ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ
GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, SỰ HÀI LÒNG
VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG:
NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chủ nhiệm đề tài:
PGS. TS. LÊ THẾ GIỚI
NỘI DUNG
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
5. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ QUẢN TRỊ
TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
•
Vấn đề cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam gia
nhập WTO:
•
Khó cạnh tranh về tỉ suất
•
Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ
Gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng
•
Quản lý và phát triển chất lượng dịch vụ là một trong những
nội dung trọng tâm của chiến lược phát triển dịch vụ ngân
hàng Việt Nam đến năm 2020.
•
Tạo ra sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng là
những yêu cầu trọng tâm của doanh nghiệp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
•
Tổng hợp các lý thuyết về cấu thành
•
chất lượng dịch vụ,
•
sự hài lịng
•
lịng trung thành trong lĩnh vực ngân hàng.
•
Nghiên cứu thang đo lường chất lượng dịch vụ, sự hài lịng
và lịng trung thành khách hàng.
•
Mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần chất lượng dịch vụ,
sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh
vực ngân hàng.
PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
•
Phạm vi
•
•
•
Địa bàn: Thành phố Đà Nẵng
Nghiên cứu dựa trên quan điểm chất lượng dịch vụ
Phương pháp
•
Thơng qua quy trình kiểm định thang đo của Churchill
(1979)
•
Nghiên cứu sơ bộ:
•
•
•
Định tính: Nghiên cứu lý thuyết + Phỏng vấn chuyên
gia
Định lượng: 500 mẫu (Phần mềm: SPSS)
Nghiên cứu chính thức định lượng: 1400 mẫu (Phần
mềm: SPSS + AMOS)
HAI TRƯỜNG PHÁI VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1
2
Trường phái Bắc Âu
dựa trên mơ hình hai
biến số Nordic
Trường phái Mỹ
dựa trên mơ
hình SERVQUAL
với 5 biến số
(Parasuraman và cộng
sự, 1988)
(Gronroos, 1984)
“Chất lượng kỹ thuật”
“Chất lượng chức năng”
Mơ hình SERVPERF của
Cronin và Taylor (1992,
1994)
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
•
Chất lượng dịch vụ:
•
theo Parasuraman và cộng sự (1985, 1988, 1991)
Chất lượng dịch vụ = Sự cảm nhận - Sự kỳ vọng
01 thang đo (SERRQUAL) 5 thành phần với 21 biến quan
sát bao gồm (1) Tin cậy; (2) Đáp ứng; (3) Năng lực phục vụ;
(4) Đồng cảm; (5) Phương tiện hữu hình
Mơ hình cần được điều chỉnh để phù hợp với từng loại hình
dịch vụ và từng thị trường cụ thể.
•
theo Cronin và Taylor (1992, 1994)
SERVPERF = Sự cảm nhận trên mơ hình SERVQUAL
TC1
CẤU TRÚC CLDV
TC2
TC3
TC4
TC5
TIN CẬY
TC6
TC7
ĐU1
ĐU2
ĐU3
ĐÁP ỨNG
ĐU4
ĐU5
PV1
PV2
PV3
NĂNG LỰC
PHỤC VỤ
PV4
PV5
ĐC1
ĐC2
ĐỒNG CẢM
ĐC3
HH1
HH2
HH3
BIẾN QUAN SÁT
(Observed variable)
TÍNH
HỮU HÌNH
BIẾN TIỀM ẨN
(Latent variable)
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH:
CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ
SỰ HÀI LỊNG KHÁCH HÀNG VÀ LỊNG TRUNG THÀNH
•
Theo Oliver (1997)
•
•
Theo Zeithaml và Bitner (2000)
•
•
Sự hài lịng của khách hàng được xem như sự so sánh
giữa mong đợi trước và sự cảm nhận sau khi mua một
sản phẩm hoặc dịch vụ.
Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng qt
nói lên sự hài lịng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ.
Theo Getty và Thompson (1994)
•
Lịng trung thành của khách hàng xảy ra khi có sự lặp đi
lặp lại việc mua hàng của cùng những khách hàng và họ
sẵn sàng giới thiệu sản phẩm cho những khách hàng
khác mà hồn tồn khơng có bất kỳ lợi ích nào
NGHIÊN CỨU
ĐỊNH TÍNH:
SỰ HÀI LỊNG
VÀ LỊNG
TRUNG THÀNH
Các chỉ báo của khái niệm sự hài lòng
HL1. Các kỳ vọng của bạn đối với ngân
hàng đã được đáp ứng
HL2. Bạn hài lòng với các dịch vụ của
ngân hàng đã cung cấp
Kumar và
cộng sự
(2010)
Các chỉ báo của khái niệm lịng trung thành
TT1. Nói những suy nghĩ tốt về ngân
hàng với người khác
TT2. Giới thiệu ngân hàng cho mọi người
khi họ muốn tìm kiếm lời khuyên
TT3. Khuyến khích bạn bè hoặc người
quen giao dịch với ngân hàng
TT4. Cân nhắc ngân hàng là ngân hàng
được lựa chọn đầu tiên khi có nhu cầu
thực hiện giao dịch
TT5. Tiếp tục giao dịch với ngân hàng
trong những năm tới
Kheng và
cộng sự
(2010)
Kumar và
cộng sự
(2010)
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
H1
(+)
Hữu hình
Đảm bảo
Tin cậy về q
trình cung cấp
dịch vụ
Tinh cậy về lời
hứa với khách
hàng
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CẢM NHẬN
(Perceived Service Quality)
Đồng cảm và đáp
ứng
Mạng lưới
Ý định mua lại
dịch vụ
(Repurchase
Intention)
H2
(+)
H3
(+)
Sự hài lòng của
khách hàng
(Customer
Satisfaction)
H7
(+)
Sự trung thành
của khách hàng
(Customer loyalty)
H4
(+)
H5
(+)
H6
(+)
Truyền miệng
(Word of Mouth)
PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bước
Kỹ thuật
Thảo luận với chuyên gia:
9 -10 chuyên gia
Định lượng
2
Phương pháp
Định tính
1
Dạng
Phỏng vấn trực tiếp (BCH)
Số lượng: 500
Định lượng
Phỏng vấn trực tiếp (BCH)
Số lượng: 1400
Sơ bộ
Chính thức
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý thuyết và các
nghiên cứu trước
NC sơ bộ định lượng:
500 BCH
Cronbach Alpha
Phân tích nhân tố
khám phá (EFA)
Thang đo
thử 1
NC sơ bộ định tính:
Thảo luận chuyên gia
Thang đo
thử 2
Điều chỉnh
- Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ.
- Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha.
- Loại các biến có trọng số EFA nhỏ.
- Kiểm tra yếu tố trích được.
- Kiểm tra phương sai trích được
Bản câu hỏi
hồn chỉnh
Nghiên cứu chính thức
Phân tích nhân tố khám phá
(EFA) và khẳng định (CFA)
SEM
- Loại các biến có trọng số EFA nhỏ.
- Kiểm tra yếu tố trích được.
- Kiểm tra phương sai trích được
- Kiểm tra tính đơn hướng
- Kiểm tra giá trị hội tụ và giá trị phân biệt
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
•
Thu thập dữ liệu
•
•
•
Số BCH phát ra:
Số BCH thu về sử dụng được:
Thông tin mẫu nghiên cứu:
1400
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO THEO MƠ HÌNH CỦA CHURCHILL (1979)
Cơ sở lý thuyết và các
nghiên cứu trước
Thang đo
thử 1
NC sơ bộ định lượng:
500 BCH
Cronbach Alpha
Phân tích nhân tố
khám phá (EFA)
Thang đo
thử 2
NC sơ bộ định tính:
Thảo luận
chuyên gia
Điều chỉnh thang đo
- Loại
các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ.
- Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha.
- Loại
các biến có trọng số EFA nhỏ.
- Kiểm tra yếu tố trích được.
- Kiểm tra phương sai trích được
Bản câu hỏi
hồn chỉnh
- Loại
Nghiên cứu chính thức
Phân tích nhân tố khám phá
(EFA) và khẳng định (CFA)
các biến có trọng số EFA nhỏ.
- Kiểm tra yếu tố trích được.
- Kiểm tra phương sai trích được
- Kiểm tra tính đơn hướng
- Kiểm tra giá trị hội tụ và giá trị phân biệt
.50
e1
.38
e2
DC4
.63
e3
DC2
.56
e4
NGHIÊN CỨU CHÍNH
THỨC ĐỊNH LƯỢNG:
DC1
DC3
.47
e5
DU5
.44
e6
DU3
DU4
e9
DB2
DB5
.56
-.20
e11
DB1
.50
DB3
.47
DB6
.46
.87
.74
.75
.71
.69
TC3
.31
.69
.39
e15
DB7
.39
e16
TC4
.46
e17
TC5
.38
e18
DU1
e19
HH1
e20
HH2
e21
HH3
.29
.69
.44
e24
TC1
DC7
.62
.36
.57
.33
.94
.54
.83
.84
HH
.48
HH4
e26
.31
TCI
.39
e23
DC6
.63
.68
.44
.34
e25
.73
.54
.63
.88
TC2
e22
.87
DB
.29
e14
.23
.64
.77
e13
.57
DCI
.67
.62
e12
-.46
.75
.68
.55
e10
.71
.61
.80
.41
e8
CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ
Chi-square=1959.271 ; df=255 ; P=.000 ;
GFI=.885; TLI=.855 ; CFI=.876;
RMSEA=.077
.36
.62
.58
.66
.42
.72
.39
TCII
.36
.65
.85
DCII
NGHIÊN CỨU ĐỊNH
LƯỢNG:
PHẦN TÍCH
MƠ HÌNH CẤU TRÚC
TUYẾN TÍNH
Thang đo thực tế
THANG ĐO
SỰ HÀI LÒNG
VÀ LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG
Các chỉ báo của khái niệm sự hài lòng
HL1. Các kỳ vọng của bạn đối với ngân hàng đã được đáp ứng
HL2. Bạn hài lòng với các dịch vụ của ngân hàng đã cung cấp
Kumar và cộng
sự (2010)
Các chỉ báo của khái niệm lịng trung thành
TT1. Nói những suy nghĩ tốt về ngân hàng với người khác
TT2. Giới thiệu ngân hàng cho mọi người khi họ muốn tìm kiếm
lời khun
TT3. Khuyến khích bạn bè hoặc người quen giao dịch với ngân
hàng
TT4. Cân nhắc ngân hàng là ngân hàng được lựa chọn đầu tiên
khi có nhu cầu thực hiện giao dịch
TT. Tiếp tục giao dịch với ngân hàng trong những năm tới
Kheng và cộng
sự (2010)
Kumar và cộng
sự (2010)
RMSEA=.060
.50
e1
e2
DC2 .56
e4
DC3 .46
e5
DU5 .46
e6
DU3 .28
e7
DU2 .42
e8
DU4
e9
DB2 .55
e10
MƠ HÌNH CẤU TRÚC
TUYẾN TÍNH (SEM):
DC4 .62
e3
-.20
DC1 .38
DB5 .57
MỐI QUAN HỆ
GIỮA
CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ, SỰ HÀI LÒNG VÀ
LÒNG TRUNG THÀNH
CỦA KHÁCH HÀNG
e11
DB1 .50
DB3 .47
e13
.56
DB6
.46
-.22
.68
.63
.87
.74
.75
.70
.68
-.16
DB
.29
TC3 .39
e15
DB7 .39
e16
TC4 .46
.63
.68
e17
TC5 .39
.62
e18
DU1
e19
e20
HH2 .69
e21
HH3
e22
TC2 .34
-.13
.94
-.10
HH
HH4 .43
e24
TC1
e25
DC6 .71
e26
DC7
.62
.36
.65
DCII
e27 e28
.49
.39
TCII
.43
.84
.85
.02
.36
.59
.66
HL
1.24
1.11
.36
TT
.51.54
.66 .63
.26 .29 .74 .43 .39
.55
.39
.54
.15
.57.29
TT1 TT2 TT3 TT4 TT5
HL1 HL2
.32
.03
.45
.54
.83
d2
d1
.24 .31
TCI
.38
e23
.33
.74
.01
.54
.63
.88
HH1 .29
.87
.02
.69
e14
.23
DCI
.68
.53
.65
Chi-square=1343.28; df=464; P=.000
Chi-square/df=2.895
GFI=.0911; TLI=.907; CFI=.901
RMSEA=.060
.76
e12
-.45
.71
.62
.79
.75
e29 e30 e31 e32 e33
.28
.20
MƠ HÌNH SEM:
Estimate
S.E.
C.R.
P
HL
<---
DCI
.000
.000
0.000
.000
HL
<---
DB
.000
.000
.000
.000
HL
<---
TCI
.000
.000
0.000
.000
HL
<---
HH
.000
.000
.000
.000
HL
<---
TCII
.000
.000
.000
.000
HL
<---
DCII
.000
.000
.000
.000
TT
<---
HL
0.000
.000
0.000
***
Ghi chú: (***) mức ý nghĩa .000
DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU
•
Thứ nhất:
•
Thang đo chất lượng dịch vụ trong ngân hàng (nghiên
cứu thực tiễn tại TP. Đà Nẵng) gồm:
•
6 thành phần (biến số tiềm ẩn – latent variables):
(1) Hữu hình,
(2) Đảm bảo,
(3) Tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ,
(4) Tin cậy về lới hứa với khách hàng,
(5) Đồng cảm và đáp ứng và
(6) Mạng lưới chi nhánh và máy ATM.
•
25 biến số quan sát (observed variables)
ĐĨNG GĨP CỦA NGHIÊN CỨU
•
Thứ hai:
•
Khẳng định các nhân tố tác động đến sự hài lịng:
(1) Hữu hình,
(3) Tin cậy về quá trình cung cấp dịch vụ,
(4) Tin cậy về lới hứa với khách hàng,
(5) Đồng cảm và đáp ứng,
(6) Mạng lưới chi nhánh và máy ATM.
•
•
Khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa sự hài lòng và lòng
trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng
Thứ ba:
•
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự
hài lòng và lịng trung thành (nói chung) và trong lĩnh
vực ngân hàng (nói riêng).