Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ga4-tuan 27 du mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.08 KB, 29 trang )

Tuần 27:

Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay
( Lê Nguyên Long và Phạm Ngọc
Toàn )
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng nớc ngoài: Cô - péc - ních, Ga - li - lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi cảm hứng ca ngợi lòng dũng
cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô - péc - ních và Ga-li-lê.
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng
cảm , kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh chân dung hai nhà bác học.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Bốn học sinh đọc truyện giờ trớc theo phân vai và trả lời câu hỏi.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV kết hợp hớng dẫn phát âm, đọc các
tên riêng nớc ngoài, cách ngắt câu dài và
nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó.
- HS nối nhau đọc theo đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:


- HS đọc thầm lớt và trả lời câu hỏi.
? ý kiến của Cô - péc ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thời đó ngời ta cho rằng trái đất là trung
tâm của vũ trụ đứng yên một chỗ, còn mặt
trời, mặt trăng và các vì sao phải quay
xung quanh nó. Cô - péc ních đã chứng
minh ngợc lại: Chính trái đất mới là một
hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Ga li lê viết sách nhằm mục đích
gì?
+ Nhằm ủng hộ t tởng khoa học của Cô -
péc ních.
? Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông? + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm
1
của Giáo hội, nói ngợc lại với những lời
phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với
quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ mặc
dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến
tính mạng. Ga li lê phải trải qua
những năm tháng cuối đời trong cảnh tù
đày vì bảo vệ chân lý khoa học.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 em nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét bạn đọc.
IV. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập 1 số nội dung cơ bản về phân số: Hình thành phân số, phân số bằng
nhau, rút gọn phân số.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1(138) - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng:

c)
6
5
x
3
1
=
36

15
x
x
=
18
5

2
Bài 2 (139) - HS đọc đầu bài rồi tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài. - 3 HS lên bảng chữa bài
a)
2
1
x
4
1
x
6
1
=
48
1
b)
2
1
x
4
1
:
6

1
=
8
1
:
6
1
=
8
6
=
4
3

c)
2
1
:
4
1
x
6
1
=
2
4
x
6
1
=

12
4
=
3
1
Bài 3 (139)
a)
2
5
x
3
1
+
4
1
=
6
5
+
4
1
=
12
10
+
12
3
=
12
13

- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Đánh giá cho điểm
-HS đọc đầu bài, tự làm
- 3 HS lên bảng chữa bài
b)
2
5
+
3
1
x
4
1
=
2
5
+
12
1
=
12
30
+
12
1
=
12
31
c)
2

5
-
3
1
:
4
1
=
2
5
-
3
4
=
6
15
-
6
8
=
6
7
Bài 4: - HS đọc yêu cầu và làm bài.
- GV nêu các bớc giải:
+ Tìm 2 lần chảy vào bể đợc bao nhiêu
phần
+ Tìm số phần bể cha có nớc
Bài giải
Sau 2 lần chảy, số nớc có trong bể là:


7
3
+
5
2
=
35
29
( bể )
Số phần bể cha có nớc là:
1-
35
29
=
35
6
( bể )

Đáp số
35
6
bể
Bài 5 ( 139) - 1 em lên bảng giải.
- Lớp làm vở
Bài giải:
Số Ki lô gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số Ki lô gam cà phê lấy ra cả hai lần
là:
2710 + 5420 = 8130 ( kg)

Số Ki lô gam cà phê còn lại trong kho là
23450 8130 = 15320 ( kg )
Đáp số : 15320 kg
- GV chấm bài cho HS.
3
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
lịch Sử
thành thị ở thế kỷ XVi - xvii
A. Mục tiêu:
- Học xong bài HS biết ở thế kỷ XVI XVII, nớc ta nổi lên 3 thành thị lớn đó là:
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thơng mại.
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Việt Nam, tranh vẽ cảnh Thăng Long, Phố Hiến
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên đọc bài học giờ trớc.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày khái niệm thành thị:
Không chỉ là nơi trung tâm chính trị, quân
sự mà còn là nơi tập trung đông dân c,
công nghiệp và thơng nghiệp phát triển.
- Cả lớp nghe.
- GV treo bản đồ Việt Nam. - HS lên xác định vị trí của Thăng Long

Phố Hiến, Hội An trong SGK để điền vào
bảng thống kê cho chính xác.
(Bảng thống kê in mẫu SGV).
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của ng-
ời nớc ngoài để điền vào bảng thống kê
(SGV).
- 1 vài em dựa vào bảng thống kê và nội
dung SGK để mô tả lại các thành thị
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỷ
XVI XVII.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- GV hớng dẫn HS đọc, thảo luận để trả
lời câu hỏi.
- HS đọc và thảo luận các câu hỏi.
4
? Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nớc ta vào thế kỷ XVI XVII?
+Thành thị nớc ta lúc đó tập trung đông
ngời, quy mô hoạt động và buôn bán rộng
lớn, sầm uất.
? Theo em hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế nớc
ta thời đó nh thế nào?
+Sự phát triển của thành thị phản ánh sự
phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ
công nghiệp.
=> Bài học (SGK). - HS đọc bài học.
IV. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Câu khiến
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, giấy khổ to
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài học giờ trớc, chữa bài về nhà.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Phần nhận xét:
Bài 1, 2: - 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Tác dụng: Dùng để nhờ mẹ gọi.
- Dấu hiệu: Dấu chấm than ở cuối.
5
Bài 3:
- GV chia bảng lớp làm 2 phần và gọi HS
lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu bài tập, tự đặt câu để m-
ợn quyển vở của bạn bên cạnh viết vào vở.
- 4- 6 em lên bảng làm, mỗi em 1 câu văn.
- Tự đọc câu văn của mình.

- GV và cả lớp nhận xét từng câu rút ra
kết luận.
3. Phần ghi nhớ:
- 2,3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: - 4 em nối nhau đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
Đoạn a: Hãy gọi vào cho ta!
Đoạn b: Lần sau, khi boong tàu!
Đoạn c: - Nhà vua Long V ơng!
- Con đi đây cho ta!.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài theo
nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV cùng các nhóm khác nhận xét.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đặt câu khiến viết vào vở.
- Nối nhau đọc các câu đó lên.
- 1 số em lên bảng viết câu đó.
- GV nhận xét, cho điểm những câu đúng.
IV. Củng cố,dặn dò
VD:
+ Cho mình mợn bút của bạn một tí!
+ Anh cho em mợn quả bóng của anh một
lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.

Toán
Kiểm tra dịnh kỳ giữa HKII
( Đề trờng ra)
6
chính tả( Nhớ- viết)
bài thơ về tiểu đội xe không kính
A. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không
kính. Biết trình bày đúng bài thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ngã.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu khổ to.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết giấy những chữ hay viết sai.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn HS nhớ - viết:
-1 em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng
3 khổ thơ cuối bài.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ
3 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày.
- HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết
bài.
- Tự soát lỗi bài viết của mình.
- GV chấm bài, nêu nhận xét.
3. H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV nêu yêu cầu và giải thích yêu

cầu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng nội dung
cho các nhóm. - Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Nhóm nào xong lên dán bảng.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập, xem tranh minh
họa sau đó làm vào vở bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
- 2 HS lên bảng làm.
7
đúng:
a. Sa mạc xen kẽ.
b. Đáy biển thung lũng.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và tập viết bài.
đạo đức
tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
(tiết 2
)
A.Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2. Biết thông cảm với những ngời gặp khó khăn hoạn nạn.
3. Tích cực tham gia 1 số hoạt động ở lớp ở trờng.
B. Đồ dùng dạy học
- Bìa màu xanh, đỏ, vàng.

C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài học.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (Bài 4 SGK).
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày trớc lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
b, c, e là việc làm nhân đạo.
a, d không phải là hoạt động nhân
đạo.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Bài 2 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận một tình huống.
- HS các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trả lời, các nhóm
khác bổ sung tranh luận các ý kiến.
- GV kết luận:
8
+ Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp
bạn, quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp bà những công việc
vặt
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 5 SGK).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các

nhóm.
- HS các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào
giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp
trao đổi, bình luận.
- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia
sẻ giúp đỡ những ngời gặp khó khăn, hoạn
nạn bằng cách tham gia những hoạt động
nhân đạo phù hợp với khả năng.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Các nguồn nhiệt
A. Mục tiêu:
- HS kể tên và nêu đợc vai trò các nguồn nhiệt thờng gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các
nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
B. Đồ dùng dạy học
- Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- HS quan sát hình trang 106 SGK tìm

9
hiều về các nguồn nhiệt và vai trò của
chúng.
- Báo cáo.
- GV ghi thành các nhóm:
Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy,
sử dụng điện,
* Hoạt động 2: Các rủi ro ngy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- GV chia nhóm. - HS quan sát, đọc SGK và thảo luận
nhóm sau đó ghi vào phiếu theo mẫu sau:
Những rủi ro
nguy hiểm có thể
xảy ra
Cách phòng tránh
* Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động
sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt.
- GV chia nhóm. - Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV và các nhóm khác bổ sung.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài
Thứ t ngày 26 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Con sẻ
( Tuốc- ghê- nhép)
A. Mục tiêu:
- Đọc giọng lu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển
giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
10
II. Bài cũ:
- Hai HS đọc bài trớc và trả lời câu hỏi.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ và
hớng dẫn cách ngắt nghỉ.
- HS nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Trên đờng đi con chó thấy gì? Nó định
làm gì?
+ Con chó thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ
trên ổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ
non.
? Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi?
+Một con sẻ già từ trên cao lao xuống đất
cứu con. Dáng vẻ của sẻ hung dữ khiến
con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy

trớc mặt nó có 1 sức mạnh làm nó phải
ngần ngại.
? Hình ảnh con sẻ mẹ từ trên cây lao
xuống cứu con đợc miêu tả nh thế nào?
+ Con sẻ già lao xuống nh 1 hòn đá rơi
trớc mõm con chó, lông dựng ngợc,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết
sẻ con.
? Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé?
+ Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng
cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để
cứu con là 1 hành động đáng trân trọng,
khiến con ngời cũng phải cảm phục.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 3 HS nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn luyện đọc 1 đoạn diễn
cảm.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
11
Toán
Hình thoi
A. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tợng về hình thoi.

- Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thoi từ đó phân biệt đợc hình thoi với 1 số hình đã
học.
- Củng cố kỹ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện 1 số đặc điểm của hình thoi.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn hình nh SGK, giấy kẻ ô li
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa về nhà.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. Hình thành biểu tợng về hình thoi:
- GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình
vuông.
- Dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông
lên bảng và lên giấy.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV xô lệch hình vuông nói trên để đợc
một hình mới và dùng mô hình này vẽ
hình mới.
- HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét.
- GV giới thiệu hình mới gọi là hình thoi. - HS quan sát hình trong SGK và trên
bảng.
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi:
- HS quan sát mô hình lắp ghép của hình
thoi và tự phát hiện các đặc điểm của hình
thoi: Bốn cạnh của hình thoi đều bằng
nhau.
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào hình

thoi ABCD và nhắc lại các đặc điểm của
hình thoi.
4. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu, quan sát hình thoi để
nhận dạng hình thoi rồi trả lời câu hỏi
12
trong SGK.
- GV chữa bài và kết luận:
H1, H3, H4 là hình thoi.
H2 là hình chữ nhật.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu, tự làm bài.
- 1, 2 HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài:
a. Hai đờng chéo vuông góc với nhau.
b. Hai đờng chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đờng.
=> GV phát biểu nhận xét. - HS đọc lại nhận xét.
Bài 3: - HS xem hình vẽ trong SGK.
- Thực hành trên giấy.
- 1 em lên bảng trình bày các thao tác trớc
cả lớp.
- GV theo dõi và uốn nắn những sai sót
cho HS.
- Làm mẫu lại.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc đợc tham gia
A. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn đợc câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết
sắp xếp thành 1 câu chuyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
13
II. Bài cũ:
- Một em kể lại câu chuyện giờ trớc.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch chân dới
những từ quan trọng.
- HS đọc đề bài.
- 4 em nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4.
- Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh
minh họa gợi ý đề tài kể chuyện.
- Nối nhau nói đề tài câu chuyện mình
chọn kể.
VD:
+ Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đuổi bắt
cớp, bảo vệ dân của 1 chú công an ở ph-
ờng tôi tuần qua.
+ Tôi muốn kể về một lần mình đã đấu

tranh với bản thân để dũng cảm nhận lỗi
trớc bố mẹ.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Thi kể theo cặp:
+ Thi kể trớc lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Bình chọn ngời kể chuyện hay nhất, ngời
kể chuyện lôi cuốn nhất.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể cho ngời thân nghe.
- Xem trớc bài giờ sau học.
Kỹ thuật
Lắp cái đu
A. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp cái đu.
14
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng

2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp
sẵn.
- HS quan sát từng bộ phận của cái đu để
trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi:
? Cái đu có những bộ phận nào? + Có 3 bộ phận: Giá đỡ đu, ghế đu, trục
đu.
? Nêu tác dụng của cái đu? + Dùng để cho các em nhỏ ngồi chơi
trong công viên, trong các trờng mầm
non.
b. Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
+ GV hớng dẫn HS chọn các chi tiết:
- HS chọn các chi tiết theo sự hớng dẫn
của GV và gọi tên các chi tiết đó.
+ Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ đu H2 SGK.
- Lắp ghế đu H3 SGK.
- Lắp trục đu vào ghế đu H4.
+ Lắp ráp cái đu:
- GV tiến hành lắp cái đu nh H1 (SGK). - HS kiểm tra sự dao động của cái đu.
+ Hớng dẫn HS tháo các chi tiết:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp
đó mới tháo rời từng chi tiết.
- Tháo xong xếp gọn gàng vào hộp.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài
15

địa lý
ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung
(tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS hiểu đợc dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền Trung.
- Trình bày 1 số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của 1 số ngành sản xuất nông nghiệp
ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân c Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
Gọi HS đọc bài học
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. Dân c tập trung khá đông đúc:
* Hoạt động 1: Làm việccả lớp hoặc từng
cặp HS:
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền
Trung, chỉ trên bản đồ bằng các ký hiệu
hình tròn tha hay dày.
- Cả lớp nghe và so sánh, nhận xét ở miền
Trung vùng ven biển có nhiều ngời sinh
sống hơn ở vùng núi Trờng Sơn.
- Nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì
dân c ở đây không đông đúc bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát H1, H2 và trả

lời câu hỏi 1.
- HS quan sát H1, H2 và nêu nhận xét
trang phục của phụ nữ Kinh.
? Nêu nhận xét trang phục của phụ nữ
Kinh?
+ mặc áo dài, cổ cao.
b. Hoạt động sản xuất của ngời dân:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS. - 1 số em đọc ghi chú các ảnh từ H3 đến
H8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất
tơng ứng với các ảnh mà HS quan sát.
- Kết quả HS phải ghi đợc là:
+ Trồng trọt: Trồng lúa, mía
+ Chăn nuôi: Gia súc (bò)
16
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: Đánh bắt cá,
nuôi tôm.
+ Ngành khác: Làm muối.
- 2 em đọc lại các kết quả.
- GV yêu cầu: - HS đọc bảng tên hoạt động sản xuất và
một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau
đó 4 nhóm lên trình bày, ghi tên 4 hoạt
động sản xuất phổ biến của nội dung
trong vùng.
- Một số HS đọc lại kết quả và nhận xét.
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thờng
gây bão lụt và khô hạn, ngời dân miền
Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để
sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân
dân trong vùng và các vùng khác.

IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2008
Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
B . Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, băng giấy
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Một HS nêu nội dung cần ghi nhớ giờ trớc.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu của bài.
17
- GV hớng dẫn HS biết cách chuyển câu kể
thành câu khiến theo 4 cách nh SGK.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 , 4 HS lên bảng làm vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV).
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: - 1 em đọc nội dung bài.
- Cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.

- GV nhận xét, cho điểm những em đọc đúng.
- HS cả lớp nhận xét , đánh giá
Câu kể: Câu khiến
Nam đi học. - Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!
+ Bài 2: Tơng tự bài 1. - HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 số HS làm vào giấy sau đó lên dán
trên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
a. Với bạn: + Ngân ơi cho tớ mợn cái bút nào!
+ Tớ mợn cậu cái bút nhé!
+Làm ơn cho mình mợn cái bút nhé!
+ Ngân cho tớ mợn bút của cậu với!
b. Với bố của bạn: + Tha bác, bác cho cháu nói chuyện
với bạn Giang ạ!
+ Xin phép bác cho cháu nói chuyện
với bạn Giang ạ!
c. Với một chú: + Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh
ạ!
+ Xin chú chỉ cho cháu nhà bạn Oanh
ở đâu ạ!
Bài 3, 4: Tơng tự nh trên.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
18
Toán

Diện tích hình thoi
A. Mục tiêu:
- Hình thành cho HS công thức tính diện tích hình thoi.
- Bớc đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên
quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, giấy kẻ ô vuông.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hình thành công thức tính diện tích hình thoi:
- GV vẽ hình nh SGK lên bảng.
- HS cả lớp quan sát SGK và trên bảng lớp.
- Kẻ 2 đờng chéo hoặc gấp hình thoi dọc
theo đờng chéo.
- Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông và
ghép lại.
- Nhận xét về diện tích của hình thoi
ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo
thành.
? Diện tích của 2 hình này nh thế nào? - Diện tích 2 hình này bằng nhau.
S
hcn MNCA

2
n

m ì
=
2
nm ì
Vậy diện tích hình thoi ABCD là
2
nm ì
? Diện tích hình thoi đợc tính thế nào? - Bằng tích của độ dài hai đờng chéo chia
cho 2 (cùng 1 đơn vị đo).
=> Quy tắc (SGK). - 3,5 em đọc lại.
3. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
19
a. S
ABCD
=
2
43ì
= 6 (cm
2
) b. S
MNPQ
=
2
47ì
= 14 (cm
2

)
Bài 2: - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 em lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp chữa bài. a. Diện tích hình thoi là:
2
205 ì
= 50 (dm
2
)
Đáp số: 50dm
2
b. Diện tích hình thoi là:
4 m = 40 dm
2
1540 ì
= 300 (dm
2
)
Đáp số: 300dm
2
.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Miêu tả cây cối
(kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:

- Thực hành viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả cây cối.
- Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động
tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- ảnh 1 số cây cối trong SGK, giấy viết dàn ý.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. GV viết 3 đề bài lên bảng cho HS lựa chọn để làm bài.
20
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trờng gắn với nhiều kỷ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách
gián tiếp.
+ Đề 2: Hãy tả 1 cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
+ Đề 3: Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián
tiếp.
b. Học sinh suy nghĩ làm bài vào giấy hoặc vở.
c. GV thu bài chấm.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Về nhà tập viết lại bài.
Thể dục
Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng
Trò chơi: tung và bắt bóng
A. Mục tiêu:
- Trò chơi Dẫn bóng yêu cầu HS biết cách chơi, bớc đầu tham gia đợc vào trò chơi để
rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.

- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau, di chuyển tung và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện
cơ bản đúng động tác.
B. Đồ dùng dạy học
- Dây, bóng
C. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV tập nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
- HS khởi động, chạy nhẹ nhàng thành một
hàng dọc.
- Ôn các động tác tay, chân, lờn, bụng.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.
- HS chơi thử 1 2 lần sau đó cả lớp chơi
chính thức.
b. Bài tập RLTTCB:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng. - Cả lớp thực hiện.
- ÔN nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. - HS tập cá nhân theo tổ sau đó thi nhảy cá
nhân hoặc đại diện các tổ thi.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- HS tập 1 số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
21
- Về nhà tập cho ngời khỏe mạnh.


Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2008

Thể dục
Môn thể thao tự chọn
TRò chơi: dẫn bóng
A. Mục tiêu:
- Học 1 số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc 1 số động tác bổ trợ ném
bóng. Yêu cầu biết cách chơi và thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi Dẫn bóng yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.
B. Đồ dùng dạy học
- Dây, bóng
C. Các hoạt động chủ yếu
1. Phần mở đầu:
- GV tập chung lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay, hát và xoay
các khớp chân, tay, đầu gối
*Ôn các động tác tay, chân, lờn, bụng,
phối hợp và nhảy của bài thể dục phát
triển chung.
- HS tự ôn theo tổ, nhóm.
*Ôn nhảy dây: - HS nhảy cá nhân.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
* Đá cầu:
- GV làm mẫu cho HS quan sát.
- HS tập tâng cầu bằng đùi.
- Chia tổ tập theo tổ.
- Mỗi tổ cử 1 2 HS thi xem tổ nào tâng
cầu giỏi.
* Ném bóng:
- GV nêu tên động tác, kết hợp làm mẫu

từng động tác.
- HS tung bóng từ tay nọ sang tay kia, vặn
mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia,
ngồi xổm tung và bắt bóng
- Tập nhiều lần.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, sau đó hớng dẫn
cách chơi và luật chơi.
- HS cả lớp chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Đi đều từ 2 4 hàng dọc, hát vỗ tay.
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.
22
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả cây cối
A. Mục tiêu:
- Nhận đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã đợc thầy cô
chỉ rõ.
- Biết tham gia chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả
- Nhận đợc cái hay của bài đợc thầy cô khen.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng, phấn màu, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy họchC
I. Tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiêụ bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:

*GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng. - 1, 2 em đọc lại đề bài.
- GV nêu những u điểm chính:
+ Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục,
ý diễn đạt.
- Những thiếu xót hạn chế:
+ Viết chữ xấu, sai nhiều lỗi câu quá
dài
*Thông báo điểm số cụ thể và trả bài cho
HS.
- Cả lớp nghe GV nhận xét.
b.Hớng dẫn HS chữa bài:
- Hớng dẫn từng học sinh sửa lỗi:
+ GV phát phiếu học tập cho từng HS. - HS đọc lời phê của cô, đọc những chỗ cô
chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các
lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính
tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
+ GV theo dõi kiểm tra HS làm việc. - Đổi bài cho bạn để soát lỗi.
- Hớng dẫn chữa lỗi định chữa lên bảng. - 1, 2 em lần lợt lên chữa từng lỗi.
- Cả lớp tự sửa trên nháp.
+ GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HS chép vào vở.
c. Hớng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
23
- GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay
của HS hoặc su tầm đợc. - HS trao đổi thảo luận tìm ra cái hay.
- Viết lại đoạn văn, bài văn của mình theo
cách hay hơn.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV khen ngợi những em làm tốt.
- Nhận xét giờ học, về nhà đọc lại các bài học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra.

Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS chữa bài giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a. Diện tích hình thoi là:
2
1219 ì
= 114 (cm
2
)
b. Đổi 7 dm = 70 cm.
Diện tích hình thoi là:
2
7030ì
= 1050 (cm
2
)

Bài 2: - HS đọc đầu bài, cả lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.
Bài giải:
24
Diện tích miếng kính là:
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Đáp số: 140 cm
2
.
Bài 3: a. Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ để
tìm ra cách xếp hình. Từ đó xác định độ
dài 2 đờng chéo của hình thoi.
- Độ dài 2 đờng chéo là 4cm và 6cm.
b. Diện tích hình thoi đó là:
(4 x 6) : 2 = 12 (cm
2
)
- GV chữa bài, chấm điểm cho HS.
Bài 4: - HS chuẩn bị giấy gấp hình thoi và nêu
nhận xét:
+ Bốn cạnh đều bằng nhau.
+ Hai đờng chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đờng chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đờng.
- GV gọi vài học sinh nhắc lại các đặc
điểm của hình thoi.

IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.
Khoa học
Nhiệt cần cho sự sống
A. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 108, 109 SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×