúp học sinh :
- Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
* Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh trong bài 29 SGK.
-HS sưu tầm tranh ảnh về thực vật và động vật mang đến lớp.
- Phiếu thảo luận nhóm khổ to, băng dính.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC:
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
+ Con muỗi là con vật có lợi hay có hại ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát các mẫu vật và tranh
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc lại.
Trang : 12 Tuần : 29
ảnh.
Bước 1: Chia lớp thành 4nhóm
Giáo viên phân cho mỗi nhóm một góc lớp,phát
cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và hướng dẫn
các em làm việc:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh
ảnh và trình bày.

Bước 2: GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình
bày kết quả làm việc của nhóm.
Giáo viên kết luận:
Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các
nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt.
Kết luận:-Có nhiều loại cây như cây rau, cây
hoa,cây gỗ.Các loại cây này khác nhau về hình
dạng ,kích thước Nhưng chúng đều có thân, rễ,
lá và hoa.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì,
con gì?”
Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách chơi.
+Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có
hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá )ở sau
lưng,em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì,
nhưng cả lớp đều biết rõ.
+ HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi(đúng/ sai)
để đoán xem đó là gì.Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc
sai.
*HSKG: Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa
một số cây hoặc giữa một số con vật.
Bước 2: GV cho học sinh chơi thử
Bước 3: :GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều
em được tập đặt câu hỏi.
Kết thúc bài học,GV yêu cầu HS tìm bài 29
“Nhận biết cây cối và con vật”và gọi HS trả lời
một số câu hỏi trong SGK (GDBVMT).
4.Củng cố -dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về ôn lại các kiến thức đã học về ĐVvà TV

HS bày các vật mẫu các em mang đến để lên bàn.
Dán các tranh ảnh về TV và ĐV vào giấy khổ
to.Sau đó treo lên tường của lớp học.
* Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số
cây hoặc giữa một số con vật.
Học sinh chỉ và nói tên từng cây, từng con mà
nhóm đã sưu tầm đượcvơi các bạn. Mô tả chúng,
tìm ra sự giống và khác nhaugiữa các cây và các
con vật.
Học sinh nhắc lại.
Chẳng hạn:
+ Cây đó có thân gỗ phải không?
+ Đó là ccây rau phải không?
+
+ Con đó có bốn chân phải không?
+ Con đó có cánh phải không?
+ Con đó kêu meo meo phải không?
+
HS tiến hành chơi thử
HS chơi theo nhóm
Nhiều HS trả lời
2em
Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010
Chính tả (tập chép)
MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc nhìn bảng, chép lại cho đúng khổ thơ 1,2 bài thơ Mời vào khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Trang : 13 Tuần : 29
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần
trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e,
ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt
đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài
viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
- Cho học sinh viết bài
- Hướng dẫn hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
+Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên

bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Hs nêu yêu cầu của bài trong vở bài tập 2 và 3.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành
quy tắc chính tả.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học
sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh i
e
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần
chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành viết chính tả.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và
sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong:
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của
nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện
5 học sinh
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như:
a, o, ô, u, ư … .
Trang : 14 Tuần : 29
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o,
ô, ư, u … .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Kể chuyện

NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ.
* HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90
để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi
em kể theo 2 tranh.
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài.
*Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn
cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Gv yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.

Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
* Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các
vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu
Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em
hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông
hoa cúc trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để
nắm nội dung câu truyện.
 Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin
cô giáo cho vào thăm nhà Bác.
 Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua
cổng Phủ Chủ tịch?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và
kể.
Trang : 15 Tuần : 29
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các
lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau,
xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn
biến của câu chuyện.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và
các học sinh để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5
nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo
viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể
và bổ sung.
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu
Bác Hồ.
+ Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.
+ Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài .
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
30 + 5 55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết

quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào
kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn ()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với
kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số : 35 bạn
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng
con.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả
cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm)
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và nêu.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Trang : 16 Tuần : 29

Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn
học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Tóm tắt
Lúc đầu : 15 cm
Lúc sau : 14 cm
Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi
ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
- Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.

Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các
câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài
ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn
giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công)
+Tóm tắt nội dung bài:
+Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ≠ l), rẻ quạt (rẻ ≠ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ≠ ưc, rỡ ≠ rở), lóng lánh (âm l, vần
ong, anh)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
 Rực rỡ có nghĩa thế nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt.
Trang : 17 Tuần : 29
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc
nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu
sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa
các nhóm.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì,
chú đã biết làm động tác gì?
2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công
trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh
đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các
câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất,
tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả
bài.

Ngọc.
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con,
trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, ….
Ooc: Rơ – moóc, quần soóc
Đọc mẫu câu trong bài.

Con cóc là câu ông trời.
Bé mặc quần soóc.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói
nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Con công.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu
tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm
động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ
quạt.
2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc
màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh
sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ
màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một
chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc.
Học sinh đọc lại bài văn.
Trang : 18 Tuần : 29
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và
hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … .
Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố - dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông
con công hay múa.
Nhóm hát, lớp hát.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ)
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ có hai chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
 Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ)
dạng 57 – 23
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác
trên que tính:
Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó
que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái
và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và
điền các số vào bảng:
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7
cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách
cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải,
phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên
nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột

chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn
vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì
viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăt tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột
chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Học sinh giải bài tập 4.
Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số : 29 cm
Nhắc lại.
Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính,
xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết
7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu:
Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3
que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì
viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
57
Trang : 19 Tuần : 29
Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34
Như vậy : 57 – 23 = 34
Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ
thuật trừ như ở bước 2.
 Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài
và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh
việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với
nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi
giải theo nhóm.
Giáo viên nhận xét chung về hoạt động của các
nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
23
34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu
cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật
tính.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh giải vở rồi chữa bài trên bảng lớp.

Học sinh nêu yêu cầu của bài
Tóm tắt
Có : 64 trang
Đã đọc : 24 trang
Còn : … trang ?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép
trừ sau: 78 – 50. Thực hành ở nhà.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô(tt)
Hội vui học tập
I-Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học
- Tạo sự hứng thú ,phấn khởi trong học tập cho cả lớp .
- Phát huy tinh thần hợp tác , giúp đỡ nhau trong học tập
- Hình thành và phát triển các kiến thức kĩ năng cơ bản ( HĐTT, giao tiếp )
II- Chuẩn bị nội dung
- Hs chuẩn bị các kiến thức đã học ở tất cả các môn từ đầu năm đến nay .
- Gv nhất thiết gợi ý , hướng dẫn hs những KT cơ bản , trọng tâm và đảm bảo tính phong phú .
III- Các khâu tổ chức
1)Chuẩn bị
- Gvcn và cán bộ lớp họp chuẩn bị trước 2 tuần
- Gv phổ biến yêu cầu và nội dung học tập , gợi ý để các em chuẩn bị
- Ban cán sự họp lớp phổ biến MĐ, YC , KH cụ thể cho hội vui học tập .
- Phân công cụ thể cho từng hs các công việc chuẩn bị
+ Cắt hoa, trang trí lớp : các bạn tổ 1

Trang : 20 Tuần : 29
+ Văn nghệ :
+ Dẫn chương trình :
+ Thành lập ban giám khảo : GVCN , Lớp phó học tập.
2) Tiến hành
- Tuyên bố lý do , giới thiệu đại biểu , BGK
- Tổ trưởng tổ GK tuyên bố các yêu cầu và tiêu chuẩn hội vui
- Hs lên hái hoa , xen kẽ các tiết mục văn nghệ .
- Đại biểu phát biểu ý kiến
- BGK công bố kết quả và nhận xét đánh giá .
- Rút kinh nghiệm .
SINH HOẠT LỚP
I . Mục tiêu :
Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần để từ đó có hướng sữa chữa
hoặc khắc phục.
Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tuần tới.
II . Các hoạt động chủ yếu :
1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua.
-Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
-Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
-GV nhận xét , bổ sung:
+Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất
lượng,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh
trường lớp và vệ sinh cá nhân,
+Học tập: Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài, về nhà
chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.
+Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thức trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi
trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài, đó là các
em:


2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới:
- Tiếp tục phong trào thi đua chào mừng kỷ niệm 35 năm ngày thống nhất đất nước.
- Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua
- Tiếp tục duy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ
sinh trường lớp sạch sẽ

Duyệt của BGH
Trang : 21 Tuần : 29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×