Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án nghề phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.91 KB, 31 trang )

Tit: 1-2 Ngày son: 12/10/2007
Bài 1: Công nghiệp điện và điện năng
I.Mc tiêu:
-Nắm đợc tình hình phát triển công nghiệp điện trong những năm gần đây. Tính u
việt của điện năng
-Biết cách tiết kiệm điện năng.
-Nắm đợc một cách khái quát về nghề điện.
II.Chuẩn bị.:
Tranh ảnh về sự phát triển của điện năng.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1.Tình hình phát triẻn công nghiệp điện ở nớc ta:
Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc giáo
trình liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi.
?.Hãy cho biết tình hình phát triển công
nghiệp điện ở nớc ta trong những năm
gần đây.
-Nhiều nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện đ-
ợc hình thành đã và đang phát triển,
nhiều đơcng dây cao thế, trạm biến áp
đợc đầu t lắp mới
?Tại sao công nghiệp điện lại phát triển
nhanh,
-Công nghiệp điện ở nớc ta đang đợc
đầu t phát triển mạnh
-Các nhà máy đợc xây dựng và nâng cấp
với công suất lớn:
+:Nhiệt điẹn
+Thuỷ điện
+Điện nguyên tử
Đạt khoảng 80 tỉ kwh/ nnaw


-Nhiều đơcng dây cao thế đợc xây dựng.
-Nhiều nhà máy sản xuất thiết bị điện
và điện dùng sinh hoạt đợc ra đời.
2.Tính u việt của điện năng.
-Điện năng giữ vai trò quan trọng trong
nhiều quá trình sản suất và hoạt động
của xã hội.
-Góp phần thúc đẩy cơ khí hoá, tự động
hoá, hiện đại hoá
-Có nhiều u điểm về sản suất, truyền tải
và sử dụng.
1
?Điện năng đợc sản xuất nh thế nào
?Nói rõ quá trình sản xuất điện năng
trong nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện.
-Gv bổ xung qua sơ đồ, tham khảo tài
liệu vật lí 9. giói thiệu về các nhà máy
thuỷ điện, nhiệt điện và điện nguyên tử.
?Vì sao phải truyền tải điện năng, điện
năng đợc truyền tải nh thế nào
?Điện năng có những u điẻm gì.
GV nêu ví dụ cụ thể lien hệ với các
dạng năng lợng khác.
?Em có nhận xét gì về tình trạng sử
dụng điện năng hiện nay.
-Gv liên hệ thực tế.
?Tại sao phải tiết kiệm điện năng.
?Để tiết kiệm điện năng ta phải làm gì.
?Nghề điện làm những công việc gì
?Những ngời làm các công việc về điện

cần đạt những yêu cầu gì.
-Gv phân tích rõ những yêu cầu cụ thể.
a).Sản suất điện năng.
-Từ nhiều nguồn năng lợng
+Nhiệt năng 70%
+Thuỷ năng 20%
+Quang năng, năng lợng nguyên tử...
10%.
b).Truyền tải điện năng:
-Bằng hệ thống dây dẫn, lới điện
-Có nhiều u điểm, dễ dàng ,nhanh, phân
phối tại nơi tiêu thụ, tổn hao ít.(<7%).
c).Sử dụng điện năng.
-Dễ chuyển thành các dạng năng lợng
khác bằng các thiết bị điện.
-Các thiết bị điện có nhiều chủng loại,
dễ sử dụng, dễ bảo quản,gọn đẹp, có
hiệu suất cao không ô nhiễm môi trờng.
3)Tiết kiệm điện năng:
-Tiết kiệm điện năng có ý nghĩa về kinh
tế, góp phần đảm bảo sự hoạt động ổn
định của dòng điện.
-Các biện pháp tiết kiệm điện năng
(giáo trình)
.....
4.Khái niệm về nghề điện.
-Nghề điện, đo lờng điện, vận hành
điện....
-Ngời làm công việc ngành điện cần đạt
một số yêu cầu sau:

+Có trình độ văn hoá tiếp thu những
kiến thức kỷ thuật về điện và cơ khí.
+Có đầy đủ kiến thức về kỷ thuật cơ khí
2
lắp ráp kỷ thuật điện
+Có những kỷ năng về lắp ráp và sữa
chữa, vận hành điện.
+Có đầy đủ sức khoẻ
+Nhanh, linh hoạt nhng cẩn thận.
Tổng kết bài học:
Giáo viên nhắc nhở những vấn đề cần ghi nhớ.
3
Tit: 3-6 Ngày son: 16/10/2007
Bài 2: An toàn điện
I.Mc tiêu:
-Hs nắm đợc nguyên nhân gây tai nạn điện và phòng tránh, cách cứu chữa ngời bị
điện giật
-Biết cách sử dụng thiét bị và các phơng pháp bảo vệ an toàn trong nghề điện.
-Vận dụng đợc phơng pháp cứu chữa ngời bị điện giật
II.Chuẩn bị.:
Một số dụng cụ cách điện thờng gặp.
III.Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết một số yêu cầu cần phải đạt đợc khi làm việc với điện.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
I.Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể
-Giáo viên giới thiệu phạm vi và những
sự cố thờng sãy ra khi tiếp xúc với điện
?Vì sao điện giật lại nguy hiểm

?Những yếu tố nào quyết định sự nguy
hiểm của dòng điện
-Giáo viên phân tích cụ thể và lấy ví dụ
cho từng trờng hợp.
-Giáo viên tàn số Hz phải nh thế nào thì
nguy hiểm?
1).Điện giật:
-Dòng điện tác dụng lên hệ thần kinh
làm tê liệt hoạt động bình thờng của cơ
thể
+Tim có thể ngừng đập
+Chân tay co quắp
+Trí óc mất sáng suốt
-NHững yếu tố quyết định sự nguy hiểm
của dòng điện:
+Cờng độ dòng điện. (phụ thuộc R và
U),
+Hiệu điện thế an toàn là <40V
+Đờng đi của dòng điện
+Thời gian dòng điện đi qua cơ thể.
+Tần số dòng điện: f= 50->60Hz là
nguy hiểm nhất.
4
II.Nguyên nhân gây ra tai nạn điện
?Em hãy cho biết những tai nạn về điện
thờng sãy ra do những nguyên nhân
nào.
-Gv lấy ví dụ cụ thể về điện áp bớc.
?Bớc ngắn hay dài nguy hiểm hơn.
1).Chân, tay chạm vào vật mang điện

2).Tiếp xúc với nhngtx bộ phận, chi tiết
của thiết bị điện có võ bọc lhoong tốt, h
hỏng.
3).Phóng điện hồ quang ở những nơi có
điện áp cao.
4)Điện áp bớc. Sãy ra nơi có điện thế
cao đang nối đất.
II.Các biện pháp an toàn khi lắp đặt điện
?Khi vận hành, sử dung, lắp đặt điện
cần chú ý những biện pháp an toàn nào.
-Giáo viên phân tích cụ thể qua ví dụ.
?Khi thực hiện nối đất cần đảm bảo yêu
cầu gì
?Nêu cách nối đất
-GV vẽ hình, phân tích qua hình vẽ.
?Nối trung hoà đợc áp dụng khi nào.
1).Cách điện tốt giữa phần mang điện và
phần không mang điện.
2)Phải che chắn bộ phận dễ gây nguy
hiểm
3).Phải nối đất theo chỉ dẫn của các
thiết bị.
*Nối đất:
-Rnt < 4

-Cách nối đất: Hình vẽ (tài liệu)
*Nối trung hoà : áp dụng khi mạch điện
có dây trung hoà
IV. Những quy tắc an toàn khi vận hành, sử dụng điện
-Gv giới thiệu và lấy ví dụ cụ thể minh

hoa:
1).Chỗ làm việc phải rộng
2).Phải cắt nguồn điện khi sữa chữa
3).Phải dùng các phơng tiện an toàn khi
sữa chữa điện.
4).Kiểm tra thiết bị trớc khi dùng
5).Thờng xuyên kiểm tra hệ thống nối
đất.
V.Cấp cu ngời bị điện giật
Khi có ngời bị điện giệt em sẽ sử lí nh 1).Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
5
thế nào?
-Giáo viên Cho Học sinh cả lớp thảo
luận, giáo viên nêu một số vấn đề cần
chú ý khi cấp cứu ngời bị điện giật.
-Giáo viên hớng dẫn Học sinh một số
phơng pháp hô hấp nhân tạo.
-Hs thực hành theo nhóm.
-Giáo viên quan sát nhắc nhở uốn nắn
các động tác cho Học sinh
-Cắt cầu dao
-Kéo nạn nhân ra khỏi vùng nguy hiểm
bằng vật lót cách điện.
2).Cấp cứu hồi sinh nạn nhân.
-Nới lỏng quần áo
-Tiến hành hô hấp nhân tạo*Một số ph-
ơng pháp làm hô hấp nhân tạo.
+Phơng pháp đặt nạn nhân nằm xấp
+Phơng pháp đặt nạn nhân nằm ngữa
+Phơng pháp hà hơi thổi ngạt

*Tổng kết nhắc nhở.
Gv hệ thống lại các phàn trong tâm trong bài
6
Tit: 7-10: Ngày son: 25/10/2007
Bài 3: Máy biến áp
I.Mc tiêu:
-Học sinh nắm khái niệm về máy biến áp, 1 pha, biết cách phân loại các loại máy
biến áp.
-Nắm đợc công dụng, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dùng
trong gia đình.
-Biết cách sử dụng và bảo dỡng máy biến áp trong gia đình.
II.Chuẩn bị.:
-Máy biến áp
-Tranh vẽ các bộ phận máy bién áp.
III.Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết một số phơng pháp cứu chữa ngời bị điện giật.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
I.Khái niệm máy biến áp 1 pha
-Giáo viên giới thiệu thiết bị sử dụng
trong các gia đình là máy biến áp
?Máy biến áp 1 pha dùng để làm gì
-Giáo viên cho Học sinh quan sát các
bộ phận của máy biến áp và giới thiệu
cụ thể từng bộ phận về công dụng và
cấu tạo.
?Lá thép dùng để làm gì.
?Lá thép đợc cấu tạo nh thế nào. Từ vật
liệu gì.
-Giáo viên giới thiệu 2 loại lõi thép

thông dụng
1).Khái niệm:
-Máy biến áp 1 pha là thiết bị dùng để
biến đổi dòng điện xoay chiều 1 pha.
2).Cấu tạo:
-Gồm 3 bộ phận chính.
+Bộ phận dẫn từ.
+Bộ phận dẫn điện
+Võ bảo vệ.
a).Lõi thép:
-Làm mạch dẫn từ và làm khung để
quấn dây.
-Làm bằng lá thép kỷ thuật điện (Tôn
silic).
+Kiểu lõi (kiểu trụ)
+Kiểu
bọc.
7
?Dây quấn biến áp làm bằng vật liệu gì
?Có máy loại cuộn dây quấn.
-Gv chỉ rõ tác dụng của mỗi cuộn và h-
ớng dẫn một số cách quấn dmaysu
?Vỏ máy biến áp làm bằng gì, có tác
dụng gì?
?Trên vỏ máy biến áp có ghi kí hiệu gì?
Giải thích kí hiệu.
b).Dây quấn:
-Là những cuộn dây điện từ (Cu) mềm,
có độ bền cơ học cao.
-Là bộ phận dẫn điện

-Có 2 cuộn dây quấn
-Theo bối
-Theo lớp.
c).Vỏ, làm bằng kim loại để bảo vệ ruột
máy
II.Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp
-Gv giới thiệu về hiện tợng cảm ứng
điện từ
?Nguyên lí hoạt động của máy biến áp
dựa trên hiện tợng nào.
-Gv phân tích hoạt động của máy biến
áp thông qua hình vẽ.
-Gv giới thiệu máy tăng áp và máy hạ
áp.
1).Hiện tợng cảm ứng điện từ.
2).Nguyện tắc hoạt động của máy biến
áp.
-Dựa trên hiện tợng cảm ứng điện từ.
+Cuộn dây nối với nguồn là cuộn sơ
cấp: W1 vòng.
+Cuộn dây đa điện ra thiết bị là cuộn
thứ cấp: W2 vòng
U(vào) > U(ra) Máy hạ áp
U(vào) <U(ra) Máy tăng áp.
1 1
2 2
U W
U W
=
III.Sử dụng và bảo dỡng máy biến áp trong gia đình.

-Gv hớng dẫn học sinh chọn máy biến
áp sử dụng trong gia đình sao cho phù
hợp với yêu cầu.
1).Sử dụng máy biến áp:
a).Chọn máy biến áp.
-Chọn loại máy biến áp
8
?Chất lợng của máy biến áp phụ thuộc
vào những tiêu chí nào.
?Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý
điều gì.
-Gv phân tích rõ tác dụng của từng chú
ý.
?Hãy nêu một số h hỏng khi sử dụng
máy biến áp ở gia đình.
?Cần khắc phục những h hỏng đó nh thế
nào.
-Gv chỉ rõ cho học sinh những h hỏng
do cấu tạo và h hỏng do quá trình sử
dụng và cách phòng tránh, sữa chữa.
-Chọn công suất loại máy biến áp.
b).Xác định chất lợng loại máy biến áp.
Căn cứ vào các tiêu chí sau:
-Độ tăng nhiệt độ
-Khả năng chịu tải
-Tiếng ồn
-Chất lợng cách điện
-Cấu tạo và hình thức.
c).Cách sử dụng máy biến áp.
-Mắc cầu chì cả hai phía sơ cấp và thứ

cấp.
-Để núm điều chỉnh ở vị trí thích hợp
-Cho máy biến áp hoạt động thờng
xuyên.
-Đặt máy biến áp nơi khô dáo, thoáng
mát
2).Một số h hỏng thông thờng và cách
khắc phục.
a).H hỏng do chế tạo (đợc phát hiện nhờ
TN kiểm tra).
b).Những h hỏng do sử dụng
*Tổng kết, nhắc nhở
-Gv hệ thống lại toàn bài, hớng dẫn hs học những phần trọng tâm
9
Tit: 11-15: Ngày son: 01/11/2007
Bài 4: Tính toán thiết kế máy biến áp một pha
I.Mc tiêu:
-Học sinh biết cách tính toán các số liệu cần thiết khi thiết kế máy biến áp 1 pha.
-Phát triển t duy khoa học kĩ thuật.
II.Chuẩn bị.:
-Máy biến áp
-Tranh vẽ các bộ phận máy biến áp.
-Một số mạch từ máy biến áp.
III.Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha và nguyên tắc hoạt động của máy biến áp
một pha
?Nêu những h hỏng thông thờng khi sử dụng máy biến áp 1 pha.
2).Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

I.Tính công suất máy biến áp
-Giáo viên hớng dẫn cách tính công suất
máy biến áp qua một số công thức,
1).Các côngthwcsC.
2
1
1
1
1
2
2
2
P
P
P
I
U
P
I
U

=
=
=
-Trong đó: P
1
, I
1
, U
1

là số hiệu cuộn sơ
cấp.
P
2,
I
2
, U
2
là số hiệu cuộn thứ cấp

là hiệu suất = 0,85.0,95
II.Chọn mạch từ và tính toán lõi thép.
?Khi chọn mạch từ máy biến áp chú ý
những yếu tố nào.
-Giáo viên hớng dẫn Học sinh chọn trụ
và cửa sổ phù hợp với công suất máy
biến áp.
-Giáo viên hớng dẫn Học sinh cách tính
a).Chọn mạch từ:
-Trụ:
+Kiểu vỏ tiết diện trụ gữa và trụ bên
theo tỉ lệ 2: 1
+Kiểu lõi: Tiết diện hai trụ theo tỉ lệ
1:1.
-Cửa sổ đặt vừa cuộn dây.
b).Tính tiết diện lõi thép (MBA kiểu vỏ)
10
tiết diện lõi thép đối với MBA kiểu vỏ
-Yêu cầu Học sinh tính toán tiết diện
trụ của MBA 25VA

-S
trụ

=1,2
1
P
(cm
2
)
-Trong thực tế: S(trụ) >
2
1
.
10
t
VD: Tính tiết diện trụ của máy biến áp
25 VA
Ta có: Strụ =1,2
25
= 6 (cm
2
)
Stt= 6 +
2
6
6,6
10
cm=
III.Tính số vòng dây quấn.
-Gv hớng dẫn

?Hãy tính số vòng cuộn sơ cấp và cuộn
thứ cấp.
-Hs làm VD
-Gv kiểm tra kết quả hs
Đối với máy bién áp 1 pha- 50Hz
+Số vòng ứng với 1v
n=
K
BS
(vòng)
-Trong đó: n là số vòng dây quấn
B là cảm ứng từ lấy từ 0,8->1,2 Tesla
K->40->50
S-Tiết diện lõi thép (cm
2
)
+Số vóng cuộn sơ cấp:
W
1
=U
1
.n (vòng)
+Số vòng cuộn thứ cấp
W
2
=U
2
.n
VD: Tính số vòng dây hai cuộn sơ cấp
và thứ cấp MBA 220V/127V, công suất

1000 VA.
IV.Tính tiết diện dây quấn.
?Tiết diện dây quấn phụ thuộc vào
những yếu tố nào.
?Mật độ dòng điện là gì, đợc tính nh thế
nào.
?Viết công thức tính tiết diện dây quấn.
a).Mật độ dòng điện (bảng 12)
Kí hiệu: J.(A/mm
2
)
b).Tiết diện dây quấn (F)
F=I/J (mm
2
)
+Tiết diện dây quấn sơ cấp:
F
1
= I
1
/J
+Tiết diện dây quấn cuộn thứ cấp:
11
-Hs làm VD.
-Gv kiểm tra kết quả của hs.
F
2
= I
2
/J

VD: Tính tiết diện dây quấn sơ cấp và
thứ cấp máy biến áp 220V/127V, công
suất 1000VA.
Tổng kết nhắc nhỡ:
-Gv hệ thống lại toàn bài,
-Về nhà chuẩn bị tiết sau thực hành.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×