Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA sinh 11 theo chuan KTKN va KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.35 KB, 46 trang )

GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Ngy
soạn: 20 – 12 - 2010
Tiãút PPCT: 28
Bi ging:
Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự phân hoá về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
- Phân biệt được sự phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của thần kinh hình ống.
2. Kĩ năng:
- Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích tổng, so sánh
- Kó năng sống:
+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó, ý tưởng.
+ Kó năng tìm kiếm và sử lý thông tin.
3. Giáo dục:
Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình: 27.1 đến 27.2 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. ổn đònh lớp:(1 phút)
- Chào lớp.


- Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ:(6phút)
- HS1: Phân biệt hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và chuỗi
hoạch?
3. Bài mới: (33 phút)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống. (10 phut)
- GV: Hệ thần kinh dạng ống được cấu
tạo như thế nào?
- GV: Tổng kết.
- GV: u cầu HS quan sát hình 27.1
- HS nghiên cứu thơng
tin SGK, trao đổi nhanh
và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS quan sát hình, trao
3. Cảm ứng ở động vật có
hệ thần kinh dạng ống:
a. Cấu trúc của hệ thần
kinh dạng ống:
- Hệ thần kinh dạng ống
được tạo thành từ số lượng
rất lớn tế bào thần kinh tập
trung thành ống nằm phía
phần lưng:
+ Bộ phận trung ương (não
GV: Vũ Thị Cẩm Tú Giỏo ỏn sinh hc - 11 (Cơ bản)
SGK v gii ỏp lnh 3.1 SGK?
- GV: Tng kt.
i nhanh v thc hin

lnh.
- HS khỏc b sung.
v ty sng)
+ B phn ngoi biờn (cỏc
dõy thn kinh v hch thn
kinh)
Hoaùt ủoọng 2: Tỡm hiu hot ng ca h thn kinh dng ng (23 phut)
- GV: Vỡ l ng vt ó cú t chc thn
kinh. Nờn ng vt ny thc hin phn
ng theo nguyờn tc no?
- GV: Tng kt.
- GV: Nhc li mt cung phn x bao
gm nhng b phn no?
- GV: Tng kt.
- GV: Yờu cu HS gii ỏp lnh 3.2 v
3.3 SGK trang 112.
- GV: Tng kt.
- GV: Vy phn x cú th gm nhng
loi no?
- GV: Tng kt.
- GV: yờu cu HS phõn bit phn x cú
iu kin v phn x khụng iu kin
bng cỏch hon thnh ni dung
PHT1.27.II:
Tiờu chớ Phn x
KK
Phn x
CK
Khỏi nim
Tớch cht

Trung khu
thn kinh
trung
ng iu
khin
í ngha
- GV: yờu cu HS cỏc nhúm trỡnh by
ni dung PHT.
- GV: Tng kt (Bng t ngun PHT)
- HS: suy ngh v tr li.
- HS khỏc b sung.
- HS vn dng kin thc
bi 26 tr li.
- HS khỏc b sung.
- HS cỏc nhúm suy ngh,
trao i v ln lt gii
ỏp cỏc lnh SGK.
- HS nhúm khỏc b
sung.
- HS suy ngh v tr li.
- HS nhúm khỏc b
sung.
- HS nghiờn cu SGK,
tho lun theo nhúm,
thng nht ni dung v
hon thnh vo PHT
1.27.II.
- HS cỏc nhúm trỡnh by
ni dung PHT.
- HS nhúm khỏc b

sung.
b. Hot ng ca h thn
kinh dng ng:
- Hot ng theo nguyờn tc
phn x.
- Bao gm:
+ Phn x n gin (phn x
khụng iu kin).
+ Phn x phc tp (phn x
cú iu kin).
ỏp ỏn PHT 1.27.II:
Tiờu chớ Phn x cú iu kin Phn x khụng iu kin
Khỏi nim L phn ng ca c th tr li kớch
thớch mụi trng di tỏc dng ca
tỏc nhõn kớch thớch khụng iu kin.
L phn ng ca c th tr li kớch
thớch mụi trng di tỏc dng ca
tỏc nhõn kớch thớch cú iu kin.
Tớch cht Bn vng, bm sinh, di truyn Khụng di truyn, d thay i
Trung khu thn
kinh trung ng
iu khin
Ty sng Nóo v ty sng
í ngha Hỡnh thnh tp tớnh, bn nng Hỡnh thnh tp tớnh, thúi quen
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
4. Củng cố(4 phút)
- Học sinh ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung.
- Hướng dẫn HS tóm tắt ba chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh: tập trung hoá, đối xứng và
hiện tượng đầu hoá.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bò bằng bảng phụ)

1. Ở động vật, cảm ứng là:
A. Các phản xạ khơng điều kiện và các phản xạ có điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể và thích nghi với
mơi trường
B. Các phản xạ khơng điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể
C. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của mơi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển
D. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với mơi trường
2. Phản xạ đơn giản thường là
A. phản xạ có DK, thực hiện trên cung PX được tạo bởi một số ít TBTK và thường do tuỷ sống điều
khiển.
B. phản xạ KDK, thực hiện trên cung PX được tạo bởi một số ít TBTK và thường do tuỷ sống điều
khiển.
C. phản xạ khơng DK, thực hiện trên cung PX được tạo bởi một số ít TBTK và thường do não bộ
điều khiển.
D. phản xạ KDK, thực hiện trên cung PX được tạo bởi 1 số lượng lơn TBTK , thường do tuỷ sống
điều khiển.
3. Phản xạ phức tạp thường là
A. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ
não.
B. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các TB
tuỷ sống.
C. phản xạ khơng điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn TB thần kinh, trong đó có các tế
bào vỏ não.
D. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế
bào vỏ não.
4
+
. Bộ phận thực hiện của cung phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là gì?
A. Cơ quan thụ cảm. B. Hạch thần kinh. C. Cơ, tuyến, D. Chuỗi thần kinh.
Câu 5
+

.Trong các ví dụ sau, ví dụ nào khơng là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng
ống?
A. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.
B. Bấm chng cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chng là cá đã lên chờ ăn.
C. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay,
D. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc.
6
*
. Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm
ngón tay co lại.
B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.
C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
D. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại.
5. Hướng dẫn về nhà(1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò bài mới (bài 28)
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Ngy
soạn: 22 - 12 – 2010.
Tiãút PPCT: 29
Bi ging:

Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm điện sinh học.
- Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ, cơ chế hình thành điện thế nghỉ.

2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích, so sánh.ở HS.
- Kó năng sống:
+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó, ý tưởng.
+ Kó năng hợp tác tìm kiếm và sử lý thông tin.
3. Giáo dục:
Củng cố niềm tin khoa học qua hiểu được bản chất hiện tượng dịng điện sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình: 28.1 đến 28.3 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ. Bảng 28 SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. ổn đònh lớp: (1 phút)
- Chào lớp.
- Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- HS1: Phân biệt hệ thần kinh ống, lưới, chuỗi, hạch.
- HS2: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho ví dụ
minh họa?
3. Bài mới: (33 phút)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm điện thế nghỉ (13 phút)
- GV: Em hiểu thế nào là điện sinh
học?

- GV: Tổng kết.
- GV: Điện sinh học gồm những
dạng nào?
- GV: Tổng kết.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình
28.1 SGK và thực hiện lệnh I.1
- HS suy nghó và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS suy nghó và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS quan sát hình 28.1
SGK, TĐ nhanh theo
* Điện sinh học là khả
năng tích điện của tế bào,
cơ thể.
* Điện sinh học gồm: Điện
thế tỉnh (ĐTN) và điện thế
hoạt động (ĐTĐ)
I. Khái niệm điện thế
nghỉ:
Là sự chênh lệch điện thế ở
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
SGK?
- GV: Tổng kết.
- GV: Từ phương pháp đo diện thế
nghỉ, GV yêu cầu HS nêu khái niệm
thế nào là diện thế nghỉ?
- GV: Tổng kết.
nhóm và thực hiện lệnh.
- HS nhóm khác bổ

sung.
- HS suy nghó kết hợp
nghiên cứu SGK và trả
lời.
- HS nhóm khác bổ
sung.
hai bên màng tế bào khi tế
bào không bò kích thích,
phía trong màng tế bào tích
điện âm so với phía ngoài
màng tích điện dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hình thành điện thế nghỉ (20 phút)
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK
nên cơ chế hình thành điện thế
nghỉ?
- GV: Tổng kết.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh
II.1 SGK?
- GV: Tổng kết nội dung.
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 28.3
SGK kết hợp với nghiên cứu SGK
nêu cơ chế bơn Na – K?
- GV: Tổng kết nội dung.
- GV: Từ đó nêu lên vai trò của bơm
Na – K?
- GV: tổng kết.
- HS nghiên cứu thông
tin SGK và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS quan sát hình 28.2

SGK, trao đổi nhanh
theo nhóm và giải đáp
lệnh.
- HS khác bổ sung.
- HS quan sát hình 28.3
SGK, trao đổi nhanh
theo nhóm và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS suy nghó và trả lời.
- HS khác bổ sung.
II. Cơ chế hình thành diện
thế nghỉ:
- Sự phân bố ion ở hai bên
màng tế bào và sự di
chuyển của ion qua màng tế
bào.
- Tính thấm có chọn lọc của
màng tế bào dối với ion.
- Bơm Na – K.
1. Sự phân bố ion, sự di
chuyển của ion và tính
thấm của màng tế bào đối
với ion:
Sự chênh lệnh nồng độ Na
+
và K
+
hai bên màng tế bào
→ Cổng K
+

mở → K
+
khuếch tán từ trong tế bào
ra ngoài tế bào và tập trung
ngay sát phía ngoài màng tế
bào → Mặt ngoài mang
điện tích đương so với mặt
trong mang điện tích âm.
2. Vai trò bơm Na – K:
- Vận chuyển K
+
từ bên
ngoài → trong màng tế bào
→ duy trì được nồng độ K
+
bên trong cao hơn so với
bên ngoài màng tến bào →
duy trì điện thế nghỉ.
- Chuyển Na
+
từ trong ra
ngoài màng tế bào → điện
thế hoạt động.
4. Củng cố: (4 phút)
- Học sinh ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung.
- Điện thế nghỉ là gì? Khi nào thì có thể đo được điện thế nghỉ ở tế bào?
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bò bằng bảng phụ)
1. Điện thế nghỉ là
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
A. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng

mang điện âm, còn ngồi màng mang điện dương.
B. sự chên lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang
điện dương, còn ngồi màng mang điện âm.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện dương, còn ngồi màng mang điện âm.
D. sự khơng chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm, còn ngồi màng mang điện dương.
2. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
A. Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với
ion.
B. Sự phân bố ion khơng đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào
với ion.
C. Sự phân bố ion khơng đồng đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc
của màng tế bào với ion.
D. Sự phân bố ion khơng đồng đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn
lọc của màng tế bào với ion.
3. Sự phân bố ion K
+
và Na
+
ở điện thế nghỉ ở trong và ngồi tế bào như thế nào?
A. Ở trong tế bào, K
+
có nồng độ thấp hơn và Na
+
có nồng độ cao hơn so với bên ngồi màng tế
bào.
B. Ở trong tế bào, K
+
và Na

+
có nồng độ cao hơn so với bên ngồi màng tế bào.
C. Ở trong tế bào, K
+
có nồng độ cao hơn và Na
+
có nồng độ thấp hơn so với bên ngồi màng tế
bào.
B. Ở trong tế bào, K
+
và Na
+
có nồng độ thấp hơn so với bên ngồi màng tế bào.
4
+
. Hoạt động bơm Na
+
và K
+
để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
A. Vận chuyển K
+
từ bên trong ra ngồi màng giúp duy trì nồng độ K
+
giáp màng ngồi tế bào ln
cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển K
+
từ bên ngồi trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K
+

trong màng ngồi tế bào
ln cao và khơng tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K
+
từ bên ngồi trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K
+
trong màng ngồi tế bào
ln cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển Na
+
từ bên trong ra ngồi màng giúp duy trì nồng độ Na
+
trong tế bào ln thấp và
tiêu tốn năng lượng.
5
+
. Vì sao ở trạng thái điện thế nghỉ, ngồi màng mang điện tích dương?
A. Do Na
+
mang điện tích dương khi ra ngồi màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng
nên nằm sát màng.
B. Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngồi màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng
nên nằm sát màng.
C. Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngồi màng tạo cho phía mặt trong của màng mang điện tích
âm.
D. Do K

+
mang điện tích dương khi ra ngồi màng tạo cho nồng độ của nó cao hơn phía mặt trong
của màng.
6
*
.Vì sao K
+
có thể khuếch tán từ trong ra ngồi màng tế bào?
A. Do cổng K
+
mở và nồng độ bên trong màng của K
+
cao
B. Do K
+
có kích thước nhỏ. B. Do K
+
mang điện tích dướng.
D. Do K
+
bị lực đẩy cùng dấu của Na
+
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò bài mới (bài 29)
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Ngy
soạn: 27 – 12 – 2010.

Tiãút PPCT: 30
Bi ging:
Bài 29: ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm điện thế hoạt động, phân biệt được điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
- Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
- Trình bày được cách lan truyền của điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao miêlin và
không có bao miêlin.
2. Kó năng:
- Hình thành kó năng vẽ, quan sát đồ thò, tư duy logic ở HS.
- Kó năng sống:
+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó, ý tưởng.
+ Kó năng hợp tác tìm kiếm và sử lý thông tin.
3. Giáo dục:
Củng cố niềm tin khoa học qua hiểu được bản chất dòng điện sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình: 29.1 đến 29.4 SGK.
- Phiếu học tập và bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. ổn đònh lớp: (1 phút)
- Chào lớp.
- Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)

- HS1: Trình bày cơ chế hình thành điện thế nghỉ? Vai trò bơm natri – kali?
- HS2: Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ được hình thành như thế nào?
3. Bài mới: (33 phút)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện thế hoạt động (17 phút)
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình
29.1 SGk và giải thích đồ thò điện
thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
phân cực, mất phân cực, đảo cưc.
- GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm
thế nào là điện thế hoạt động.
- GV: Tổng kết nội dung.
- HS chú y lắng nghe và
ghi nhớ.
- HS từ sự giải thích của GV mà
HS nêu lênêu khái niệm.
- HS khác bổ sung.
I. Điện thế hoạt động:
1. Đồ thò điện thế hoạt động:
(SGK)
2. Khái niệm:
Là sự biến đổi điện thế nghỉ ở
màng tế bào từ phân cực sang
mất phân cực, đảo cực và tái
phân cực.
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
- GV: yêu cầu HS quan sát hình
29.2 SGK và trao đổi nhóm nhang
để giải đáp lệnh?
- GV: tổng kết câu trả lời của HS.

- GV: Yêu cầu HS trình bày cơ chế
điện thế hoạt động?
- GV: Nhận xét và tổng kết ND.
- HS quan sát hình 29.2
SGK, trao đổi nhanh
theo nhòm và giải đáp
lệnh.
- HS khác bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK
kết hợp với nội dung
của GV vừa tổng kết và
trả lời.
- HS khác bổ sung.
3. Cơ chế:
- Giai đoạn mất phân cực:
Kích thích → Tính thấm màng
thay đổi → Cổng Na
+
mở →
Na
+
khếch tán từ ngoài vào
trong → Màng ngoài (-),
màng trong (+).
- Giai đoạn đảo cực: Khi Na
+
vào trong → trong màng (+)
→ Đảo cực.
- Giai đoạn tái phân cực:
Trong màng (+) → Tính thấm

Na
+
giảm → cổng Na
+
đóng lại
(đóng chưa hết) → Cổng K
+
mở → K
+
khuếch tàn từ trong
ra ngoài → Ngoài (+),
trong(-)
Hoạt động 2: Tìm hiểu lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh (16 phút)
- GV: u cầu HS quan sát hình
29.3 av2 29.4 SGK, kết hợp với
nghiên cứu SGK thảo luận nhanh
theo nhóm để hồn thành nội dung
PHT1.29.II:
Tiêu chí Sợi khơng
có miêlin
Sợi có
miêlin
Đặc điểm
cấu tạo
Cách lan
truyền
Năng
lượng
Ưu,
nhược

điểm.
- GV: u cầu HS các nhóm trình
bày nội dung PHT.
- GV: Tổng kết (Bằng tờ nguồn
PHT)
- HS nghiên cứu SGK,
thảo luận theo nhóm,
thống nhất nội dung và
hồn thành vào PHT
1.29.II.
- HS các nhóm trình bày
nội dung PHT.
- HS nhóm khác bổ
sung.
II. Lan truyền xung thần
kinh trên sợi thần kinh:

(Đáp án PHT 1.29.II)
Đáp án PHT 1.29.II:
Tiêu chí Sợi khơng có miêlin Sợi có miêlin
Đặc điểm
cấu tạo
Sợi thần kinh trần và khơng
được bao bọc miêlin
Sợi thần kinh cómàng miêlin bao bọc
khơng lin tục tạo thành các eo ranvie
Cách lan
truyền
Lan truyền bằng sự đảo cực
liên tục từ vùng này sang vùng

khác trên suốt sợi trục.
Lan truyền nahỷ cóc: Hưng phấn chỉ xuất
hiện tại các eo ravie và sự đảo cực lần lược
qua các eo ranvie kế tiếp nhau.
Năng lượng Nhiều Ít
Ưu, nhược Chậm Nhanh
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
điểm.
- GV: yêu cầu HS giải đáp lệnh
II.1 SGK?
- GV: Tổng kết
- HS suy nghó và trả lời
- HS khác bổ sung.
4. Củng cố: (4 phút)
- Học sinh ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung.
- Điện thế hoạt động là gì? Kể tên ba giai đoạn của điện thế hoạt động?
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bò bằng bảng phụ)
1. Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc?
A. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên.
B. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
C. Lan truyền khơng liên tục giữa các vùng.
D. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác.
2. Điện thế hoạt động là gì?
A. Là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái
phân cực.
B. Là điện thế xuất hiện khi có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngồi tế bào.
C. Là điện thế xuất hiện khi tế bào ở trạng thái hoạt động.
D. Là điện thế xuất hiện khi có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
3. Cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là:
1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.

2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn.
3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào.
4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm.
A. 1 - 4. B. 1 - 2. C. 3 - 2. D. 3 - 4.
4
+
. Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực?
A. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi.
B. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ ngồi vào trong tế bào.
C. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ trong ra ngồi tế bào.
D. Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ dư thừa làm bên trong màng tích điện dương.
5
+
. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói về diễn biến của giai đoạn mất phân cực trong cơ chế
hình thành điện thế hoạt đơng?
A. Tính thấm của màng đối với Na+ giảm (cổng Na+ đóng lại).
B. Sự chênh lệch điện thế ở hai bên màng tế bào giảm nhanh (từ -70mv tới 0mv).
C. Na+ khuếch tán từ ngồi vào trong màng làm trung hồ điện tích âm bên trong màng.
D. Tính thấm màng tế bào thay đổi (cổng Na+ mở).
6
*
. Vì sao sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lại theo kiểu "nhảy cóc"?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò bài mới (bài 30)

IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Ngy
soạn: 29 – 12 - 2010
Tiãút PPCT: 31
Bi ging:

Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XINÁP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vẽ và mô tả được cấu tạo xináp.
- Trình bày khái niệm xináp và quá trình truyền tin qua xináp.
2.Kó năng:
- Hình thành khả năng quan sát, kó năng vẽ và mô tả.
- Kó năng sống:
+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó, ý tưởng.
+ Kó năng hợp tác tìm kiếm và sử lý thông tin.
3. Giáo dục:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình: 30.1 đến 30.3 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Khăn trải bàn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. ổn đònh lớp: (1phút)

- Chào lớp.
- Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ(6 phút)
- HS1: Vẽ đồ thò điện thế hoạt động?
- HS2: Trình bày cách lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có và không
có bao miêlin?
3. Bài mới: (33 phút)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm xinap (6 phút)
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình
30.1 SGK và giới thiệu vế các loại
xi náp.
- GV: Vậy thế nào là xinap?
- GV: Tỏng kết.
- HS quan sát hình, lắng
nghe lời GV giới thiệu.
- HS suy nghó và trả lời.
- HS khác bổ sung.
I. Khái niệm xinap:
Là điện thế tiếp xúc giữa tế
bào thần kinh với tế bào thần
kinh, giữa tế bào thần kinh
với các loại tế bào khác (tế
bào cơ, tế bào tuyến…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo xinap (8 phút)
- GV: Xináp gồm những loại nào? - HS nghiên cứu SGK
II. Cấu tạo xinap:
- Có 2 loại xinap: Xináp hóa
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
- GV: Tổng kết.

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình
30.2 SGK và giải đáp lệnh II,1
SGK?
- GV: Tổng kết nội dung.
- GV: Chất trung gian hóa học phổ
biến ở thú làgì?
- GV: Tổng kết.
và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS quna sát hình 30.2
SGK, trao đổi nhanh và
giải đáp lệnh.
- HS khác bổ sung.
- HS nghiên cứu SGK
và trả lời.
- HS khác bổ sung.
học và xinap điện.
- Cấu tạo của xináp hóa học:
+ Chùy xináp: Có bóng chứa
các chất trung gian hóa học.
+ Màng trước.
+ Khe nináp.
+ Màng sau (Thụ thể tiếp
nhận các chất trung gian hóa
học)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quá trình truyền tin qua xinap (19 phút)
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình
30.3 SGK, kết hợp nghiên cứu SGK
và thảo luận theo nhóm thống nhất
ý kiến giải đáp lệnh III.1 SGK?

- GV: yêu cầu HS các nhóm trình
bày nội dung.
- GV: Nhận xét, bổ sung và tổng
kết.
- HS quan sát hình, kết
hợp nghiên cứu thông
tin SGK và thảo luận
theo nhóm thống nhất ý
kiến giải đáp lệnh
- HS các nhóm lần lược
trình bày nội dung.
- HS khác bổ sung.
II. Quá trình truyền tin qua
xinap:
- Xung thần kinh lan truyền
→ chùy xinap → kênh Ca
+
mở → Ca
+
đi vào chùy xinap.
- Ca
+
gắn vào các bóng
xinap → bóng xinap tiến sát
và nhập vào màng trước (hòa
màng) → bóng xinap mỡ →
giải phóng chất trung gian
hóa học → khe xinap.
- Chất trung gian hóa học
gắn vào thụ thể ở màng sau

xinap → Thay đổi tính thấm
ở màng sau → Xung thần
kinh được hình thành → Lan
truuyền.
4. Củng cố: (4 phút)
- Học sinh ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bò bằng bảng phụ)
1. Chất trung gian hóa học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap. B. Màng sau xinap C. Chùy xinap D. Khe xinap
2. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap. B. Màng sau xinap C. Chùy xinap D. Khe xinap
3. Xináp là
A. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
B. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào
tuyến ).
C. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
D. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
4
+
. Ý nào sau dây khơng phải là vai trò của chất trung gian hố học trong truyền tin qua
xinap?
A. Axetat và cơlin quay trở lại chuỳ xinap và được tái tổng hợp lại thành axetylcolin chứa trong các
túi.
B. Xung thần kinh lan truyền đến chuy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap.
C. Chất TGHH đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap và làm xuất hiện điện thế
hoạt động lan truyền đi tiếp.
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
D. Enzym có ở màng sau xinap thuỷ phân axetylcolin thành axetat và cơlin.
5
+

. Chọn câu đúng nhất khi nói về xinap?
A. Tốc độ truyền tin qua xinap hố học chậm hơn so với lan truyền xung thần kinh trên sợi thần
kinh khơng có bao mielin.
B. Chuyển giao xung thần kinh khi qua xinap hố học có thể khơng cần chất trung gian hố học.
C. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hố học là axetin colin.
D. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.
6
*
. Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
A. Xung thần kinh lan truyền nhờ q trình khuếch tán chất trung gian hố học qua một dịch lỏng.
B. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh.
C. Các nơron trong cung PX liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo
một chiều.
D. Xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò bài mới (bài 31)
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Ngy
soạn: 02 – 01 - 2011.
Tiãút PPCT: 32
Bi ging:
Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đònh nghóa tập tính, cơ sở thần kinh của tập tính.
- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
2. Kó năng:

- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích, so sánh.ở HS.
- Kó năng sống:
+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó, ý tưởng.
+ Kó năng hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Kó năng tìm kiếm và sử lý thông tin.
3. Giáo dục:
Ứng dụng vào đđời sống thực tế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình: 31.1 đến 31.2 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. ổn đònh lớp: (1 phút)
- Chào lớp.
- Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
- HS1: Vẽ và nêu rõ các thành phần của xináp?
- HS 2: Quá trình lan truyền của điện thế hoạt động qua xináp có chất trung gian hoá học?
3. Bài mới: (30 phút)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm (5 phút)
- GV: Yêu cầu HS qua sát hình 31.1
SG và nêu: Đây là tập tính nhện

giăng lưới.
- GV: Đưa ra các ví dụ khác:
+ Chim làm tổ.
+ Gà ấp trứng.
- HS quan sát hình và
lắng nghe lời giáo
viên.
I. Tập tính là gì?
Là chuỗi phản ứng của động
vật trả lời kích thích của môi
trường (bên trong hoặc bên
ngoài cơ thể), nhờ đó động
vật thích nghi với môi trường
sống để tồn tại và tồn tại.
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
+ Hổ săn mồi….
- GV: Đây là các tập tính của động
vật. Vậy tập tính là gì?
- GV: Tổng kết nội dung.
- HS suy nghỉ và trả
lời.
- HS khác bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân loại tập tính (15 phút)
- GV: Tập tính động vật gồm những
loại nào?
- GV: Tổng kết.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
trao đổi theo nhóm thống nhất ý kiến
hoàn thành nội dung PHT 1.31.II:
Loại tập

tính
Khái
niệm
Tính
chất

dụ
Tập tính
bẩm sinh
Tập tính
học được
- GV: yêu cầu HS các nhóm trình bày
nộidung PHT của nhóm mình.
- GV: yêu cầu HS nhóm khác bổ
sung.
- GV: Tổng kết.
- HS suy nghó và trả
lời.
- HS khác bổ sung.
- HS nghiên cứu thông
tin SGK, trao đổi theo
nhóm, thống nhất ý
kiến và hoàn thành nội
dung PHT.
- HS các nhóm trình
bày nội dung PHT.
- HS nhóm khác bổ
sung.
II. Phân loại tập tính:
Tập tính của động vật gồm:

+ Tập tính bẩm sinh.
+ Tập tính học được.
(Đáp án PHT)
Đáp án PHT 1.31.II:
Loại tập
tính
Khái niệm Tính chất Ví dụ
Tập tính
bẩm sinh
Là những hoạt động cơ bản
sinh ra đã có
- Bẩm sinh, di truyền.
- Đặc trưng cho loài.
- Do gen quy đònh.
Nhện giăng tơ.
Tập tính
học được
Là những tập tính hình thành
trong quá trình sốngthông
qua học tập và rút kinh
nghiệm.
- Không di truyền.
- Không bền vững, dễ thay
đổi.
Sự tự vệ.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thảo
luận nhanh để giải đáp lệnh II.1
SGK?
- GV: Yêu cầu HS các nhóm trả lời.
- GV: Tổng kết.

- HS các nhóm suy
nghó, trao đổi nhanh và
trả lời.
- HS nhóm khác bổ
sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ sở thần kinh của tập tính (10 phút)
III. Cơ sở thần kinh của
tập tính:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
- GV: Cơ sở thần kinh của tập tính là
gì?
- GV: tổng kết.
- GV: Phản xạ thì được thể hiện thông
qua điều gì?
- GV: Tổng kết.
- GV: Yêu cầu HS nêu các bộ phận
trong cung một phản xạ.
- GV: Tổng kết.
- GV: Vậy cơ sở thần kinh của tập
tính bẩm sinh là gì? Và tập tính học
được là gì?
- GV: Tổng kết.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh III
SGK?
- GV: Tổng kết.
- HS suy nghó và trả
lời.
- HS khác bổ sung.
- HS suy nghó và trả
lời.

- HS khác bổ sung.
- HS vận dụng kiến
thức cũ và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS suy nghó và trả
lời.
- HS khác bổ sung.
- HS suy nghó, trao đổi
nhóm, thống nhất ý
kiến và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- Cơ sở thần kinh của tập
tính là phản xạ.
- Phản xạ được thể hiện
quan cung phản xạ:
Kích thích → Cơ quan thụ
cảm (bô phận tiếp nhận
kích thích) → Hệ thần kinh
(bô phận phân tích tổng hợp)
→ Cơ quan thực hiện (bô
phận trả lời)
+ Tập tính bẩm sinh: Là
phản xạ không điều kiện.
+ Tập tính học được: Là
phản xạ có điều kiện.
4. Củng cố: (4 phút)
- Học sinh ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bò bằng bảng phụ)
1. Tập tính bẩm sinh là
A. những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng

cho lồi.
B. những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho
lồi.
C. một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho lồi.
D. những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng
cho lồi.
2. Cơ sở thần kinh của tập tính học được là:
A. Phản xạ khơng điều kiện. B. Chuỗi các phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ. D. Chuỗi các phản xạ khơng điều kiện.
Ý nào khơng phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có thay đổi linh hoạt trong điều kiện sống. B. Rất bền vững và khơng thay đổi.
C. Là tập hợp các phản xạ khơng điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D. Do kiểu gen quy định.
4
+
. Vì sao tập tính học tập ở động vật khơng xương sống rất ít được hình thành?
A. Vì số tế bào thần kinh khơng nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
B. Vì sống trong mơi trường đơn giản.
C. Vì khơng có thời gian để học tập.
D. Vì khó hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
5
*
. Ý nào sau đây khơng phải là sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
A. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là các phản xạ khơng điều kiện còn cơ sở thần kinh của
tập tính học được là các phản xạ có điều kiện - phản xạ khơng điều kiện.
B. Tập tính bẩm sinh khơng di truyền còn tập tính học được dễ mất đi.
C. Tập tính bẩm sinh mang tính đặc trưng cho lồi còn tập tính học được mang tính cá thể.
D. Tập tính bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính học được hình thành trong q trình sống.
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
14. Một số tập tính phổ biến ở động vật: 1- Tập tính kiếm ăn 5- Tập tính di cư. 2- Tập tính lãnh thổ.

6- Tập tính đe doạ 3- Tập tính cạnh tranh 7- Tập tính xã hội 4- Tập tính sinh sản
A. 1 - 2- 3 - 4 – 5 B. 3 - 4 - 5 - 6 – 7 C. 1 - 3 - 4 - 5 – 6 D. 1 - 2 - 4 - 5 – 7
6
*
Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên khi. B. Kích thích của mơi trường kéo dài.
C. Kích thích của mơi trường lặp lại nhiều. D. Kích thích của mơi trường mạnh mã
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò bài mới (bài 32)
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Ngy
soạn: 04– 01 – 2011
Tiãút PPCT: 33
Bi ging:
Bài 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các dạng tập tính chủ yếu của động vật.
- Phân biệt được một số hình thức học tập ở động vật.
i dụ về một số dạng tập tính phổ biến của động vật.
- Trình bày được một số ứng dụng của tập tính vào thực tiễn đời sống.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích, so sánh.
- xây dựng tập tính cho một số vật nuôi trong gia đình.
- Kó năng sống:
+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghó, ý tưởng.

+ Kó năng hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Kó năng tìm kiếm và sử lý thông tin.
3. Giáo dục:
Liên hệ thực tế xây dựng một số tập tính có lợi trong đời sống và sản xuất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Tranh vẽ hình: 32.1 đến 32.2 SGK.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày một phút.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1. ổn đònh lớp: (1 phút)
- Chào lớp.
- Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ:(6 phút)
- HS1: Trình bày những đặc điểm khác nhau cơ bản của tập tính bẩm sinh và tập
tính học được? Ví dụ?
- HS2: Tập tính là gì? Cho ví dụ? Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?
3. Bài mới: (33 phút)
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật. (15 phút)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trao đổi theo nhóm thống
- HS nghiên cứu thông
tin SGK, trao đổi theo
IV. Một số hình thức học tập

ở động vật:
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
nhất ý kiến hoàn thành nội dung
PHT 1.32.II:
Kiểu học
tập
Khái
niệm
Ví dụ
Quen
nhờn
In vết
Đ/K hóa
đáp ứng.
Đ/K hóa
hành động
Học ngầm
Học khôn
- GV: yêu cầu HS các nhóm trình
bày nội dung PHT của nhóm mình.
- GV: yêu cầu HS nhóm khác bổ
sung.
- GV: Tổng kết.
nhóm, thống nhất ý
kiến và hoàn thành nội
dung PHT.
- HS các nhóm trình
bày nội dung PHT.
- HS nhóm khác bổ
sung.

Đáp án PHT 1.32.II:
Kiểu học
tập
Khái niệm Ví dụ
Quen
nhờn
Đơn giản, động vật phớt lờ, không trả lời (SGK)
In vết
Động vật no đi theo “vết mẹ” ở các loài khác, vật khác. (SGK)
Đ/K hóa
đáp ứng.
Hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới
tác động của các kích thích đồng thời.
(SGK)
Đ/K hóa
hành
động
Liên kết giữa một hành vi của động vật với một phần
thưởng và phạt → Sau đó động vật chủ động lặp lại.
(SGK)
Học
ngầm
Học không có ý thức, khi cần khiến thức được tái hiện. (SGK)
Học khôn
Phối hợp kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết tình huống
mời.
(SGK)
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh
IV SGK?
- GV: Tổng kết.

- HS suy nghó, trao đổi
nhóm, thống nhất ý
kiến và trả lời.
- HS khác bổ sung.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số dạng tập tính ở động vật và ứng dụng. (18 phút)
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, trao đổi theo nhóm thống
nhất ý kiến hoàn thành nội dung
PHT 1.32.II:
- HS nghiên cứu thông
tin SGK, trao đổi theo
nhóm, thống nhất ý
kiến và hoàn thành nội
II. Một số dạng tập tính ở
động vật:
III. Ứng dụng những hiểu
biết về tập tínhvào đời sống
sản xuất:
(Đáp án PHT 2.32.II)
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
Kiểu học
tập
Ví dụ Ứng
dụngï
Kiếm ăn
Bảo vệ
lãnh thổ
Sinh sản.
Di cư
Xã hội thứ

bậc.
Xã hội vò
tha
- GV: yêu cầu HS các nhóm trình
bày nội dung PHT của nhóm mình.
- GV: yêu cầu HS nhóm khác bổ
sung.
- GV: Tổng kết.
dung PHT.
- HS các nhóm trình
bày nội dung PHT.
- HS nhóm khác bổ
sung.
Đáp án PHT 2.32.II:
Kiểu học
tập
Ví dụ Ứng dụngï
Kiếm ăn
- Hổ, Báo săn mồi.
- Nhện giăng tơ bẫy côn trùng
Dạy thú xiếc, dệt tơ lụa
Bảo vệ
lãnh thổ
Các loài thú rừng thường chiếm lãnh thổ
riêng.
Biện pháp bảo vệ và khai thác các
loài thú q hiếm.
Sinh sản.
Ve vãn, ấp trứng và đẻ trứng. Chăn nuôi
Di cư

Sếu di cư theo mùa Săn bắt, bảo vệ chim thú.
Xã hội
thứ bậc.
Các loài thú sống bầy đán và có thứ bậc Khai thác, bảo vệ chim thú
Xã hội vò
tha
Ong thợ lao động để phục vụ cho ong
chúa.
Nghề nuôi ong.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh V
SGK?
- GV: Tổng kết.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh V
SGK?
- GV: Tổng kết.
- HS suy nghó, trao đổi
nhanh và trả lời.
- HS khác bổ sung.
- HS suy nghó, trao đổi
nhanh và trả lời.
- HS khác bổ sung.
4. Củng cố:(4 phút)
- Học sinh ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
- Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bò bằng bảng phụ)
1. Tập tínhquen nhờn là:
A. Động vật khơng trả lời khi những kích thích khơng liên tục mà khơng gây nguy hiểm gì.
B. Động vật khơng trả lời khi những kích thích ngắn gọn mà khơng gây nguy hiểm gì.
C. Động vật khơng trả lời khi những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà khơng gây nguy hiểm gì.
D. Động vật khơng trả lời khi những kích thích giàm dần cường độ mà khơng gây nguy hiểm gì.

2. Thế nào là tập tính xã hội?
A. Là tập tính sống bầy đàn. B. Là tập tính tranh giành nhau về giới, nơi ở.
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
C. Là tập tính bảo vệ lẫn nhau chống lại kẻ thù. D. Là tập tính hỗ trợ nhau trong cuộc sống.
3. In vết là:
A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật chuyển động mà
nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua các ngày sau.
B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh ra bám theo vật chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và
giảm dần qua các ngày sau.
C. Hình thức học tập mà con vật mới sinh ra bám theo vật chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần
và giảm dần qua các ngày sau.
D. Hình thức học tập mà con vật mới sinh ra bám theo vật chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và
tăng dần qua các ngày sau.
4
+
. Học ngầm là
A. những điều học được một cách có ý thức ,sau đó được tái hiện giúp DV giải quyết vấn đề tương
tự dễ dàng.
B. những điều học được một cách khơng có ý thức,sau đó DV rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề
tương tự.
C. những điều học được 1 cách Kocó ý thức sau đó được tái hiện giúp DV giải quyết vấn đề tương
tự dễ dàng.
D. những điều học được 1cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự
dễ dàng.
5
+
. Điều kiện hóa đáp ứng là:
A. Hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
đồng thời.
B. Hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên

tiếp nhau.
C. Hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
trước và sau.
D. Hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời
rạc
6
*
. Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào?
A. Mọi kích thích dều làm xuất hiện tập tính.
B. Khơng phải bất kì kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính.
C. Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.
D. Kích thích càng càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời câu hỏi SGK và đọc mục em có biết.
- Chuẩn bò bài mới (bài 33)
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngµy so¹n: 11 – 01 - 2011
TiÕt PPCT: 34
Bµi gi¶ng:
Bµi 33
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
THùC HµNH : xem phim vỊ tËp tÝnh cđa ®éng vËt
I. Mơc tiªu:
1. Kiến thức:
Ph©n tÝch ®ỵc c¸c d¹ng tËp tÝnh cđa ®éng vËt (tËp tÝnh kiÕm ¨n, tËp tÝnh sinh s¶n, tËp tÝnh l·nh thỉ,
tËp tÝnh bÇy ®µn…).
2. Kó năng:
- RÌn lun kÜ n¨ng quan s¸t, ph©n tÝch, tỉng hỵp, kh¸i qu¸t ho¸.
- Kó năng sống:

+ Kó năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước tập thể.
+ Kó năng hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Kó năng tìm kiếm và sử lý thông tin.
+ Kó năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
3. Giáo dục:
Có ý thức đúng trong nghin cứu khoa học: cẩn thận, khch quan…
II. Ph ¬ng tiƯn d¹y häc:
- §Üa CD vỊ vµi d¹ng tËp tÝnh cđa mét hc mét sè loµi ®éng vËt.
- §Çu CD hc ỉ cøng cđa m¸y vi tÝnh kÕt nèi víi tivi.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Trực quan – tìm tòi.
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Thảo luận nhóm.
- Khăn trải bàn.
IV. TiÕn tr×nh tỉ chøc bµi häc:
1. ỉ n ®Þnh tỉ chøc: (1 phót)
- Chµo líp
- KiĨm tra sÜ sè.
2. Bµi cò: (KiĨm tra 15 phót)
C©u hái: TËp tÝnh lµ g×? Mét sè d¹ng tËp tÝnh phỉ biÕn ë ®éng vËt? Cho vÝ dơ minh häa.
§¸p ¸n:
- Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ
thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và tồn tại. VD đúng (2,5 điểm)
- Một số dạng tập tính:
+ TT kiếm ăn: Ví dụ đúng (1,5 điểm)
+ TT bảo vệ lãnh thổ: Ví dụ đúng (1,5 điểm)
+ TT di cư: Ví dụ đúng (1,5 điểm)
+ TT xã hội thứ bậc: Ví dụ đúng (1,5 điểm)
+ TT xã hội vò tha: Ví dụ đúng (1,5 điểm)

3. Bµi míi: (36 phót)
a) Chn bÞ tríc khi xem phim: (3 phót)
GV chia HS thµnh c¸c nhãm tõ 6 - 8 ngêi tríc khi xem phim. C¸c thµnh viªn trong nhãm cÇn nhí
c¸c c©u hái gỵi ý do GV ®a ra tríc khi tiÕn hµnh xem phim:
- §éng vËt r×nh måi, vå måi, rỵt ®i måi, giÕt chÕt con måi… nh thÕ nµo?
- §éng vËt ve v·n, giµnh con c¸i, giao hoan, lµm tỉ, Êp trøng, ch¨m sãc con non… nh thÕ nµo?
- §éng vËt b¶o vƯ l·nh thỉ (c¸ch ®e do¹, tÊn c«ng, c¸ch ®¸nh dÊu l·nh thỉ…) nh thÕ nµo?
- TËp tÝnh x· héi: Trong mét bÇy ®µn, dùa vµo u tè nµo ®Ĩ t×m ra con ®Çu ®µn? C¸c c¸ thĨ
trong ®µn th«ng tin cho nhau, b¸o hiƯu nguy hiĨm, b¸o hiƯu n¬i cã thøc ¨n… nh thÕ nµo?
b) Xem phim: (20 phót)
GV chiÕu phim vỊ tËp tÝnh ®«ng vËt. HS theo dâi, ghi l¹i nh÷ng néi dung cÇn lu ý.
c) Sau khi xem phim: (7 phót)
- HS tiÕn hµnh th¶o ln nhãm dùa theo c¸c c©u hái ®· nªu.
- Sau khi th¶o ln, mét nhãm cư ®¹i diƯn tr×nh bµy.
GV: Vũ Thị Cẩm Tú Giỏo ỏn sinh hc - 11 (Cơ bản)
- Các nhóm khác cho ý kiến bổ sung.
- GV thống nhất các ý kiến.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết giờ học.
- Tuyên dơng, phê bình các nhóm học sinh tích cực và cha tích cực trong quá trình học tập.
5. H ớng dẫn về nhà: (1phút)
- Các nhóm HS làm bản báo cáo kết quả qan sát đợc.
- Chuẩn bị trớc bài 34.
V. Tự rút kinh nghiệm:
Ngy son: 12 01 2011
Tit PPCT: 35
Bi ging:
Chng III SINH TRNG V PHT TRIN
A - SINH TRNG V PHT TRIN THC VT
Bi 34: SINH TRNG THC VT

I. MC TIấU:
1. Khỏi nim:
- Nờu c khỏi nim v sinh trng ca c th thc vt.
- Ch rừ nhng mụ phõn sinh ca thc vt Mt lỏ mm v Hai lỏ mm l chung v nhng mụ põn
sinh no l riờng.
- Phõn bit c sinh trng s cp v sinh trng th cp.
- Gii thớch c s hỡnh thnh vũng nm.
2. K nng:
- ng dng trong trng trt trng cõy cho ỳng thi v, túi tiờu hp lớ nõng cao nng sut cõy
trng.
- K nng sng:
+ K nng th hin s t tin khi trỡnh by trc tp th.
+ K nng tỡm kim v s lý thụng tin.
+ K nng qun lớ thi gian, m nhn trỏch nhim.
GV: Vũ Thị Cẩm Tú Giỏo ỏn sinh hc - 11 (Cơ bản)
3. Giaựo duùc:
Cú ý thc vn dng kin thc hc vo cuc sng nh tớnh tui ca cõy, d oỏn cỏc giai on phỏt
trin ca cõy v cú k hoch khai thỏc phự hp.
II. PHNG TIN DY HC:
- Tranh v hỡnh 34.1 - 34.4 SGK
- Bng ph.
- Phiu hc tp.
III. PHNG PHP/ K THUT DY HC TCH CC:
- Trc quan tỡm tũi.
- Dy hc nhúm.
- Vn ỏp tỡm tũi.
- Tho lun nhúm.
- Khn tri bn.
IV. TIN TRèNH T CHC BI HC
1. n nh t chc: (1 phỳt)

- Cho lp.
- Kim tra s s.
2. Bi c:
Khụng kim tra.
3. Bi mi: (39 phỳt)
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung
Hot ng 1: Tỡm hiu v khỏi nim (6 phỳt)
- GV cho HS nhn xột v nhng
thay i ca cõy u t khi nhỳ
r n khi trng thnh.
- GV nhn xột v kt lun ú
chớnh l sinh trng.
- GV vy sinh trng l gỡ ?
- GV nhn xột v b sung hon
chnh kin thc.
- HS suy ngh v nờu lờn
nhn xột theo yờu cu ca
GV.
- HS khỏc b sung.
- HS suy ngh, tr li.
- HS khỏc b sung.
I. Khỏi nim :
L quỏ trỡnh tng lờn v s lng,
kớch thc t bo lm cho cõy ln
lờn trong tng giai on, to c
quan sinh dng nh r, thõn, lỏ.
Hot ng 2: Tỡm hiu v sinh trng s cp v sinh trng th cp (25 phỳt)
- GV yờu cu HS quan sỏt hỡnh
34.1 SGK v gii thiu v mụ
phõn sinh.

- GV yờu cu HS nờu lờn khỏi
nim mụ phõn sinh.
- GV nhn xột, b sung v hon
chnh ni dung khỏi nim.
- GV yờu cu HS quan sỏt hỡnh
34.1 SGK v tr li cú my loi
mụ phõn sinh?
- GV tng kt cỏc loi mụ phõn
sinh v yờu cu HS hon thnh
PHT 1.34.III
Mụ
phõn
lp
cõy
V trớ Chc
nng
- HS quan sỏt hỡnh v lng
nghe, ghi nh.
- HS suy ngh v nờu lờn
khỏi nim.
- HS khỏc b sung.
- HS quan sỏt v tr li.
- HS khỏc b sung.
- HS nghiờn cu SGK,
trao i theo nhúm v
hon thnh ni dung PHT.
II. Sinh trng s cp v sinh
trng th cp:
1. Cỏc mụ phõn sinh:
- Mụ phõn sinh l nhúm t bo

cha phõn húa, duy trỡ kh nng
nguyờn phõn.
- Cỏc loi mụ phõn sinh:
( ỏp ỏn PHT 1.34.III )
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
sinh
MS
P
đỉnh
MP
S
bên
MS
P
lóng
- GV yêu cầu HS trình bày nội
dung PHT.
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện nội dung ( đáp án PHT
1.34.III )
- HS các nhóm trình bày
nội dung PHT.
- HS nhóm khác bổ sung.
- GV từ đáp án PHT, GV dẫn dắt
và giới thiệu: MPS đỉnh và lóng
chính là quá trình sinh trưởng sơ
cấp.
- GV yêu cầu hS thực hiện lệnh 1
SGK – Tr 235.
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn

chỉnh kiến thức
- GV yêu cầu HS thực hiện lệnh
2 SGK – Tr235,236.
- GV yêu cầu HS trình bày theo
từng phần.
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình
34.4 và giời thiệu cho HS cấu tạo
của một thân cây gỗ. Sau dó GV
yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
nội dung sau:
+ Vòng năm là gì?
+ Tại sao có vòng gỗ tối và vòng
gỗ sáng màu?
+ ứng dụng của vòng năm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS suy nghĩ, trao đổi
nhóm và trả lời.
- HS nhóm khác bổ
sung.
- HS tìm hiểu tranh,
nghiên cứu SGK và trao
đổi theo nhóm, trả lời theo
yeu cầu của GV.
- HS nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS tìm hiểu tranh và
lắng nghe, ghi nhớ lời GV

giảng.
- HS suy nghĩ và trao đổi
theo nhóm hoàn thàh nội
dung thảo luận.
- HS các nhóm trình bày
2. Sinh trưởng sơ cấp:
Là sinh trưởng làm tăng chiều dài
của thân và rễ do hoạt động phân
bào nguyên nhiễm của MPS đỉnh.
3. Sinh trưởng thứ cấp:
- Là sinh trưởng theo đường kính
của thân làm tăng bề ngang của
thân và rễ do hoạt động nguyên
phân của mô phân sinh bên.
- Vòng năm (vòng gỗ) là các vòng
đồng tâm với các màu sáng tối
khác nhau.
Mô phân
sinh
ở lớp cây Vị trí Chức năng
MSP đỉnh 1,2 - Đỉnh chồi, nách, rễ. Giúp cây sinh trưởng (thân, rễ dài
ra)
MPS bên 1,2 Phân bố theo hình trụ Giúp cây sinh trưởng theo đường
kính
MSP lóng 1 Phân bố tại các mắt Tăng chiều dài lóng, thân
GV: Vò ThÞ CÈm Tó Giáo án sinh học - 11 (C¬ b¶n)
nội dung thao luận.
- GV nhận xét và tổng kết.
nội dung thảo luận.
- HS nhóm khác bổ sung.

Hoạt động 3: Tìm hiểu vế các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng (8 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm với nội dung sau:
+ Nhân tố bên trong ảnh hưởng
đến sinh trưởng của thực vật?
+ Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng
đến sinh trưởng của thực vật?
- GV yêu cầu HS các nhóm trình
bày nội dung thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.
- HS trao đổi nhóm, thống
nhất và hoàn thành nội
dung thảo luận.
- HS trình bày nội dung
thảo luận.
- HS nhóm khác bổ sung.
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến
sinh trưởng:
1. Nhân tố bên trong:
- Di truyền.
- Hoocmon.
2. Nhân tố bên ngoài:
- Nhiệt độ.
- Nước.
- áng sáng.
- Dinh dưỡng khoáng.
4. Củng cố: (4 phút)
- GV sử dụng hình vẽ trong sgk để HS nêu những mô phân sinh chung và riêng ở thực vật
Một lá mầm và thực vật Hai lá mầm. Từ đó nêu mối liên hệ giữa mô phân sinh với sinh

trưởng (mô phân sinh đỉnh với sinh trưởng sơ cấp và mô phân sinh bên với sinh trưởng thứ
cấp)
- HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm (GV chuẩn bị sẵn ở bảng phụ).
1. Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
A. ở chồi nách B. ở chồi đỉnh C. ở thân D. ở đỉnh rễ
2. Sinh trưởng sơ cấp là:
A. Sinh trưởng của mô phân sinh làm cho cây cao lên B. Cây lớn lên về chiều cao và bề ngang
C. Cây lớn lên về bề ngang D. Sinh trưởng của tầng sinh vỏ và tầng
sinh trụ
3. Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ nhờ dựa vào:
A. các tia gỗ. B. tầng sinh vỏ. C. vòng năm. D. tầng sinh
mạch.
4
+
. Sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là:
A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra
B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra
C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra
D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra
5
+
. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp:
A. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh B. Làm tăng kích thước chiều dài của cây
C. Diễn ra ở cây 1 lá mầm và 2 lá mầm D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần vỏ
6
*
. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Các nhân tố bên trong chỉ có vai trò kìm hãm sinh trưởng
B. Cây Một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp
C. Chỉ có cây Hai lá mầm mới có sinh trướng sơ cấp

D. Các nhân tố bên ngoài chỉ có vai trò kích thích sinh trưởng
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Đọc và ghi nhớ nội dung in nghiêng sau bài học.
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk sau bài học.
- Chuẩn bị bài mới (bài 35).
IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×