Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

giao an nghe pho thong - chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.44 KB, 98 trang )

Giáo án nghề làm vờn
Kế hoạch bài lý thuyết
Ngày soạn: Giáo án số: 01
Tiết 1,2,3: bài mở đầu
vị trí, đặc điểm, yêu cầu và phơng hớng phát triển của
nghề làm vờn ở nớc ta
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc vị trí, đặc điểm, yêu cầu của nghề làm vờn
- Biết đợc phơng hớng phát triển của nghề làm vờn ở nớc ta
- Thái độ làm việc khoa học, say mê nhiệt tình với công việc.
B. Trọng tâm:
Đặc điểm, yêu cầu và phơng hớng phát triển của nghề làm vờn ở nớc ta
C. Chuẩn bị.
- Giáo viên: +) Giáo án giảng dạy, giáo trình
+) Các tài tham khảo.
+) Kiến thức liên hệ thực tế
- Học sinh: sách vở, kiến thức thực tiễn
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g
HĐ của
thầy
HĐ của trò
D1- ổn định tổ chức
D2- Ktra bài cũ.
D3- Nội dung bài mới:
I. Vị trí nghề làm vờn
- NLV ở nớc ta có từ rất lâu đời, tích lũy đợc rất


nhiều kinh nghiệm quý báu, kinh nghiệm đợc
truyền từ đời này sang đời khác
- NLV góp phần nâng cao chất lợng bữa ăn
hàng ngày cho dân bằng những sản phẩm của v-
ờn: rau, đậu, trứng
- Cung cấp chất dinh dỡng có nhiều chất đạm,
chất béo, vitamin
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến thực phẩm, thủ công nghiệp, nguyên liệu
làm thuốc chữa bệnh và còn lad nguồn hàng
xuất khẩu quan trọng: rau, hoa, chè
- Làm đẹp thêm cho đời nhờ các loại cây cảnh,
Kiểm tra sỹ
số
- NLV ở n-
ớc ta có từ
khi nào?
NLV đem
lại những
lợi ích gì
cho ngời
dân lao
Báo cáo
- Có từ lâu
đời
- cung cấp
chất dinh d-
ỡng, nguyên
liệu, làm đẹp
cho đời

1
Giáo án nghề làm vờn
vờn hoa
Làm vờn giỏi phải biết khai thác tổng hợp đầu
t chiều sâu và tận dụng mọi tiềm năng đất đai,
khoảng không, thời thiết làm ra nhiều sản
phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao
II. Đặc điểm của nghề làm vờn
1. Đối t ợng lao động
Là các giống cây trồng có giá trị kinh tế và dinh
dỡng cao: rau, CAQ, cây cảnh, cây dợc liệu
2. Mục đích lao động
Nhằm tận dụng đất đai, điều kiện thiên nhiên,
lao động để sản xuất ra những nông sản có giá
trị cung cấp cho ngời tiêu dùng, tăng thêm thu
nhập
3. Nội dung lao động
Đòi hỏi có kỹ thuật thâm canh cao, sử dụng hợp
lý năng lợng mặt trời, đất đai nh:
Làm đất: Là công việc đầu tiên: cầy, bừa, đập
nhỏ đất, lên luống đất tơi xốp, giúp cây trồng
phát triển thuận lợi
Gieo trồng: Xử lý hạt và gieo ơm cây sau đó
trồng cây.
Chăm sóc: Làm cỏ vun xới, tới nớc, bón phân,
tỉa cây, cắt cành tạo hình, phun thuốc trừ sâu, sử
dụng chất kích thích sinh trởng.
Thu hoạch: thu hoạch bằng cách nhổ, cắt, hái,
chặt
Chọn, nhân giống cây: Bằng phơng pháp lai

tạo, giâm, chiết, ghép tạo ra những giống cây
tốt
Bảo quản, chế biến: Các sản phẩm của vờn
4. Công cụ lao động
Các công cụ lao động cần thiết: Cày, bừa, cuốc,
cào, mai, thuổng, xẻng
5. Điều kiện lao động:
Làm vờn chủ yếu ở ngoài trời không khí thoáng
nhng phải chịu những tác động của thiên nhiên:
ánh nắng, nhiệt độ, ma, gió, các chất hóa học
6. Sản phẩm
Sản phẩm của làm vờn rất phong phú: rau, hoa,
quả, cây cảnh, dợc liệu, gỗ
động?
Đối tợng là
động của
ngời làm v-
ờn gồm
những gì?
Mục đích
lao động?
Sử dụng đất
nông nghệp
càn phải xử
lý những
gi?
Các công cụ
lao động
cần thiết:
rau, CAQ,

cây cảnh,
cây dợc
liệu
- Làm đất
- Gieo trồng
- Chăm sóc
- Thu hoạch
- Chọn, nhân
giống cây
- Bảo quản,
chế biến
Cày, bừa,
cuốc, cào,
mai, thuổng,
xẻng
2
Giáo án nghề làm vờn
III. Những yêu cầu đối với nghề làm v-
ờn
1. Tri thức - kỹ năng
Trong quá trình sản xuất đồi hỏi phải biết tận
dụng tất cả những tri thức, kinh nghiệm để tác
động lên cây trồng một các tối u, tạo cho cây
trồng phát triển tốt cho năng xuất cao. Bởi vậy
ngời lao động phải có tri thức, kỹ năng, trình độ
khoa học kỹ thuật và quản lý kinh tế cao.
2. Tâm sinh lý
Trớc hết phải yêu thích nghề làm vờn, cần mẫn
tỷ mỉ, cẩn thận khéo léo, có khả năng quan sát,
phân tích tổng hợp, t duy kinh tế và hiểu biết về

thẩm mỹ.
3. Sức khỏe
Do môi trờng làm việc là ở ngoài trời nên ngời
lao động bị ảnh hởng trực tiếp bởi thiên nhiên,
sự thay đổi của khí hậu đòi hỏi con ngời phải có
sức khỏe tốt, dẻo dai, có khả năng thích ứng với
hoạt động ngoài trời, đôi mắt tinh tờng, bàn tay
khéo léo.
4. Nơi đào tạo
Các trờng trung cấp, cao đẳng, đại học nông
nghiệp
IV. Tình hình và phơng hớng phát triển
nghề làm vờn ở nớc ta
1. Tình hình nghề làm v ờn
Làm vờn là một nghề truyền thống lâu đời của
nhân dân và mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo
đợc nhiều giống tốt và tích lũy đợc nhiều kinh
nghiệm quí báu
- Phong trào xây dựng Vờn quả Bác hồ , Ao
cá Bác Hồ từ năm 1979 nhiều vờn tập thể và
gia đình đợc tu bổ và xây dựng theo hệ sinh thái
VAC nhằm tận dụng đất đai, mặt nớc, sản xuất
ra nhiều sản phẩm có giá trị góp phần nâng cao
đời sống và thu nhập cho nhân dân.
Ngời làm v-
ờn cần phải
có kỹ năng,
tri thức
không?
Giới thiệu

về Tình
hình nghề
làm vờn nớc
ta hiệ nay.
SGK(9)
Có tri thức,
kinh nghiệm
để tác động
lên cây trồng
một các tối -
u, tạo cho
cây trồng
phát triển tốt
cho năng
xuất cao
Lắng nghe,
tiếp thu
3
Giáo án nghề làm vờn
- Nhìn chung, phong trào phát triển kinh tế vờn
còn cha mạnh, số lợng vờn tạp còn nhiều, diện
vờn còn hẹp, cha chú ý đầu t cơ sở vật chất, sử
dụng kém chất lợng, ký thuật nuôi trồng lạc hậu
nên hiệu quả kinh tế thấp
- Nguyên nhân của tình trạng trên là do NLV
cha có ý thức đầu t, thiếu vốn, thiếu giống tốt,
không mạnh dạn cải tạo vờn tạp, thiếu hiểu biết
về NLV, cha nhạy bén với thị trờng và cha có
chính sách khuyến khích phù hợp
2. Triển vọng phát triển của nghề làm v ờn

Cần phải tập trung làm tốt các công việc sau:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải tạo vờn tạp,
- Khuyến khích phát triển vờn đồi, vờn rừng
trang trại
- áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Tăng cờng hoạt động của hội làm vờn địa ph-
ơng
- Xây dựng các chính sách về đất đai, tài chính,
tín dụng phù hợp để khuyến khích phát triển
NLV
D4. Củng cố luyện tập:
- NLV nớc ta có vị trí nh thế nào?
- Nêu tình hình NLV nớc ta hiện nay. Ngời lao
động cần làm gì để phát triển NLV?
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài
- Tìm hiểu về NLV ở địa phơng em
Nguyên
nhân của
tình trạng
trên là gi?
Ngời làm v-
ờn cần phải
làm tốt các
công việc gì
để nghề làm
vờn đợc
phát triển?
cha có ý
thức đầu t,

thiếu vốn,
thiếu giống
tốt, không
mạnh dạn
cải tạo vờn
tạp
Nêu các yếu
tố cần thiết
D. Rút kinh nghiệm:
Phụ trách chuyên môn duyệt:
Ngời soạn
Kế hoạch bài lý thuyết
4
Giáo án nghề làm vờn
Ngày soạn: .
Tiết 4: Giáo án số 2.
Ch ơng I: Nguyên tắc- Thiết kế
và quy hoạch vờn.
A. Mục đích yêu cầu:
Học sinh hiểu đợc khái niệm thiết kế quy koạch vờn, hiểu đợc một số mô hình
vờn ở các vùng sinh thái. Cách cải tạo và tu bổ vờn tạp.
Học sinh hiểu đợc các kỹ năng cải tạo và tu bổ vờn tạp.
Giúp các em có hứng thú và say mê lao động, nhiệt tình, sáng tạo, đạt hiệu quả
cao.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên: Giáo án, tài liệu, tranh mô hình VAC.
- Học sinh: Kiến thức thực tiễn.
D. Các hoạt động dạy học:
Kế hoạch lên lớp.
TT Ngày dạy Lớp dạy Sỹ số Ghi chú

1
2
Nội dung T/g HĐ của thầy HĐ của trò
D1- ổn định tổ chức
D2- Ktra bài cũ.
Câu hỏi
1, Đặc điểm của NLV ?
2, Nêu những yêu cầu của NLV
3, Tình hình và phơng hớng phát triển của nghề làm
vờn ?
Đáp án và thang điểm.
1) Đặc điểm: - Đối tợng LĐ.
- Mục đích LĐ.
- Nội dung LĐ.
- Công cụ LĐ
2) Yêu cầu của NLV:
- Tri thức kĩ năng.
- Tâm sinh lý.
3) Tình hình và phơng hớng phát triển.
- Ưu, nhợc điểm.
- Phơng hớng phát triển.
D3- Nội dung bài mới:
I/ Khái niệm về thiết kế và quy hoạch v ờn:
1. ý nghĩa: Muốn đạt hiệu quả kinh tế cao trên mảnh
Gọi học sinh
trả lời.
- Nhận xét và
cho điểm.
- G/thích ý
- Trả lời bài

cũ.
- Chú ý để
nhận thức.
- chú ý nghe
5
Giáo án nghề làm vờn
vờn cần phải tiến hành, thiết kế, quy hoạch bố trí v-
ờn, ao chuồngkhoa học, hợp lý, chọn cây trồng, vật
nuôi phù hợp, có năng suất cao, phẩm chất tốt.
2. Khái niệm về hệ sinh thái VAC:
- VAC là chữ viết tắt của vờn, ao, chuồng, là 1 hệ
sinh thái trong đó có sự kết hợp chặt chẽ giữa hoạt
động làm vờn, nuôi cá và chăn nuôi, có mối liên hệ
qua lại chăt chẽ.
- VAC có cơ sở khoa học cững chắc dựa trên chiến
lợc tái sinh .
- VAC cung cấp thực phẩm cho bữa ăn hàn ngày nh
rau quả, thịt cá, trứng sữa, các loại vitamin, chất
khoáng, vi lợng
- Cung cấp hàng hoá cho XH, thực phẩm nguyên
liệu, dợc liệu.
- VAC có tác dụng bảo vệ đất, chống sói mòn và cải
tạo môi trờng.
- VAC mang lại hiệu quả kinh tế lớn, năng suất cao,
mô hình đa dạng và phong phú. Do đó phải dựa
vào đ/k tự nhiên và tập quán s/xuất mà XD hệ sinh
thái VAC cho phù hợp ( VA; VC; AC ).
3. Những căn cứ để thiết kế:
- Xd VAC phải căn cứ vào các yếu tố.
+ Đ/k đất đai, nguồn nớc, mặt nớc, k/hậu ở địa ph-

ơng.
+ Mục đích s/xuất và tiêu thụ sp.
+ C/cứ vào khả năng LĐ, vật t, vốn và trình độ ngời
làm vờn.
D4. Củng cố luyện tập:
- Khái niệm về hệ sinh thái VAC.
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà:
- Đọc tài liệu về hệ sinh thái VAC.
- Vẽ mô hình VAC của nhà em ( giờ sau nộp bài ).
nghĩa, t/dụng
của việc thiét
kế và quy
hoạch vờn.
- Nêu khái
niệm: g/thích
chiến lợc tái
sinh .
VAC cung
cấp gì ?
Bổ xung và
yêu cầu h/s tự
ghi.
Nêu những
căn cứ để
thiết kế ?
Chú ý để
nhận thức
Nhận xét và
giao nhiệm
vụ về nhà.

và ghi nhớ.
_ Thực phẩm.
- Hàng hoá.
- .
- Nghe và ghi
nhớ.
+ đất đai.
+ nguồn nớc.
+ khí hậu.
+ vốn.

chú ý và làm
theo hớng dẫn
của giáo viên.
D. Rút kinh nghiệm:
6
Gi¸o ¸n nghÒ lµm vên
Phô tr¸ch chuyªn m«n duyÖt:
Ngêi so¹n
7
Giáo án nghề làm vờn
Kế hoạch bài lý thuyết
Ngày soạn: Giáo án số: 03
Tiết 5+6: Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn (T2+3)
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc nội dung thiết kế vờn theo hst VAC
- Học sinh hiểu đợc khái niệm về thiết kế và quy hoạch vờn và một số mô hình
vờn ở các vùng sinh thái với các đặc điểm nhất định sẽ có mô hình vờn tơng ứng
- Học sinh hiểu đợc các kỹ năng cải tạo và tu bổ vờn tạp.
- Hứng thú và say mê lao động, nhiệt tình sáng tạo, đạt hiệu quả kinh tế cao.

B. Trọng tâm
- Nguyên tắc, thiết kế, quy hoạch vờn.
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: +) Giáo án giảng dạy, giáo trình
+) Các tài tham khảo.
+) Kiến thức liên hệ thực tế
- Học sinh: sách vở, vốn kiến thức thực tiễn
D. Các hoạt động dạy học.
Kế hoạch giảng dạy
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g HĐ của
thầy
HĐ của trò
D1. ổn định tổ chức
D2. Kiểm tra bài cũ.
a. Vị trí và đặc điểm của NLV ?
b. Khái niệm về hệ sinh thái VAC.
D3 Bài mới.
I. Khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn.
5. Nội dung thiết kế:
Bao gồm các công việc sau:
a. Điều tra thu nhập tình hình về đất đai, khí
hậu, nguồn nớc, giao thông, thị trờng ở địa ph-
ơng.
b. Xác định phơng hớng mục tiêu sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm: xác định cây trồng, vật nuôi
chính,mục tiêu cần đạt về sản lợng, chất lợng.
c. Lập sơ đồ của vờn.

- Xác định rõ vị trí nhà ở và công trình phụ,
sau đến vờn, chuồng nuôi gia súc, ao thả cá và
Kiểm tra
bài cũ
Nhận xét và
cho điểm
Yêu cầu
học sinh vẽ
sơ đồ thiết
kế (SGK-
13)
Học sinh trả
bài
Chú ý để
nhận thức
Học sinh vẽ
sơ đồ theo h-
ớng dẫn.
Chú ý để ghi
nhớ
8
Giáo án nghề làm vờn
hệ thống dẫn tiêu nớc.
- ở vùng trung du còn xác định các khu vờn
đồi, vờn rừng, trang trại, ngoài ra còn xây dựng
đờng giao thông, mơng máng, rào bảo vệ.
d. Quy hoạch, thiết kế cụ thể.
- tiến hành thiết kế chi tiết từng khu vực, nhà
ở, công trình phụ, chuồng nuôi, ao cá, vờn đồi,
vờn rừng, trang trại.

e. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng VAC.
- Xác định từng bớc và thời gian thực hiện,
các chi phí cần thiết.
II. Một số mô hình v ờn ở các vùng sinh thái:
1. Vùng đồng bằng Bắc Bộ: (đọc tài liệu)
2. Vùng đồng bằng Nam bộ: (đọc tài liệu)
3. Vùng trung du, miền núi:
a. Đặc điểm.
- Diện tích đất rộng, nhng dốc đất thờng bị
rửa trôi, nghèo chất dinh dỡng, chua Do vậy
cần chú ý chống xói mòn và bồi dỡng đất.
- ít có bão nhng rét và sơng muối.
- Nguồn nớc tới khó khăn.
b. Mô hình
- Vờn: bao gồm: Vờn nhà, vờn đồi, vờn rừng,
trang trại.
* Vờn Nhà: thờng bố trí ở chân đồi, quanh
nhà, đất bằng và ẩm, có các loại cây ăn quả, vờn
rau, ao để tiện tới nớc, ngoài ra còn có các loại
cây gia vị, cây lấy thuốc.
* Vờn đồi: Đợc xây dựng trên đất thoải, ít
dốc, thờng trồng cây ăn quả lu niên hoặc cây
CN, giữa các cây lu niên có thể trồng các cây
ngắn ngày (Cây họ đậu, cây lấy củi )
Nhằm cải tạo, phủ đất và tăng thu nhập.
Để chống xói mòn cần áp dụng các biện
pháp. Trồng cây theo đờng đồng mức, có hệ
thống mơng nhỏ, bờ cản nớc xen kẽ (khoảng
cách từ 10 20cm ) Hoặc trồng cây giữ đất
(Cây dứa ).

* Vờn rừng: Đợc trồng theo nhiều tầng, nhiều
lớp và nhiều loại cây xen nhau trên các loại đất
có độ dốc cao ( 20
0
30
0
) ở trên cao thờng còn
Hớng dẫn
cụ thể chi
tiết
Quan sát và
uốn nắn
những sai
phạm nếu
có.
Thu bài và
giải thích
tác dụng
của việc vẽ
sơ đồ VAC
- Cung cấp
cho hs một
số mô hình
vờn ở Bắc
bộ và Nam
bộ
Nêu đặc
điểm của
vùng sinh
thái trung

du miền
núi?
Nêu các mô
hình vờn
sinh thái
Nhận xét.
Giải thích
trồng cây
theo đờng
đồng mức,
Ttrồng cây
giữ đất.
Nộp bài và
chú ý nghe
để nhận thức.
HS tiếp thu
bài
Diện tích
rộng nhng
dốc, bị rửa
trôi, ít bão,
rét và có s-
ơng muối.
Vờn nhà
Vờn đồi
Vờn rừng
Trang trại
Chú ý để ghi
nhớ.
Chống sói

mòn, giữ đất,
chống lũ ống,
lũ quét.
9
Giáo án nghề làm vờn
lại 1 số khoảng rừng thứ sinh để tiến hành tu bổ,
chăm sóc và trồng bổ xung bao gồm cây lấy gỗ,
lấy dầu hoặc cây đặc sản quế hồi
- Có thể trồng cây ngắn ngày (họ đậu) để tận
dụng đất đai có tác dụng phủ đất, chống xói mòn
và tăng thu nhập.
4. Vùng ven biển
(Đọc tài liệu tham khảo)
.D4. Củng cố - luyện tập
Đặc điểm của mô hình sinh thái vùng trung
du bắc bộ.
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
Tiếp tục hoàn thiện mô hình sinh thái VAC.
Tại sao phải
để một
khoảng
rừng thứ
sinh trên
cao?
Hệ thống
lại mô hình
sinh thái
vùng bắc bộ
Giao nhiệm
vụ về nhà

Chú ý nghe
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt Ngời soạn
10
Giáo án nghề làm vờn
Kế hoạch bài lý T huyết
Ngày soạn: Giáo án số: 04
Tiết 7+8: Cải tạo và tu bổ vờn tạp
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc thực trạng vờn hiện nay
- Học sinh hiểu đợc cách cải tạo và tu bổ vờn tạp, những nguên tắc cải tạo và tu
bổ vờn tạp.
- Kỹ năng , thao tác về cách cải tạo và tu bổ vờn tạp.
- Thái độ làm việc khoa học, say mê nhiệt tình với công việc.
B. Trọng tâm:
- Cải tạo và tu bổ vờn tạp.
C. Chuẩn bị.
- Giáo viên: +) Giáo án giảng dạy, giáo trình
+) Các tài tham khảo.
+) Kiến thức liên hệ thực tế
- Học sinh: sách vở, kiến thức thực tiễn
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g HĐ của
thầy
HĐ của trò
D1. ổ n định tổ chức

D2. Kiểm tra bài cũ.
a. Hãy nêu nội dung thiết kế ?
b. Hãy nêu đặc điểm và mô hình của vùng
trung du, miền núi
D3. Bài mới.
I. Thực trạng v ờn hiện nay.
1. Vờn: - Đa số là vờn tạp
- Cơ cấu cây trồng cha hợp lý.
- Cây trồng với mật độ dày lộn xộn.
- ít giống tốt, sau bệnh nhiều.
- Cha đợc chú ý chăm sóc
- Đất vờn cha đợc cải tạo.
* Kết luận: Năng suất thấp cha đạt yêu
cầu về kinh tế và kỹ thuật.
2. Ao.
- Thờng bị cớm, rợp.
Kiểm tra bài
cũ.
Nhận xét và
cho điểm.
Nêu thực
trạng vờn
hiện nay?
Nhận xét.
Nêu thực
HS trả bài.
HS nêu
- Vờn tạp.
- Cây trồng
cha hợp lý,

mật độ dày,
năng suất
thấp.
Cớm, rợp hệ
thống thoát
11
Giáo án nghề làm vờn
- Hệ thống lu thông nớc cha đợc chủ
động, thiếu dỡng khí cho cá nuôi, (Oxy).
- Kỹ thuật nuôi cha đảm bảo.
3. Chuồng.
- Diện tích chuồng hẹp, trống trải.
- Vệ sinh phòng bệnh kém, dịch bệnh
nhiều.
- Dinh dỡng thức ăn cha đảm bảo.
- Năng suất thấp, cha đảm bảo về yêu cầu
kinh tế và kỹ thuật.
* Tóm lại: thực trạng VAC hiện nay còn nhiều
bất cập, không đáp ứng đợc yêu cầu kinh tế và kỹ
thuật.
II. Nguyên tắc cải tạo tu bổ v ờn tạp.
- Phải chọn con giống, cây trồng, vật nuôi
tốt, hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện
tự nhiên ở địa phơng và nhu cầu thị hiếu ngời
tiêu dùng.
- Cải tạo và tu bổ vờn phải nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế và trình độ ngời làm vờn.
III. Những công việc cần làm để cải tạo, tu bổ v -
ờn.
1. Vờn

- Đánh giá u - nhợc điểm của vờn.
- Về cơ cấu cây trồng, phù hợp với điều
kiện tự nhiên và thị hiếu ngời tiêu dùng.
- Đánh giá việc sắp sếp cây trồng cho phù
hợp.
- Xác định việc sử dụng quy hoạch đất,
cải tạo đất, trống sói mòn.
- Kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của từng
loại cây trồng, giống, năng suất, sản lợng.
=> Đánh giá chung, tìm ra biện pháp khắc phục
để cải tạo, tu bổ vờn.
2. Ao.
- Đánh giá kỹ thuật xây dựng ao, đánh
giá hệ thống lu thông nớc.
- Tình trạng cá nuôi, giống mật độ, năng
suất.
3. Chuồng.
- Đánh giá về vệ sinh phòng bệnh, biện
pháp chống rét, chống nóng.
trạng ao,
chuồng hiện
nay.
Nêu kết
luận.
Nêu nguyên
tắc cải tạo và
tu bổ vờn
tạp.
Nhận xét.
Nguyên tắc

cải tạo ao?
Nguyên tắc
cải tạo
chuồng.
nớc cha chủ
động.
Chuồng hẹp,
dịch bệnh
nhiều.
Chú ý để ghi
nhớ.
Nguyên tác
cải tạo vờn,
ao chuồng.
Diện tích, kỹ
thuật nuôi,
cá nuôi.
Diện tích, kỹ
thuật vệ sinh
phòng bệnh.
Chú ý nghe
12
Giáo án nghề làm vờn
- Kỹ thuật chăn nuôi, rút ra u và nhợc
điểm.
D4 Củng cố - luyện tập.
Khái niệm về thiết kế và quy hoạch vờn.
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Xây dựng mô hình VAC ở nhà em và quê em.
Khái niệm

về thiết kế
quy hoạch v-
ờn.
Và giao
nhiệm vụ về
nhà.
để ghi nhớ
và thực hiện
theo hớng
dẫn.
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt Ngời soạn
Ngày soạn: Giáo án số: 05
Tiết 9: Cải tạo và tu bổ vờn tạp (T3)
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu đợc kỹ thuật cải tạo và tu bổ vờn tạp.
Kỹ năng thao tác thành thạo, đúng kỹ thuật.
Thái độ làm việc nhiệt tình, khoa học đạt yêu cầu và hiệu quả kinh tế.
B. Trọng tâm:
Tiến hành Cải tạo và tu bổ vờn tạp.
C. Chuẩn bị.
- Giáo viên: +) Giáo án giảng dạy, giáo trình
+) Các tài tham khảo.
+) Kiến thức liên hệ thực tế
- Học sinh: sách vở, kiến thức thực tiễn
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2

Nội dung T/g HĐ của
thầy
HĐ của
trò
D1. ổ n định tổ chức
D2. Kiểm tra bài cũ .
a. Nêu thực trạng của VAC.
b. Những công việc cần làm.
Để cải tạo, tu bổ vờn ?
Kiểm tra,
đánh giá và
cho điểm.
Trả bài.
13
Giáo án nghề làm vờn
D3. Nội dung bài mới.
III. Những công việc cần làm để cải tạo, tu bổ v -
ờn tạp.
4. Xây dựng kế hoạch cải tạo tu bổ vờn.
- Xây dựng kế hoạch tu bổ chung cho cả hệ
thống: Nhà ở, công trình phụ và từng thành phần
VAC. Xác định và định hình sau khi cải tạo, phải
vẽ sơ đồ VAC cụ thể.
- Xác định mục tiêu về kỹ thuật, giống,
phân bón, kỹ thuật chăm sóc, áp dụng tiến bộ kỹ
thuật và trang bị.
- Xác định mục đích kinh tế và các mục
tiêu khác (Năng suất, sản lợng, hiệu quả kinh tế )
5. Tiến hành tu bổ vờn tạp.
* Vờn:

- Cải tạo về cơ cấu cây trồng loại bỏ cây bị
bệnh, năng suất thấp.
- Sửa sang lại hệ thống nớc tới tiêu hợp lý.
- Bón phân hữu cơ, phun thuốc, giảm độ
chua, áp dụng tiến bộ kỹ thuật phù hợp với từng
loại cây, phòng trừ sâu bệnh, trồng cây hợp lý (Cây
dài ngày và cây ngắn ngày).
*Ao.
- Đảm bảo diện tích, không bị cớm rợp, hệ
thống cấp thoát nớc chủ động, bờ tôn cao không rò
rỉ, đáy ao có 1 lớp bùn (Dày khoảng 15 20 cm)
- Xác định các loại cá nuôi cá nuôi chính
và cá nuôi ghép.
- áp dụng các tiến bộ kỹ thuật.
* Chuồng.
- Thoáng về mùa hạ, ấm về mùa đông (h-
ớng đông và đông nam) nền dốc, không thấm nớc.
- Có hố ủ phân, rãnh tiêu nớc.
D4. Củng cố Luyện tập.
Những công việc cần làm để cải tạo.
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Hoàn thành sơ đồ VAC.
- Học cách tự thiết kế sơ đồ vờn gia đình
mình
Xây dựng
kế hoạch
cải tạo vờn
nh thế nào?
Nhận xét.
Giải thích ý

nghĩa và
tầm quan
trọng của
việc xây
dựng kế
hoạch cải
tạo tu bổ v-
ờn.
Nêu các
biện pháp
cải tạo?
Nhận xét
và bổ xung.
Các chính
sách
khuyến
khích.
Chơng
trình
khuyến
nông.
Các tiến bộ
kỹ thuật đ-
ợc áp dụng.
Thức ăn.
Lai tạo
giống.
Những
công việc
cần làm để

cải tạo và
giao nhiệm
vụ về nhà.
Xác định
các mục
tiêu cụ thể.
- Nhà ở,
con giống,
kỹ thuật.
- Chú ý để
ghi nhớ.
- Vờn.
- Ao.
- Chuồng.
Chú ý để
nhận thức
và tự ghi
chép.
Nghe để
ghi nhớ
Chú ý để
nhận thức
và làm
theo hớng
dẫn.
14
Giáo án nghề làm vờn
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt Ngời soạn
Nguyễn Hồng Nhung

Ngày soạn: Giáo án số: 06
Tiết 10 + 11 +12: Thực hành - thiết kế vờn
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC, phù hợp với từng địa
phơng và từng gia đình.
- Kỹ năng và thao tác trong quá trình Thiết kế sơ đồ, mô hình VAC.
- Thái độ làm việc nhiệt tình, khoa học đạt yêu cầu và hiệu quả kinh tế.
B. Trọng tâm:
- Thiết kế mô hình VAC.
C. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Các số liệu về đất đai, khí hậu, cây trồng, vật nuôi
+ Số liệu và phơng hớng phát triển KH-XH ở địa phơng
+ Mô hình vờn VAC tốt và vờn chuyên canh ở địa phơng
- Học sinh: + Các kiến thức đã học để vận dụng thực hành
15
Giáo án nghề làm vờn
+ Dụng cụ: Bút vẽ, màu, khổ giấy A4.
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g
HĐ của
thầy
HĐ của trò
D1. ổ n định tổ chức
D2. Kiểm tra bài cũ.
a. Các biện pháp để cải tạo, tu bổ vờn tạp ?
b. Kiểm tra dụng cụ Thực hành của học sinh.

D3. Nội dung bài mới.
A. Hớng dẫn ban đầu.
1. Thông báo nội dung thực hành.
a. Thông báo số liệu về tình hình đất đai:
- Diện tích: 100m
2
.
- Tính chất đất: Đất thịt nhẹ.
- Khí hậu:
- Cây trồng: Cây CN, Cây ăn quả.
- Vật nuôi.
- Sửa sang hệ thống tới tiêu
- Thị hiếu Nhu cầu.
b. Thông báo về số liệu, phơng hớng phát triển
Kinh tế Xã hội ở địa phơng
- Cây ăn quả đạt.
- Cây CN đạt.
- Cá trắm cỏ đạt.
- Gà thịt đạt
c. Dựa vào các số liệu để thiết kế vờn dựa vào
các yếu tố.
- Xây dựng loại cây trồng vật nuôi cho
phù hợp.
- Lập hồ sơ đồ chung cho cả hệ thống khu
vờn.
2. Chuẩn bị.
- Giấy, bút, màu,
- Sơ đồ mẫu.
B. Hớng dẫn thờng xuyên.
1. Thiết kế cụ thể sơ đồ khu vờn (VAC) trên

giấy khổ A4.
Kiểm tra,
nhận xét và
cho điểm.
Thông báo
nội dung
thực hành
các yêu cần
đạt, thời
gian, tiêu
chí, đánh
giá kết quả.
Hớng dẫn
chi tiết cụ
thể, gợi ý số
liệu và yêu
cầu học
sinh dựa
vào số liệu
để thiết kế.
Kiểm tra sự
chuẩn bị
của học
sinh.
Quan sát
chỉ dẫn cụ
thể, kịp thời
uốn nắn sai
Trả bài. Và
chú ý để

củng cố kiến
thức.
Ghi nhớ để
nhận biết và
làm theo h-
ớng dẫn.
Kiểm tra lại
dụng cụ.
Thực hành
theo chỉ dẫn
và yêu cầu.
16
Giáo án nghề làm vờn
2. Thể hiện các khu vờn rõ ràng.
+ Vờn.
+ Ao.
+ Chuồng.
3. Bố trí hợp lý giữa các khu, các cây trồng và
khu vạt nuôi.
4. Yêu cầu bản vẽ đẹp, khoa học, đúng yêu
cầu.
C. Hớng dẫn kết thúc.
1. Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1 bản
vẽ và đánh giá kết quả.
- Nhận xét bài và cho điểm.
- Nhận xét giờ thực hành.
- Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và vệ
sinh.
D4. Củng cố và luyện tập.
- Nhận xét quá trình làm việc của học

sinh
- Những u điểm và hạn chế.
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành sau.
- Phân hữu cơ hoặc đất phù xa, bùn, vôi, cây
giống.
phạm nếu
có.
Đánh giá và
cho điểm.
Nhận xét
giờ và giao
nhiệm vụ về
nhà
Chú ý để ghi
nhớ thu dọn
dụng cụ.
Chú ý và làm
theo hớng
dẫn
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt Ngời soạn
Nguyễn Hồng Nhung
17
Giáo án nghề làm vờn
Ngày soạn: Giáo án số: 07
Tiết 13+14+15+16: Thực hành - cải tạo vờn tạp
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách và hoàn thành một số công việc về cải tạo và tu bổ vờn tạp.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, rút ra kết luận, nhận xét đúng đắn, khoa học,

trong quá trình thực hành.
- Thái độ làm việc nhiệt tình, khoa học, nghiêm túc, kỷ luật, đạt kết quả tốt.
B. Trọng tâm:
Cải tạo, tu bổ vờn tạp.
C. Chuẩn bị.
- Giáo viên: + giáo án, tài liệu tham khảo.
+ Chọn vờn cần phải tu bổ, cải tạo
- Học sinh: +) sách vở, kiến thức thực tiễn
+ Dụng cụ thực hành: Quốc, thuổng, xẻng, quang gánh
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g
HĐ của
thầy
HĐ của trò
D1. ổ n định tổ chức
D2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra trong quá trình thực hành.
- Kiểm tra dụng cụ thực hành
D3. Bài mới.
A. H ớng dẫn ban đầu.
1. Thông báo về nội dung thực hành.
a. Chọn khu vờn cần cải tạo.Gồm 2 bớc.
+ Bớc 1: - Xác định tính chất đất.
+ Bớc 2 - Xác định cây trồng trong vờn
cần cải tạo có phù hợp với Khí hậu, Thị hiếu ng-
ời tiêu dùng không? có đem lại, Hiệu quả Kinh

tế cao?
- Xác định vị trí của Ao,
chuồng (nếu có). Có hợp lý không.
b. Xác định công việc cần cải tạo.
- Loại phân bón gì?
- Cây trồng cần thay thế.
- Nuôi con gì? (nếu có)
Kiểm tra
dụng cụ
thực hành.
Thông báo
nội dung
thực hành
và các yêu
cầu thực
hiện.
Dụng cụ
Chú ý nghe
và chuẩn bị
thực hành
Kiểm tra lại
18
Giáo án nghề làm vờn
- Sửa sang hệ thống lu thông nớc.
2. Những dụng cụ cần thiết
- Cuốc, thuổng, quang gánh, thùng tới.
- Phân hữu cơ.
- Phù xa và bùn ao.
- Vôi bột
- Giống cây.

3. Nhng kiến thức liên quan.
- Kỹ thuật bón phân.
- Kỹ thuật làm đất.
- Kỹ thuật trồng cây.
- Kỹ thuật tới nớc.
4. Định mức công việc.
- Cải tạo xong khu vờn trồng cây ăn quả
đúng Kỹ thuật và yêu cầu, hiệu quả.
5. Dự kiến những sự cố thờng gặp.
a. Hiện tợng.
- Đât sấu, cải tạo không đạt yêu cầu.
b. Nguyên nhân.
- Cải tạo không đúng kỹ thuật.
c. Hớng khắc phục.
- Cải tạo đúng kỹ thuật về bón phân, cây
giống và kỹ thuật chăm sóc.
B. H ớng dẫn th ờng xuyên.
1. Hớng dẫn thực hành.
- Chia lớp thành 4 nhóm thực hành (= 4
tổ).
- Nhóm 1 và nhóm 2 cuốc, nhặt cỏ
- Nhóm 3 dọn cỏ, đá, sỏi.
- Nhóm 4 bón phân, vôi bột, đất phù xa.
- Sau đó các nhóm tiến hành trồng cây,
chăm sóc, tuơí nớc thờng xuyên.
2. Tiến hành thực hành.
- Các nhóm tiến hành công việc đợc giao
theo yêu cầu.
C. H ớng dẫn kết thúc.
1. Kiểm tra yêu cầu về.

- kĩ thuật làm đất .
- kĩ thuật trồng .
- Kĩ thuật bón phân và tới nớc
2. Thu dọn dụng cụ vệ sinh .
- Thu dọn dụng cụ và vệ sinh sạch sẽ .
Kiểm tra lại
dụng cụ.
Nêu kỹ
thuật bón
phân, làm
đất, trồng
cây, tới nớc.
Nêu những
sự cố thờng
gặp và nêu
hớng khắc
phục.
Nhận xét.
Chia nhóm
và hớng dẫn
cụ thể cho
từng nhóm
Quan sát
chỉ dẫn và
uốn nắn kịp
thời những
sai phạm
nếu có.
Kiểm tra và
nghiệm thu

kết quả.
dụng cụ.
Kỹ thuật làm
đất, bón
phân.
- Đất xấu, cải
tạo không đạt
yêu cầu
-Cải tạo lại
đúng kỹ
thuật
- Bón phân
cây giống.
Các nhóm
chú ý để thực
hành.
Chú ý để ghi
nhớ.
Chú ý để
nhận thức.
19
Giáo án nghề làm vờn
3. Nhận xét và đánh giá giờ dạy .
* u điểm:
* Nhợc điểm:
* Hớng khắc phục .
- Tuyên dơng những nhóm và học sinh
nghiêm túc, chú ý thực hành.
- Nhắc nhở học sinh còn sai phạm trong
giờ thực hành .

D4. c ủng cố.
- Kĩ thuật làm đất, trồng cây và tới nớc sau
khi trồng cây .
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Tập cải tạo khu vờn nhà.
- Chuyển bị dụng cụ cho giờ thực hành sau.
Nhận xét u
và nhợc
điểm của
từng nhóm
và học sinh.
Nhắc nhở
về nhà
Chú ý nghe
và thực hiện
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt Ngời soạn
Nguyễn Hồng Nhung
Ngày soạn: Giáo án số: 08
Tiết 17-18: Thực hành - cải tạo vờn tạp
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc phơng pháp cải tạo vờn trồng rau, hoa.
- Phân biệt đợc công việc làm khác với công việc cải tạo vợn tạp, vờn cây
ăn quả.
- Nắm bắt đợc kỹ năng trồng và cải tạo vờn rau, hoa.
- Thái độ làm việc say mê, khoa học, kỷ luật, hiệu quả.
B. Trọng tâm:
Cải tạo khu vờn trồng cây rau, hoa.
C. Chuẩn bị.
- Giáo viên: + giáo án, tài liệu tham khảo.

+ Chọn vờn cần phải tu bổ, cải tạo vờn rău, hoa
- Học sinh: +)óách vở, kiến thức thực tiễn
+ Dụng cụ thực hành
20
Giáo án nghề làm vờn
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g HĐ của thầy HĐ của trò
D1. ổn định tổ chức
D2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra dụng cụ thc hành.
Kiểm tra bài cũ trong quá trình thực hành.
D3. Bài mới.
A. H ớng dẫn ban đầu.
1. Thông báo nội dung thực hành.
- Cải tạo khu vờn trồng cây rau, hoa đúng kỹ
thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Bớc 1: Xác định tính chất đất.
+ Bớc 2: Xác định loại rau, hoa định trồng.
+ Bớc 3: Kỹ thuật làm đất, bón phân, tới nớc.
+ớc 4: Trồng hoa lay ơn, hoa cúc, rau cải.
2. Những dụng cụ cần thiết.
- Đất phù xa
- Cuốc, xẻng, thùng tới.
- Phân hữu cơ, phân NPK
- Giống rau, giống hoa
3. Những kiến thức liên quan.

- Kỹ thuật cải tạo đất.
- Kỹ thuật bón phân.
- Kỹ thuật trồng rau, hoa.
4. Định mức công việc.
- Cải tạo xong khu vờn trồng hoa, rau,
đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả kinh tế cao.
5. Những sự cố th ờng gặp.
a. Hiện tợng.
- Cây hoa chết.
b. Nguyên nhân.
- Trồng cây và tới cây không đúng kỹ
thuật.
c. Khắc phục.
- Trồng hoa và tới nớc đúng kỹ thuật.
Thông báo
nội dung
thực hành và
yêu cầu cần
đạt.
Kiểm tra
dụng cụ thực
hành của học
sinh.
Nêu kỹ thuật
cải tạo đất
bón phân?
Giao định
mức công
việc cho từng
nhóm.

Nêu những
sự cố thờng
gặp, nguyên
nhân và cách
khắc phục.
Chú ý nghe
để chuẩn bị
thực hành
theo yêu
cầu .
Kiểm tra lại
dụng cụ.
Kỹ thuật cải
tạo đất bón
phân.
Nhận định
mức công
việc.
Cây chết do
Cải tạo
không đúng
kỹ thuật.
Cải tạo
phải đúng
kỹ thuật.
21
Giáo án nghề làm vờn
B. H ớng dẫn th ờng xuyên.
1. Hớng dẫn thực hành.
-Chia lớp thành 4 nhóm.

+ Nhóm 1, nhóm 2 làm cỏ, cuốc đất, lên
luống, trồng hoa, tới nớc trồng hoa Layơn.
+ Nhóm 3, nhóm 4 làm cỏ, quốc đất, lên
luống, trồng cây rau, cải.
- Sau đó cả 4 nhóm, tới nớc chăm sóc vờn
rau hoa.
2. Tiến hành thực hành.
Các nhóm thực hành theo công việc đã đợc phân
công.
Lu ý: - Nhóm trồng cây rau chú ý tránh để dập
nát rau và phải che nếu có nắng gắt.
- Nhóm trồng hoa cúc, hoa layơn, chú ý
khoảng cách loại hoa cúc. (Cúc vàng,cúc đai đoá
50x 60cm). (Cúc trắng và Cúc Mỡ gà: 25 x30
cm).
- Tiến hành chăm sóc, tới nớc đều đặn và
phòng trừ sâu bệnh.
C. H ớng dẫn kết thúc.
1- Kiểm tra đánh giá về
- Kỹ thuật làm đất.
- Kỹ thuật trồng rau, trồng hoa
- Kỹ thuật tới nớc và chăm sóc.
2. Nhận xét và đánh giá giờ thực hành.
* Ưu điểm:
* Nhợc điểm
* Hớng khắc phục.
- Tuyên dơng những nhóm và học sinh
nhiêm túc, chú ý thực hành tốt
- Thái độ làm việc lần sau sẽ tốt hơn, hiệu
quả tốt.

D4. Củng cố.
- Nhắc nhở học sinh tự rút ra nhận xét và
đánh giá giờ thực hành.
- .
D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Đọc trớc tài liệu về kỹ thuật nhân giống.
Chia nhóm
và phân công
việc cho từng
nhóm
Quan sát chỉ
dẫn và uốn
nắn kịp thời
những sai
phạm nếu có.
Nghiệm thu
kết quả thực
hành
Nhận xét u,
nhợc điểm
của từng
nhóm và học
sinh trong
giờ thực
hành
Yêu cầu học
sinh tự đánh
giá giờ thực
hành và giao
Chú ý nghe

và thực
hành cẩn
thận
An toàn lao
động và
đúng kỹ
thuật.
Chú ý để
nhận thức.
Chú ý để
củng cố
kiến thức và
làm theo h-
ớng dẫn.
22
Giáo án nghề làm vờn
nhiệm vụ về
nhà
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt: Ngời soạn
Nguyễn Hồng Nhung
Ngày soạn: Giáo án số: 09
Tiết 19-20: Kỹ thuật nhân giống hữu tính
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc u, nhợc điểm của phơng pháp nhân giống hữu tính
- Học sinh biết đợc kỹ thuật nhân giống cây trong vờn các phơng pháp trồng
cây trong vờn.
- Kỹ năng phơng pháp nhân giống hữu tính, tổng hợp, rút ra kết luận trong quá
trình học về phơng pháp nhân giống hữu tính.
- Thái độ học tập nghiêm túc, khoa học, lòng say mê, hứng thú làm việc

B. Trọng tâm
Phơng pháp nhân giống hữu tính Nhân giống bằng hạt.
C. Chuẩn bị
- Giáo viên: +) Giáo án giảng dạy, giáo trình
+) Các tài tham khảo.
+) Kiến thức liên hệ thực tế
- Học sinh: sách vở, kiến thức thực tiễn
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
Nội dung T/g HĐ của thầy HĐ của trò
D1. ổ n định tổ chức
D2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra phần thực hành giao về nhà.
D3. Bài mới:
I. Các ph ơng pháp nhân giống cây ăn quả.
Có 2 phơng pháp nhân giống cây ăn quả.
+ Nhân giống hữu tính.
+ Nhân giống vô tính.
1. Phơng pháp nhân giống hữu tính.
Kiểm tra Trả bài
23
Giáo án nghề làm vờn
(Nhân giống bằng hạt).
a. Ưu điểm:
- Đơn giản dễ làm.
- Hệ số nhân giống cao.
- Cây có tuổi thọ cao, thích nghi rộng.

- Chi phí ít tốn kém.
b. Nhợc điểm:
- Cây khó giữ đợc đặc tính tốt của giống.
- Ra hoa kết quả muộn.
- Thân cây cao, tán lá phát triển không
đều, gây khó khăn cho việc chăm sóc và phòng
trừ sâu bệnh.
- Vì vậy Phơng pháp nhân giống bằng hạt
chỉ áp dụng cho 1 số trờng hợp sau:
- Thứ nhất: Gieo hạt, lấy cây làm gốc
ghép.
- Thứ hai: Dùng trong việc lai tạo chọn
lọc giống.
- Thứ ba: Sử dụng đối với những giống
cây cha có phơng pháp nhân giống nào tốt hơn.
c. Một số điểm cần lu ý khi nhân giống bằng
hạt.
- Nắm đợc đặc tính chính, sinh lý của hạt
để có phơng pháp sử lý thích hợp.
- Ví dụ: Cam, quýt, bởi, mít, đu đủ, chín
sớm nên hạt nảy mầm ngay trong quả.
- Hạt đào, hồng phải bảo quản ở nhiệt độ
thấp (3 5
0
c) hạt mới nảy mầm đợc.
- Hạt vải, nhãn, đu đủ, để lâu ngày, sức
nảy mầm kém.
- Đảm bảo những điều kiện ngoại cảnh
thích hợp để hạt nảy mầm tốt.
- Nhiệt độ Thích hợp để hạt nảy mầm.

+ Cây ăn quả ôn đới 10 21
0
c
+ Cây ăn quả á nhiệt đới: 15,5
0
c. đến
26,5
0
c.
+ Cây ăn quả nhiệt đới: 23,8
35
0
c.
- Độ ẩm thích hợp.
d. Các bớc tuyển chọn.
Chọn giống phải đạt tiêu chuẩn. Cây sinh trởng
khoẻ, năng suất cao ổn định, phẩm chất tốt.
Nêu u điểm
và nhợc điểm
của phơng
pháp nhân
giống bằng
hạt.
Nhận xét.
Giải thích
những điểm
cần lu ý khi
nhân giống
bằng hạt.
Nêu các bớc

tuyển chọn?
Đơn giản
- Hệ số
nhân giống
cao.
- Tuổi thọ
cao.
- Khó giữ đ-
ợc đặc tính
gốc tán lá
phát triển
không đều.
Chú ý nghe
để ghi nhớ.
Cây sinh tr-
ởng khoẻ
phẩm chất
tốt.
24
Giáo án nghề làm vờn
- Chọn cây điển hình, có đủ những giống
không mang sâu bệnh.
- Chọn hạt to, mẩy, cân đối, không sâu
bệnh.
+ Chọn cây to khoẻ, cân đối bộ rễ phát
triển, tán lá xanh.
D4 Củng cố.
- Nêu u điểm và nhợc điểm của phơng
pháp nhân giống bằng hạt.
- Các bớc tuyển chọn.

D5. H ớng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà.
- Su tầm 1 số hạt giống ( Cam, Bởi ) Để
nhân giống bằng hạt.
Ưu và nhợc
điểm của ph-
ơng pháp
nhân giống
bằng hạt.
Giao nhiệm
vụ về nhà.
Chú ý để
nhận thức
và thực hiện
theo hớng
dẫn.
E. Rút kinh nghiệm
Phụ trách chuyên môn duyệt: Ngời soạn
Nguyễn Hồng Nhung
Ngày soạn: Giáo án số: 10
Tiết 21: Kỹ thuật nhân giống hữu tính

A. Mục tiêu:
Học sinh biết đợc kỹ thuật nhân giống cây trong vờn bằng phơng pháp
nhân giống bằng hạt.
Kỹ năng phân tích, tổng hợp, rút ra kết luận, khoa học, logic về phơng
pháp nhân giống bằng hạt.
Thái độ làm việc nhiệt tình, khoa học, nghiêm túc, kỷ luật, đạt kết quả
tốt.
B. Trọng tâm
Kỹ thuật nhân giống hữu tính.

C. Chuẩn bị
- Giáo viên: +) Giáo án giảng dạy, giáo trình
+) Các tài tham khảo.
+) Kiến thức liên hệ thực tế
- Học sinh: sách vở, kiến thức thực tiễn
D. tiến trình bài dạy
Kế hoạch giảng dạy.
STT Ngày GD Đơn vị GD Lớp dạy Sỹ số Ghi chú
1
2
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×