Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

Những biến động vĩ mô thời gian qua tại Việt nam và ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và tạo vốn tự có của NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 69 trang )

LOGO
Những biến động vĩ mô thời gian qua
tại Việt nam và ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn và tạo vốn tự có
của NHTM
Nhóm Nắng Cầu Vồng
Nội dung
Cơ sở lý luận chung
1
Những biến động vĩ mô và ảnh hưởng của nó đến khả
năng huy động vốn và tạo vốn tự có của NHTM:
2
Giai đoạn 2006-2007
3
Giai đoạn 2008-2009
4
Giai đoạn 2010 đến nay
5
Kết luận
I, cơ sở lý luận
1, Khái niệm- vai trò

Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do
NHTM huy động và tạo lập được, dùng để
cho vay, đầu từ và thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận
Vai trò của Vốn
1
2
3
4


Vốn là cơ
sở để NH
tổ chức
mọi hoạt
động kinh
doanh
Vốn quyết
định quy
mô hoạt
đông của
NH
Vốn đảm
bảo khả
năng thanh
toán và chi
trả
Vốn quyết
định năng
lực cạnh
tranh của
NH
Nội dung và tính chất vốn của NHTM
Vốn của NHTM
Vốn khác
Vốn huy
động
Vốn vayVốn tự có
Vốn tự có
Vốn cấp 1:


Vốn điều lệ

Quỹ DTBS VDL

Quỹ đầu tư phát
triển nghiệp vụ

Lợi nhuận giữ lại

Thặng dư vốn cổ
phần
Title
Add your text
Vốn cấp 2:

Quỹ dự phòng tài
chính

Trái phiếu chuyển
đổi dài hạn

Cộng cụ nợ khác
Vốn thuộc sở hữu
riêng của ngân hàng
VHĐ
Tiền gửi
TVKT
-KKH( Thanh
toán
- CKH( ngắn)

Dân cư
-kkh
-Ckh
GTCG
CDs, Kỳ
phiếu, trái
phiếu
Vốn huy động
Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến
nghiệp vụ tạo vốn của ngân hàng
1
2
3
Hành lang pháp
lý:
-
Luật Ngân
sách nhà nước
-
Luât các tổ
chức tín dụng
Tình hình kinh
tế trong và
ngoài nước:
-
Tăng trưởng
kinh tế
-
Lạm phát
Tâm lý thói quen

tiêu dùng của
người gửi tiền:
-Thói quen tiết
kiệm tiền
-
Dùng thẻ tín
dụng
Giai đoạn 2006- 2007
I. Các biến động vĩ mô trong giai đoạn 2006 - 2007
1. Tình hình kinh tế xã hội.
2. Hành lang pháp lý.
3. Công cụ của chính sách tiền tệ.
1. Tình hình kinh tế xã hội.
Việt nam trở
thành thành
viên thứ 150
của WTO
Mức tăng
trưởng
kinh tế cao
Thị trường ck
Việt Nam khởi
sắc
Lạm phát cao
2006-2007
1. Tình hình kinh tế xã hội.
Việt Nam
trở thành
thành viên
chính thức

WTO
Thực hiện các cam kết
Ràng buộc
Tăng
trưởng kinh
tế cao
Năm 2006: 7,8%
Năm 2007: 8,5% cao
nhất so với 10 năm
trước đó.
1. Tình hình kinh tế xã hội.
Thị trường chứng khoán Việt
Nam khởi sắc
"Không phải là động lực chính, nhưng các
cam kết WTO đã tác động mạnh đến sự
phát triển thị trường chứng khoán Việt
Nam“ Paul Backer
Vn-Index tăng 144% năm 2006, HNX-
Index tăng 152,4%
Số công ty niêm yết tăng gần 5 lần, từ
41 công ty năm 2005 đã lên tới 193
công ty 2006, số tài khoản giao dịch
đạt hơn 10 vạn gấp 3 lần năm 2005
và 30 lần so với 6 năm trước
Giai đoạn thị
trường bùng
nổ trong 3
tháng đầu
năm 2007
Giai đoạn thị

trường điều
chỉnh từ
Tháng 4/2007
đến đầu
Tháng 9/2007
Giai đoạn
phục hồi của
thị trường
vào những
tháng cuối
năm
1. Tình hình kinh tế xã hội.
Luật Chứng khoán có hiệu lực từ ngày 01/01/2007

Giá thực phẩm (9%),

Nhà ở, vật liệu xây cất (9.8%)

Dịch vụ viễn thông (7.9%), hàng dệt may
(6.1%)

Nhà nước tăng lươngbổng của khu vực công và
mức lương tối thiểu của công nhân lên khoảng
40% bắt đầu có hiệu qủa vào 1/4/2006.

Mức lạm phát năm 2006 ở vào khoảng
7.6%
2007: (CPI) tăng lên đến mức kỷ lục 12,63% (so
với tháng 12/2006).
1


Nghị định 141/2006/ND- Cp ban hành về danh
mục vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
2

Luật chứng khoán 1.1.2007
3
2. Hành lang pháp lý.

Quyết định số 597/QĐ-TTg ngày 11/5/2007
của Thủ tướng Chính phủ
6/2006, đã đặt muc tiêu tăng trưởng
tín dụng cuối năm 2006 là 20%
2006: các cơ quan chủ quản theo
đuổi chính sách tỷ giá thả nổi có
kiểm soát Đồng Việt Nam
3. Công cụ của chính sách tiền tệ.
3. Công cụ của chính sách tiền tệ.
Chính sách của ngân hàng nhà nước năm 2007
Điều chỉnh
tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc
tăng gấp 2
Giữ ổn định
các mức lãi
suất chính
thức do
NHNN công
bố
2.4.

Hạn chế cho
vay có bảo
đảm bằng
cầm cố giấy
tờ có giá
NHNN thực
hiện nới lỏng
biên độ tỷ giá
NHNN đã
quản lý an
toàn dự trữ
ngoại hối
Nhà nước
II, Ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và tạo vốn tự có của
NHTM
N
ă
m

2
0
0
6
5 NH quốc
doanh có số
vốn thuộc sở
hữu nhà
nước
khoảng
15500 tỷ

Vốn tự có
của các NH,
50% là vốn
danh nghĩa
Cổ
phần
hóa để
tăng
vốn
N
ă
m

2
0
0
6
Tổng số vốn cổ phần phát hành
- Tổng số vốn cổ phần phát hành đến 31/12/2006 là
1.430.000.000.000 đồng, tương đương 143.000.000 cổ phần,
mệnh giá 10.000 đồng /1 cổ phần
Phương án tăng vốn
Ngân hàng cổ phần Phương Nam

Tăng lãi suất cơ
bản, từ 8% lên
14% đã buộc các
ngân hàng
thương mại lao
vào một cuộc

chạy đua tăng lãi
suất tiền gửi,

Tăng tỉ lệ dự trữ
bắt buộc :yêu cầu
các ngân hàng
thương mại mua
trái phiếu với lãi
suất thấp…làm
cho số vốn khả
dụng để cho vay
của các ngân hàng
giảm đi
N
ă
m

2
0
0
7
N
ă
m

2
0
0
7
Các ngân hàng dồn dập phát hành CP

tăng vốn
Ngân hàng Cp phát hành
thêm( tỷ
đồng)
Vốn điều lệ
trước khi
phát hành
CP(tỷ đồng)
Vốn điều lệ
sau khi phát
hành thêm
cp( tỷ đồng)
VIB 500 1500 2000
Vp bank 500 1500 2000
Ngân hàng
đông á
1120 880 2000
N
ă
m

2
0
0
7
Các ngân hàng dồn dập phát hành CP
tăng vốn
BIDV
N
ă

m

2
0
0
7
Các ngân hàng dồn dập phát hành CP
tăng vốn
Sacombank

×