Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Văn 6 tuần 1 đến 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.64 KB, 48 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: CON RỒNG CHÁU TIÊN

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
Hiểu biết bước đầu về truyền thuyết: khái niệm, nhân vật, sự kiện, cốt truyện
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên, quan niệm của người Việt về
nguồn gốc dân tộc Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện.
2/ Kỹ năng:
Kể được truyện, bước đầu làm quen với thể loại truyền thuyết và kiểu VB tự sự. Khai thác
thông tin tích hợp từ môn Sử và Âm nhạc phục vụ cho bài học
3/ Thái độ:
Tự hào về nguồn gốc dân tộc. Yêu quý các dân tộc cùng chung sống trong cộng đồng. Có cảm
nhận tốt về môi truòng sống thân thiện.Qua học tập bộ môn, giáo dục nhân cách học sinh.
II./CHUẨN BỊ:
- GV: + Tìm hiểu tài liệu: Sách giáo khoa, sách GV, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
Tranh, ảnh tư liệu về Đền Hùng hoặc Phong Châu. Bài hát: Đất nước
+ Soạn giáo án
+ ĐHDH: Tích hợp, đa phương pháp.
- HS: Đọc tìm hiểu bài trước ở nhà .Vẽ tranh minh họa
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :Kiểm tra bài soạn của học sinh (1p)
3/ Bài mới:
-Mời học sinh hát bài : “ Nổi trống lên các bạn ơi!”
Hoặc GV chuẩn bị cho hs nghe đĩa
GT bài mới:



Bài hát gắn liền với một truyền thuyết tiêu biểu, truyền thuyết” Con Rồng Cháu Tiên” mở đầu cho
chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Nội dung, ý nghĩa của
Con Rồng Cháu Tiên là gì ? Để thể hiện nội dung ý nghĩa ấy truyện đã dùng hình thức nghệ thuật độc đáo
nào ? Vì sao nhân dân ta qua bao đời rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Thầy và trò chúng ta hãy
bắt đầu hành trình khám phá nội dung trên
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung ghi
Hoạt động 1:
HD Hs tìm hiểu phần giới thiệu
MT: Xác định thể loại, tìm hiểu từ
khó. Nhận biết kiến thức
L: Đọc * phần chú thích
- GV giảng:
Truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lõi
sự thật lịch sử
+ Cơ sở lịch sử: là những sự kiện, nhân
vật lịch sử có liên quan đến tác phẩm
+ Cốt lõi sự thật lịch sử: là những sự
kiện, nhân vật lịch sử quan trọng nhất,
chủ yếu nhất mà tác phẩm phản ánh
hoặc làm cơ sở cho sự ra đời của tác
phẩm.
Được chỉ định
Nghe
Tuần 1-Tiết 1
Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I/ GIỚI THIỆU:
1/ Thể loại:
Truyền thuyết là loại truyện dân gian

kể về các nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ. Thường
có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền
thuyết thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử được kể
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:15/08/10
Ngày thực hiện:
25/08/2010
PM/T:NV.1
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
- Truyền thuyết VN có mối quan hệ chặt
chẽ với thần thoại. Chất thần thoại ấy thể
hiện chẳng hạn ở nhận thức hư ảo về con
người và tự nhiên (Con Rồng Cháu Tiên,
Sơn Tinh, Thủy Tinh) hoặc về mô hình thế
giới (trời tròn, đất vuông, bánh chưng,
bánh giầy)…
CRCT thuộc nhóm các tác phẩm truyền
thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
- Kiểm tra hoạt động hiểu từ khó
? Ngoài những từ SGK đã chú giải, còn
từ nào em không rõ nghĩa?
Chuyển: Trên cơ sở hiểu k/n và hiểu
biết về vốn từ được sử dụng trong vb,
thầy và trò ta sẽ tiếp tục tìm hiểu gía trị
nội dung –nghệ thuật cũng như đặc

điểm của TT trong CRCT.
Hoạt động 2: HD Đọc –Hiểu văn bản
MT:
.Nắm được cốt truyện. Hiểu biết về
các nhân vật. Nắm được nội dung và
nghệ thuật của văn bản.
.Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu
,phân tích, tổng hợp vấn đề.
.Tự hào về nguồn gốc dân tộc.
*HD đọc văn bản:
Đọc to , rõ, ngắt hơi đúng chỗ. Biểu
đạt tình cảm ở những từ ngữ chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo.
Lời thoại phù hợp nhân vật.
-Đọc mẫu từ đầu đến
-Gọi hs đọc phân đoạn.
Nhận xét.
? Truyện gồm những nhân vật nào?
Được giới thiệu qua những chi tiết nào?
L: Kể tóm tắt câu chuyện.
C: Với chuỗi sự việc liên kết nhau có
liên quan đến 2 nhân vật: LLQ và AC ,
VB CRCT đã giải thích và ca ngợi
nguồn gốc cao quý của dân tộc ta.
Bằng các chi tiết trong truyện, em hãy
làm rõ nội dung trên.
- Theo dõi nhóm hoạt động
Nhận định lại vấn đề
? Những biện pháp nghệ thuật nào đã
được sử dụng trong những chi tiết

trên?? Tác dụng?
Chốt ý chính
Giảng, chuyển: Nằm trong chuỗi truyền
thuyết thời đại các vua Hùng trong buổi
đầu dựng nước. Theo em, qua văn bản,
nhân dân ta đã đề cao công lao của
Được chỉ định
Nêu thắc mắc
Nghe
Nghe, tiếp nhận
thưc hiện
Xung phong
Nghe, nhận xét
Phát hiện
Nêu chi tiết
Xung phong
Nghe
Thảo luận nhóm 4
phút
YC: Đưa ra nhận
định có cơ sở rõ
ràng.
Thảo luận nhóm 3
phút
2/ Từ khó
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1/ Đọc:
VB tự sự

2/ Phân tích

a/ Giải thích ngợi ca nguồn gốc cao
quý của dân tộc:
- Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt
của LLQ và A C
- Sự sinh nở đặc biệt của Âu Cơ
- Quan niệm người Việt có chung
nguồn gốc tổ tiên.
-> .Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
.Nhân vật mang dáng dấp thần linh
 Tôn vinh, thần thánh hóa cội nguồn
dân tộc.
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
LLQ và AC như thế nào?
Theo dõi
Giới thiệu tranh số 2( Thiết bị- CLLQ
và AC chia tay)
Bức tranh mô tả điều gì?
Theo em, LLQ đã nói gì với AC?
Theo em, vì sao em chọn câu này?
Bình: Không gì đậm đà bằng tình anh
em. Có khó khăn gian khổ gì cũng gánh
vác sẽ chia, yêu thương đùm bọc. Đó là
truyền thống tốt đẹp, quý báu của ông
cha ta từ ngàn đời nay đã lưu truyền lại
cho cháu con theo nguyện ước của
người xưa.
? Theo em, qua vb, người xưa muốn gửi
gắm điều gì?

Hoạt động 3: HD Tổng kết
MT: Nhận định giá trị nội dung nghệ
thuật.
Rèn kỹ năng tổng hợp vấn đề.
L: Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung
văn bản.
Chốt ý chính.
Gọi HS đọc Ghi nhớ.
*Nội dung và nghệ thuật truyện chính
là nội dung cơ bản cần đạt đến của
bài học.
Hoạt động 4:HD Luyện tập:
MT:Rèn kỹ năng nhận biết, vận dụng
và thông hiểu của HS. Bồi dưỡng
phong cách, tình cảm qua tái hiện văn
bản
-Gọi HS đọc BT1- chỉ ra yêu cầu BT1. Em
biết những truyện nào của các dân tộc khác
ở VN cũng giải thích nguồn gốc tương tự
như truyện Con Rồng, Cháu Tiên ?
-? Sự giống nhau ấy nhằm khẳng định điều
gì ?
BT2. Kể diễn cảm đoạn truyện theo các yêu
cầu sau:
- Đúng nội dung, chi tiết cơ bản của
đoạn
- Cố gắng dùng lời văn (nói) của cá
nhân để kể cho diễn cảm
GV nhận xét- ghi điểm
Hoạt dộng 5: HD CV ở nhà

Trình bày
Nhận xét, bổ sung
Quan sát
Nhận xét
Phán đoán
Suy luận
Xác định, nêu
-Tổng hợp, nêu ý
kiến
Ghi nhận
Đọc ghi nhớ
Đọc bt1, xác định
yêu cầu bt
Thực hiện theo
nhóm bàn
Nêu nhận định
Nghe
Lựa chọn đoạn
Thực hiện
b/ Công lao của LLQ và AC
-Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân
trồng trọt chăn nuôi và phong tục lễ
nghi
-Mở mang bờ cõi.
-Nhắc nhở ý nguyện đoàn kết dân tộc.
c/ Ý nghĩa văn bản:
- Giải thích, tôn vinh nguồn gốc dân
tộc
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết gắn bó
của dân tộc ta.

III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật:
- Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
- Xây dựng nhân vật mang dáng dấp
thần linh.
2/ Nội dung:
-Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống
nòi
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất cộng đồng của người Việt
IV/ LUYỆN TẬP:
BT1:
-Truyện quả bầu mẹ của người Khơ-

- Truyện Quả trứng to nở ra người của
dân tộc Mường
->Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và
sự giao lưu văn hóa của các dân tộc trên
đất nước ta
BT2:
Kể diễn cảm đoạn tự chọn
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
MT: Củng cố các kiến thức đã tiếp cận
Rèn kỹ năng tư duy, nhận thức vấn đề
qua tự nghiên cứu bài mới
Bài củ:
-Làm bài tập số 3
- Câu hỏi mở:

Có người nói VB CRCT đã đề cập đến
vấn đề môi trường, theo em đó là chi
tiết nào? Vì sao em chọn chi tiết đó?
Gợi cho em suy nghĩ gì về môi trường?
Bài mới:
Tiết 2: Bánh chưng , bánh giầy
-Đọc , kể văn bản
- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
? VH, LL có những phẩm chất đạo đức
gì? Vì sao em nhận định như vậy?
? Những thành tựu văn minh trong thời
kỳ đầu xây dựng đất nước?
Vẽ tranh minh họa.
Ghi nhận
• Công việc ở nhà
Bài củ:
-Làm bài tập số 3
- Câu hỏi mở:
Có người nói VB CRCT đã đề cập đến
vấn đề môi trường, theo em đó là chi
tiết nào? Vì sao em chọn chi tiết đó?
Gợi cho em suy nghĩ gì về môi
trường?
Bài mới:
Tiết 2: Bánh chưng , bánh giầy
-Đọc , kể văn bản
- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
? VH, LL có những phẩm chất đạo
đức gì? Vì sao em nhận định như
vậy?

? Những thành tựu văn minh trong
thời kỳ đầu xây dựng đất nước?
Vẽ tranh minh họa.
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:

Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
- Nhận biết nhân vật, sự kiện, cốt truyện, cốt lõi lịch sử trong tác phẩm truyền thuyết.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục tập quán và quan niệm đề cao lao
dộng, đề cao nghề nông-nét đẹp văn hóa của người Việt.
2/ Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3/ Thái độ:
Trân trọng bản sắc dân tộc, yêu lao động.
II./CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, Sách GV, TLCKT, giáo án.Tranh minh họa
- HS: Nắm nội dung và kể được văn bản.
Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản

III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp: Thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện hs
2/ Kiểm tra bài :
Nhắc lại khái niệm truyền thuyết.( Hs xung phong trả lời)
3/ Bài mới:
GT bài mới:

Từ khái niệm TT, một lần nửa, thầy trò chúng ta thử tìm nhân vật và sự kiện lịch sử nào liên
quan đến thời quá khứ trong truyền thuyết BCCG.
HĐcủa GV Hđ của Hs Nội dung ghi
HĐ 1: HD Giới thiệu
MT: Thông qua hiểu thể loại đi vào khai
thác VB
Nêu thể loại ?
Kiểm tra hoạt động tìm hiểu từ khó
ở nhà của học sinh
Chuyển ý sang HĐ2
HĐ2: HD Đọc hiểu văn bản
MT: : Giúp hs nắm được nội dung và ý
nghĩa của vb
Rèn kn kể vbts
Bày tỏ được tình cảm của cá nhân
đối với chủ đề vb
GV hướng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình
cảm.
H? Truyện gồm những sự việc chính
nào?

1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng thứ 7
Tuần: 01-Tiết: 02
VB: Bánh Chưng Bánh Giầy
( Hướng dẫn đọc thêm)
I/ Giới thiệu
-Thể loại
-Từ khó
II/ Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1/Đọc –kể
2/ Phân tích
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:15/08/10
Ngày thực hiện:
25/08/2010
PM/T:NV.2
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
trong ngày lễ Tiên Vương có ý định
chọn người nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm vừa lòng Vua bằng
những mâm cỗ thật hậu.
3/ Riêng Lang Liêu được thần mách bảo
dùng 2 loại bánh dâng lễ Tiên Vương.
4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ Tiên
Vương và tế trời đất nhường ngôi báu
cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, nước ta có
tập tục làm bánh chưng, bánh giầy để
đón tết.

Gv yêu cầu hs kể truyện
? Ở VB : CRCT ta thấy đó là hình ảnh
của người làm nên cội nguồn dt. Theo
em, Hình ảnh của các nv trong VB
BCBG có công gì?
Gọi hs đọc từ đầu có Tiên Vương
chững giám.
H? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong
hoàn cảnh ntn?
C:Giặc ngoài đã dẹp yên, tập trung vào
công cuộc chăm lo cho dân được no ấm,
vua đã già muốn truyền ngôi.
H? ý định chọn người nối ngôi của Vua
Hùng ntn?
Chọn người nối ngôi phải nối chí Vua
H? Qua cách chọn người nối ngôi đã
giúp em hiểu điều gì về vị vua này?
CVua tài trí, sáng suốt, công minh. Luôn
đề cao cảnh giác thù trong giặc ngoài .
Đồng thời ngầm nhắc nhở 20 ông Lang
về truyền thống dựng nước, giữ nước.
Chuyển:Vua Hùng đưa ra hình thức
để chọn người nối ngôi Thời gian
trôi đi, ngày lễ Tiên Vương sắp đến. Ai
sẽ là người làm vừa ý vua? chúng ta
theo dõi phần tiếp theo của truyện.
Đọc đoạn : các lang lễ Tiên Vương
H? Đoạn truyên kể về sự việc gì?
H? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào
em thường gặp trong các truyện cổ dân

gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
cho truyên dân gian. Trong các truyện
dg khác ta cũng thấy sự có mặt của các
chi tiết trên.
H? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các
truyện dg khác ? Theo em, chi tiết trên
có giá trị ntn với truyện dg?
C:Tạo ra tình huống truyện để các nv
bộc lộ phẩm chất, tài năng.Góp phần tạo
sự hồi hộp, hứng thú cho người nghe
Được chỉ định
Gọi 2 đến 3 hs
đọc.
HS khác nhận xét.
.
Chi tiết thi tài:
Truyện Tấm Cám
: thi bắt tép.
Truyện Em bé
thông minh: thi
a/Hình ảnh con người trong công
cuộc dựng nước
Vua Hùng:
Nối ngôi phải nối chí, không nhất
thiết là con trưởng chú trọng tài
năng, không xem trọng thứ bậc
 sáng suốt, thể hiện tinh thần bình
đẳng
THCS Nguy

ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
G:Lễ Tiên Vương đã trở thành cuộc đua
tài giữa 20 người con trai của
Vua.Trong cuộc đua tài đó LL là người
chịu nhiều thiệt thòi nhất.
H? Trong lúc ấy, điều kỳ lạ nào đã đến
vơí LL?
Vì sao chỉ có LL được thần giúp đỡ?
Trong giấc mộng, thần đã cho LL biết
điều gì?
H? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể
cho LL cách làm bánh? LL có hiểu ý
thần không?LL: đã hiểu gt lao động của
nghề nông : nhờ gạo mà dân ấm no,
nước hùng mạnh, đủ sức chống giặc, giữ
yên bờ cõi.
H? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh, em
có cảm nhận gì về nv này?
H? Theo em , vì sao vua lại chọn bánh
của LL?
GV: Đó cũng chính là chặng đường thử
thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ
mà nv trong truyện dg trải qua. Qua đó
thể hiện tài năng của nv.
H? Nhân dân ta sáng tác truyện này
nhằm giải thích điều gì?
H? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề
cao điều gì? Nêu ý nghĩa của phong tục
làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày

Tết của nd ta?
H? Trong truyện, em thích nhất chi nào?
Vì sao?
Hướng dẫn hs phần đọc thêm.
HD3: HD TK
MT: Nắm giá trị nội dung và nghệ thuật
vb
? Nêu ND-NT vb
HĐ3: HD LT- CVVN
MT: Củng cố kt, định hướng CV cần
thực hiện
VN: Làm bài tập
CB: Từ và CT từ TV
Tìm hiểu từ là gì?
Thế nào là từ đơn và từ phức
giải các cáu đố
oái oăm.
.
Gặp thần trong
mơ.
Hạt gạo là quý
LL bộc lộ được
trí tuệ, tài năng
của mình
Là người tài trí.
2 thứ bánh có ý
nghĩa sâu sa
Là người làm vừa
ý vua . Đó là biểu
hiện của óc thông

minh, trí tuệ.
.
HS thảo luận.
Trình bày
Nêu nhận định

Ghi nhận
Nhân vật Lang Liêu:
-Chăm lo việc đồng áng, gần gũi
nhân dân
-Hiểu được ý thần, nối được chí vua
cha
-Nghĩ ra 2 thứ bánh

Lòng hiếu thảo, chân thành, thông
minh
b/ Ý nghĩa truyện
-Giải thích 2 thứ bánh
- Ca ngợi nghề nông và người lao
dộng
- Đề cao sự yêu thương đùm bọc
III/ Tổng kết
1/ NT: Chi tiết kỳ ảo. hoang đường
2/ ND:
-GT nguồn gốc
BCBG
-Phản anh thành tựu văn minh nông
nghiệp ở buổi đầu dựng nước
IV/Luyện tập:
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
Nắm định nghĩa về từ, cấu tạo từ.
2/ Kỹ năng:
Biết phân biệt từ và tiếng, phân tích đúng các kiểu cấu tạo từ
3/ Thái độ:
Sử dụng đúng từ cho yêu cầu cần diễn đạt
II./CHUẨN BỊ:
- GV:SGK,SGV,GA.Tư liệu: Từ vựng Tiếng Việt.Các BPtu từ TV
- HS: Chuẩn bị bài theo y/c
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :
3/ Bài mới:
Hđ của GV Hđ của HS Ghi bảng
HĐ 1: HD Tìm hiểu bài mới:
MT: Hiểu nghĩa của từ là gì.

H? VD trên được trích dẫn từ vb
nào? Nói về ai? về điều gì?
Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu
gạch chéo.
H?Em hãy xác định số tiếng và số từ
trong vd?
H? Em có nhận xét gì về số tiếng
trong mỗi vd trên?
H? Các em có gặp những từ có số
tiếng hơn 2 không? VD?
H? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì?
H? 9 từ trong vd trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?
H? Khi nào1 tiếng có thể coi là 1 từ?
H? Từ các vd trên, em hiểu từ là gì?
Tích hợp TLV:
Trong cuộc sống hàng ngày, để diễn
đạt điều mình muốn nói, muốn viết
cần lựa chọn từ để sắp xếp thành
câu, diễn đạt cho phù hợp với
MĐgiao tiếp, để người tiếp nhận
hiểu được ý mình.
VB con Rồng
12 tiếng, 9 từ.
Có từ cấu tạo là 1 tiếng.Có
từ 2 tiếng.
3 tiếng: Hợp tác xã.
4 tiếng: nhí nha nhí
nhảnh.,chủ nghĩa xã hội.
Đơn vị cấu tạo từ TV là

tiếng.
Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn
đạt 1 ý.
Khi 1 tiếng có thể dùng tạo
câu, tiếng ấy trở thành từ.
Xác định từ vàtiếng:
Lạc Long Quân/ giúp/ dân/
diệt trừ/ Ngư Tinh/ Hồ
Tinh/ Mộc Tinh.
VD: Từ/ đấy/nước/ ta/
chăm / nghề/ trồng trọt/
I/ Từ là gì?
Xét VD:
Thần dạy dân cách trồng trọt,
chăn nuôi và cách ăn ở.
 12 tiếng , 9 từ
Có từ cấu tạo là 1 tiếng.
Có từ cấu tạo là 2 tiếng.
1/ Tiếng dùng để tạo từ.
Ghi nhớ:
Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng
để đặt câu
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:16/08/10
Ngày thực hiện:
26/08/2010
PM/T:TV.3
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6

Hoạt động 2: HD Tìm hiểu từ
đơn , từ phức
MT: Xác định đúng từ đơn, từ phức.
Sơ bộ hiểu về từ láy , từ ghép.Cho
được ví dụ
H? Xác định từ và tiếng trong vd sau?
( Bảng phụ)
H? Dựa vào kiến thức đã học về từ
đơn và từ phức ở cấp tiểu học, em
hãy xác định từ đơn và từ phức trong
vd sau?
H? Từ đơn và từ phức khác nhau ntn
về cấu tạo?
H? Từ đó, em hiểu thế nào là từ đơn?
thế nào là từ phức?
H? Xét các từ:chăn nuôi, bánh chưng,
bánh giầy? Các từ này được tạo ra
bằng cách nào?
Đó là từ ghép.
H? Em hiểu thế nào là từ ghép?
H? Từ phức : trồng trọt được tạo nên
có gì khác với từ ghép trên?
H? Em hiểu thế nào là từ láy?
Tình huống tháo luận:
Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ
phức, bạn khác cho là từ ghép. ý kiến
của em ntn?
So sanh điểm giống, khác nhau giữa
từ ghép và từ láy
Hoạt động 3: Luyện tập

MT: Củng cố và nâng cao kiến thức
trên cơ sở kết hợp với thực hành.
H? Bài học hôm nay, em cần ghi nhớ
những nội dung cơ bản nào?
Gọi Hs trình bày
Thưc hiện bt 1,2,3
BT ,5 hình thức thi tìm từ láy
* HDVN:
- Nắm vững bài
- Hoàn thành các bt còn lại
- Soạn bài: giao tiếp, vb và phương
thức biểu đạt: Trả lời các câu hỏi,
xem nội dung ghi nhớ, thử thực hiện
bài tập
chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày
/ Tết/ làm/ bánh chưng/
bánh giầy.
Ghép các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa.
Do có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
Sơ đồ cấu tạo từ
Ghi nhớ
nguồn gốc, con cháu là từ
ghép
Điền từ tổ tiên.
Con cháu, tổ tiên, ông bà.
cha mẹ, vợ chồng, anh em,
cô chú.
VD: theo giới tính: ông bà,

cha mẹ, anh chị
Nêu cách chế biến bánh:
bánh gián, bánh nướng,
bánh chưng.
II/ Từ đơn, từ phức:
1/ Từ đơn: Từ gồm 1 tiếng
có nghĩa
2/ Từ phức: 2 tiếng trở lên
kết hợp lạị với nhau
a/ Từ ghép: các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa.
b/ Từ láy :có quan hệ láy âm
giữa các tiếng.
Ghi nhớ SGk
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1
a/ Từ ghép
b/Tổ tiên,gốc rễ, gốc gác
c/ cha mẹ ,vợ chồng
2/ Bài tập 2:
+ anh chị , cô chú
+bác cháu, ông cháu
3/ Bài tập ,
Nêu cách chế biến bánh:
bánh gián, bánh nướng, bánh
chưng.
4/ miêu tả âm thanh tiếng
khóc
Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:

Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: GIAO TIẾP, VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
Bước đầu hiểu biết sơ giản và nắm mục đích của GT, VB và PTBĐ
Biết một số kiểu VB
2/ Kỹ năng:
Nhận biết việc lựa chọn phương thức,Nhận ra kiểu Vb,
Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn pt ở một đoạn VB cụ thể
3/ Thái độ:Tích hợp giáo dục MT. Biết sử dụng đúng PT phù hợp MĐGT
II./CHUẨN BỊ:
- GV: Thiết kế bài dạy.Bảng phụ
- HS: Thực hiện tìm hiểu bài ở nhà.
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài
3/ Bài mới:
Hoạt động GV HĐ học sinh Nội dung ghi
HĐ 1: HDTH Bài mới:

MT: Hiểu văn bản và phương thức
biểu đạt
H? Trong đời sống, khi em có 1 suy
nghĩ, 1 nguyện vọng mà cần biểu đạt
cho mọi người biết, em làm ntn?
H?Em hãy biểu đạt suy nghĩ của em
về ước mơ cho người bạn biết?
GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là quá
trình tiếp xúc giữa em với người
khác.
H? Giao tiếp là gì?
H? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình
cảm ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ
cho người khác hiểu , em làm ntn?
GV: nói cách khác là phải tạo lập một
VB.
Gọi hs đọc câu ca dao 1.
H?Câu ca dao được sáng tác nhằm
MĐ gì?
H? Vấn đề mà câu ca dao đề cập đến
là gì?
H? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau
ntn?( về luật thơ và về ý?) Câu ca dao
đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa?
GV KL: Câu ca dao trên chính là 1
VB
Được chỉ định
Em sẽ nói hoặc
viết.
Tôi mơ ước trở

thành bác sỹ.

Trình bày ý kiến

Ai ơi giữ chí cho
bền
Dù ai xoay hướng
đổi nền mặc ai.
MĐgt: Để nêu ra 1
lời khuyên.
Chủ đề: Khuyên
con người ta cần
giữ chí cho bền.
Liên kết: về vần và
về ý. Câu sau làm
rõ ý thêm cho câu
trước.
Tuần 1-Tiết 4-TLV
Giao tiếp, văn bản và phương thức
biểu đạt
I/Tìm hiểu chung về VB và phương
thức biểu dạt
1/ VB và mục đích giao tiếp
GT:Là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương
tiện ngôn ngữ.
VB: chuỗi lời nói hay bài viết có chủ
đề thống nhất ó liên kết mạch lạc có
pt biểu đạt phù hợp
2/ Kiểu văn bản và phương thức

biểu đạt:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
thuyết minh
Hành chính, công vụ.
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:16/08/10
Ngày thực hiện:
26/08/2010
PM/T:TLV.4
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
H? Em hiểu VB là gì?
GV đưa ra các tình huống: bảng phụ
1/ Hai đội bóng đá muốn xin phép sử
dụng sân vận động TP.
2/ Tường thuật diễn biến trận đấu
bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu quá trình thành lập và
thành tích thi đấu của đội.
5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là
môn thể thao tốn kém. ảnh hưởng
không tốt đến học tập.
Gọi HS nêu vd về các kiểu vb để điền
vào bảng

H? em hãy lựa chọn kiểu vb và
phương thức biểu đạt phù hợp cho
các tình huống cho trên?
Hoạt động 2: HD LT
MT : Củng cố kt về GT, VB và PT
biểu đạt
H? Tìm phương thức biểu đạt của
những đoạn trích?
H? Truyền thuyết: Con Rồng thuộc
kiểu VB nào? Vì sao?
* HDVN: Làm bt 3,4,5 sách bài tập
Soạn VB: Thánh gióng.
hành chính
thuyết minh, tự sự
Miêu tả
Biểu cảm.
Nghị luận.
BT1
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh.
BT2
Là VB tự sự.
Truyện kể về việc,
người theo một
diễn biến nhất định.
II/Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập:

1/ Bài tập 1:
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh
2/ Bài tập 2: VBTS Truyện kể về
việc, người theo một diễn biến nhất
định.
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: THÁNH GIÓNG

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức: Nhân vật , sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc đề tài giữ nước
Sự kiện và di tích lịch sử hản ánh thời kỳ đấu tranh giữ nước
2/ Kỹ năng: Đọc hiểu Vb truyền thuyết theo đặc trung thể loại
Phân tích một vài chi tiết kỳ ảo trong VB
Nắm bắt VB thông qua Ht chuỗi sự việc được kể theo trình tự thời gian
3/ Thái độ: Tự hào dân tộc.
II./CHUẨN BỊ:
- GV: SGK-SGV-GA tranh minh họa

- HS: Tìm hiểu Vb theo y/c Gv
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :
TL:Kể truyện bánh chưng, bánh giầy.? Nêu ý nghĩa của truyện?.
TN: nội dung nào sau đây không phảI là ý nghĩa truyện BCBG
a/ GT nguồn gốc BCBG
b/ GT hiện tượng mưa gió lũ lụt
c/ Đề cao nghề nông
d/ Ca ngợi lòng hiếu thảo
3/ Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ 1: HDTH Bài mới:
MT: Giúp học sinh tiếp cận khám phá vẻ đẹp
của TPVHDG
Củng cố KT về VBTS
GV nêu yêu cầu về giọng đọc
Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn Gióng ra
đờiLời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm
trang.Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo
hức, phấn khởi.Đoạn Gióng đánh giặc giọng
khẩn trương, mạnh mẽ.Đoạn cuối giọng
chậm, nhẹ.
Gọi hs đọc
L: Thử nêu nội dung chính từng đoạn
Chốt / Đó cũng là sự việc chính từng đoạn
a/Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.

b/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c/ Gióng cùng nd chiến đấu và chiến thắng
giặc Ân.
d/ Gióng bay về trời.
Gọi hs kể chuyện.Nhận xét
Chuyển: Nắm được nội dung chính, kể được
chuyện, bước đầu các em đã tiếp cận được
với vẻ đẹp của VB về cả nội dung lẫn nghệ
HS đọc: phân đoạn
Đ1: từ đầu nằm đấy
Đ 2: Tiếp cứu nước
Đ 3: Tiếp lên trời
Đ 4: Còn lại
Hs khác nhận xét.
Hs kể kỹ đoạn Gióng
đánh giặc
1
Tuần 2.Tiết 5.VB
THÁNH GIÓNG
I/ Giới thiệu::
1/ Thể loại: Truyền thuyết
2/ Tìm hiểu 1 số từ ngữ khó:
II/Đọc-Tìm hiểu văn bản:
1/Đọc
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:20/08/10
Ngày thực hiện:
31/08/2010

PM/T:VB.5
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
thuật.Ở các Vb trước nhân vật trong Vb là
hình ảnh những con người khai mở cội
nguồn, có công dựng nước. Theo em , VB
Thánh gióng là hình ảnh của con người làm
nhiệm vụ gì?
? Tìm chi tiết GT về sự xuất thân của TG.
Nhận xét.
Trong đoạn văn trên, những chi tiết nào là kỳ
lạ? Và trong chuỗi các chi tiết lỳ lạ đó, theo
em chi tiết nào đặc sắc nhất.? Vì sao?
Bình: “ Không nói thì im lặng, bắt đầu nói
thì nói điều quan trọng nói lời yêu nước,
cứu nước”.Ý thức đ/v đát nước được đặt
lên đàu tiên với người anh hùng.
H? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần VB trên? ý
nghĩa của chi tiết: chú bé vươn vai ?
GV cung cấp thêm 1 số dị bản khác. Dân gian
kể rằng Gióng ăn “ những 3 nong cơm với 3
nong cà, uống một hơi nước cạn đà khúc
sông”
H? Theo em, chi tiết: Gióng lớn nhanh bà
con vui lòng có ý nghĩa ntn?
GV: Gióng là con của muôn bà mẹ, của nd.
Người anh hùng từ dân mà ra, sức mạnh của
dân tộc tập trung thể hiện trong sức mạnh của
Gióng.Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được
nuôi dưỡng từ những cái bình thường nhất,
bằng tinh thần đoàn kết của nd.

H? Nhận xét cách miêu tả trong đoạn văn?
Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại đoạn
Gióng ra trận đánh giặc
H? Chi tiết: roi sắt gẫy có ý nghĩa ntn?
H? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến
nay chững tỏ câu chuyện trên không hoàn
toàn là TT?
H? Tại sao đánh giặc xong, Gióng lại bay về
trời?
Bình: Đánh giặc xong, Gióng không hề
đòi hỏi công danh. Dấu tích của chiến công,
Gióng để lại cho quê hương. Anh hùng thế
mới thật anh hùng, thật vĩ đại.Cũng như
nd, đuổi xong giặc lại trở về với luống cày,
với công việc của mình không chờ khen
thưởng. Gióng sinh ra là để phục vụ nhân
dân. Xong nhiệm vụ, Gióng lặng lẽ ra đi
H? Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về tình
cảm của nd ta đối với người anh hùng?
H? Chi tiết nào để lại ấn tượng sâu sắc trong
tâm trí em? Biện pháp nghệ thuật?
Bà mẹ ướm vào vết
chân to về thụ thai.,
mang thai 12 tháng.
-Gióng cất tiếng nói
Sức sống mãnh liệt, kỳ
diệu của dân tộc ta mỗi
khi gặp khó khăn.
Chi tiết kỳ ảo, được
sáng tác bằng trí tưởng

tượng của nd ta.
Chi tiết cuốn hút, tạo sự
tò mò, hấp dẫn với
người đọc.
-Nêu ý kiến
Nghe
Nhận định
Trình bày.Phân tích
.

2/ Phân tích:
a/ Hình tượng người anh
hùng có công giữ nước
-Xuất thân bình dị nhưng
cũng rất thần kỳ
-Tiếng nói đầu tiên là đòi đi
đánh giặc cứu nước.
-Lớn nhanh một cách kỳ
diệu khi đất nước có giặc,
cùng nhân dân đánh giặc
-> .Ca ngợi ý thức đánh giặc
.Ý thức đánh giặc tạo cho
người anh hùng những khả
năng hành động khác thường
. Gióng là hình ảnh nhân
dân
-Lập nên những chiến công
phi thường.
-Sự sống của Thánh Gióng
trong lòng dân tộc

.Trở về với cõi vô biên
.Dấu tích của những chiến
công còn mãi
b/ Nghệ thuật:
.Hình tượng người anh hùng
cứu nước mang maù sắc
thần kỳ
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
? Nêu ý nghĩa của các chi tiết trong truyện?
ý nghĩa của hình tượng Thánh gióng?
Chốt ý chính
Hoạt động 3/ HDTK
MT: Nhận định về giá trị ND và NT của vb
Nêu giá trị nội dung-Nghệ thuật Vb
Gọi hs đọc ghi nhớ
* HD 4 HDVN:
MT: Củng cố kiến thức đã học.
Kể được truyện
- Nắm được ý nghĩa của truyện.
- ý nghĩa cua phong trào Hội khoẻ phù đổng
- Soạn: Từ mượn.
Thảo luận nhóm
. Xâu chuỗi sự kiện ls với
hình ảnh thiên nhiên
c/ Ý nghĩa:
Ca ngợi hình tượng người
anh hùng tiêu biểu cho
truyền thống yêu nước, đoàn

kết;tinh thần anh dũng kiên
cường của dân tộc ta.
III/Tổng kết:
NT: Chi tiết kỳ ào, tưởng
tượng
ND:ý thức và sức mạnh bảo
vệ đất nước
Ghi nhớ: SGK
IV/ Luyện tập:
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:

THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: TỪ MƯỢN

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức: Hiểu từ mượn, nguồn gốc từ mượn, nguyên tắc mượn từ.
Vai trò cùa từ mượn trong hoạt động giao tiếp.
2/ Kỹ năng: Biết cách sử dụng phù hợp khi nói và viết
3/ Thái độ: Có ý thức khi sử dụng từ mượn
II./CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên.Giáo án.Bảng phụ.
- HS: Sưu tầm từ mượn. PT một số trường hợp dùng từ mượn

III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :
Tl:Thế nào là từ đơn? từ phức? Cho VD?
Vẽ sơ đồ cấu tạo từ trong TV?
TN: Nội dung nào sau đây có cách hiểu đúng nhất về từ ghép
a/ Là đơn vị của câu
b/ Có nghĩa nhất định
c/ Kết hợp về nghĩa
d/ Kết hợp về âm
3/ Bài mới:
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ 2 HD Tìm hiểu Từ thuần việt và Từ
mượn
MT : Giúp hs nắm được từ thuần việt và
từ mượn
H? VD trên được trích dẫn từ VB nào? Nói
về điều gì?
H? Dựa vào vb, em hãy giải thích từ :
Trượng và tráng sĩ?
(GVgợi ý: khi đọc các từ này các em phải
tìm hiểu nghĩa của nó dựa theo chú thích .)
H? Bằng kiến thức đã học, em thấy từ trên
có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng tạo
không?
H? Từ thuần việt là gì?
H? Em hiểu thế nào là từ mượn?

GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của
từ mượn.
H? Các em có hay đọc truyện hoặc xem
phim truyện dã sử của TQ trên truyền hình?
H? Các em có gặp các từ : trượng, tráng sĩ
trong lời thuyết minh hay lời đối thoại của
các NV không?
VB: Thánh Gióng.
Trượng: Đơn vị đo
độ dài bằng 10 thước
TQ cổ.
Tráng sĩ: người có
sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ.
Là những từ mượn.
HS trả lời.
Tuần 2.Tiết 6-TV
TỪ MƯỢN
I/Từthuần Việt và từmượn:
VD: Chú bé vùng dậy, vươn
vai một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn
trượng.
 từ mượn tiếng hán
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:22/08/10
Ngày thực hiện:
01/09/2010

PM/T:TV.6
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
H? Vậy 2 từ trên là từ mượn của tiếng nước
nào?
GV KL: Mượn từ tiếng TQ cổ , được đọc
theo cách phát âm của người Việt nên gọi là
từ Hán Việt.
Bài tập nhanh: Xác định từ HV trong 2 câu
thơ sau:
Lối xưa xe ngụa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tich dương.
H? Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra đi ô, in-tơ-net, ti vi ?
Các từ mượn ngôn ngữ ấn âu.
GV: Những từ mượn đã được Việt hoá thì
viết như từ thuần vIệt.
những từ chưa được thuần hoá thì dùng dấu
– nối 2 tiếng.
Gọi hs đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết
mặt tích cực của việc mượn từ là gì?
H? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn
là gì?
H? Em hãy nêu vd thực tế về việc lạm dụng
từ mượn?
Gọi đọc ghi nhớ
GV chốt:Khi cần thiết thì phải mượn. Khi
TV đã có từ thì không nên mượn tuỳ tiện.
Hoạt dộng 3: HDLT

MT: Củng cố kiến thức
GV Hướng dẫn hs làm bài
H? Xác định các từ mượn?
H? Hoàn cảnh sử dụng chúng?
* HDVN: Nắm vững bài
- Làm các BT còn lại.
- Soạn: tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tiếng TQ.
Các từ HV :
Thu thảo, tịch dương,
lâu đài.
Giữa các tiếng có dấu
gạch ngang.
HS đọc
Mượn từ là một cách
làm giàu Tiếng Việt.
Lạm dụng việc mượn
từ sẽ làm cho TV
kém trong sáng.
HS trả lời hoặc lên
bảng.
a/ Mượn tiếng Hán:
Vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ.
b/ mượn Tiếng Hán:
gia nhân.
c/ Mượn tiếng Anh:
pốp, in tơ nét.
Nghĩa của từng tiếng
tạo từ HV:

a/ khán giả: khán :
xem
giả: người.
b/ yếu điểm: yếu :
quan trọng
điểm: chỗ.
- Các từ mượn:phôn,
pan, nốc ao
b/ trong hoàn cảnh
giao tiếp với bạn bè,
ngưòi thân hoặc có
thể dùng để viết tin
Không dùng trong
-Từ Thuần Việt: do cha ông
ta sáng tạo
- Từ mượn: Mượn tiếng nước
ngoài:
-Nguồn gốc của từ mượn:
Tiếng hán, ấn âu….
Cách viết từ mượn:
.Được việt hóa nên viết như
TV
.Chưa được thuần hoá thì
dùng dấu – nối 2 tiếng.
Ghi nhớ:
II/ Nguyên tắc mượn từ:
Mượn từ là một cách làm
giàu Tiếng Việt, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại.
Lạm dụng việc mượn từ sẽ

làm cho TV kém trong sáng.
Cần phải giữ gìn sự trong
sáng của TV
III/ Luyện tập:
1/ Bài1:
a/ Mượn tiếng Hán: Vô cùng,
ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b/ mượn Tiếng Hán: gia
nhân.
c/ Mượn tiếng Anh: pốp, in
tơ nét.
2/ Bài 2:
tiếng tạo từ HV:
a/ khán giả: khán : xem
giả: người.
b/ yếu điểm: yếu : quan trọng
3/ Bài 4
Các từ mượn:phôn, pan, nốc
ao
 trong hoàn cảnh giao tiếp
với bạn bè, ngưòi thân hoặc
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
các trường hợp có
nghi thức giao tiếp
trang trọng
có thể dùng để viết tin
Không dùng trong các trường
hợp có nghi thức giao tiếp

trang trọng
Bài tập 5: Đọc viết chính tả
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ


I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức:
Có kiến thức bước đầu về văn tự sự
2/ Kỹ năng:
Nhận biết VBTS.Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể
3/ Thái độ:
Vận dụng KT để tạo lập và Đọc hiểu VBTS.
Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc qua PT các ngữ cảnh phục vụ bài học
II./CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, SGV.TL Chuẩn kiến thức. Bảng phụ
- HS: Thực hiện theo y/c GV
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:

2/ Kiểm tra bài :
LTK:Thế nào là VB? Có mấy kiểu vb?Nêu phương thức biểu đạt của từng kiểu VB?.
3/ Bài mới:
GT bài mới:Muốn ăn phảI hỏi, muốn giỏi phảI học Mục tiêu tiết 7,8
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ 1: HDTHBài mới:
MT: Nắm được ý nghĩa và đặc điểm VBTS.
Rèn kỹ năng tổng hợp từ phân tích
Gọi hs đọc 4 vd phần I1 tr 27/ SGK
H? Qua các vd trên, em hãy chỉ ra MĐ GT
của từng trường hợp?
H? Qua các trường hợp trên, em hiểu tự sự
đáp ứng yêu cầu gì của con người?
H? Khi em yêu cầu ai đó kể chuyện cho mình
nghe là em chờ đợi điều gì?
GV nêu câu hỏi 1 trong 4 trường hợp cụ thể
trên.
Cho HS theo dõi vd 2
H? Đọc truyện Thánh Gióng giúp em hiểu
được những gì?
GV bổ sung: truyền thống thờ phụng người
HS đọc 4 trường hợp
VD 1 SGK.
Mục đích cần đạt tới
của mỗi sv như
sau:Muốn nghe
- chuyện cổ tích
- vì sao An nghỉ học.
- vượt khó vươn lên
học tập của Thơm.

-tìm hiểu về Lan là λ
ntn?
Mong muốn λ khác
kể chuyện cho mình
nghe về 1 câu chuyện,
1 sự việc nào đó.
Nhận biết, tìm hiểu về
sự vật, hiện tượng.
Sự việc giặc Ân xâm
lược: có thông báo sự
việc, diễn biến, kết
quả.
Giải thích sự việc: tre
Tuần 2.Tiết 7-8-TLV
TÌM HIỂU CHUNG
VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ Ý nghĩa và đặc điểm
chung của phương thức tự
sự:
1/Tìm hiểu:
Câu 1:
Mong muốn λ khác kể
chuyện cho mình nghe về 1
câu chuyện, 1 sự việc nào
đó.
Nhận biết, tìm hiểu về sự
vật, hiện tượng.
Câu 2:
Sự việc giặc Ân xâm lược:
có thông báo sự việc, diễn

biến, kết quả.
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:25/08/10
Ngày thực hiện:
3/09/2010
PM/T:TLV.7-8
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
AH giúp dân, giết giặc cứu nước của dân tộc
VN.Tấm gương yêu nước, ước mơ khát vọng.
H? Hãy liệt kê các sv của truyện Thánh
Gióng?
H? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các sv
trong truyện? Mối qh giữa các sv?
H? Nếu đảo vị trí của sv 4 lên trước, sv 3
xuống sau có được không?
H? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết ý
nghĩa của văn tự sự?
GV: Vậy tự sự giúp tìm hiểu sự vật bằng
những phương thức nào?
GVKL: Việc sắp xếp các sv theo trình tự
trước sau, sv này liên quan đến sv kia gọi là
chuỗi sv.
Hoạt động 3: HDLT
MT: Củng cố kiên thức, rèn kỹ năng thực
hành
Gọi HS đọc truyện: Ông già và thần chết.
H? Phương thức tự sự trong truyện được thể
hiện ntn?

H? Truyện có ý nghĩa ntn?
H? Gọi hs đọc bài thơ: Sa bầy ?
H? Bài thơ này có phải là tự sự không? Vì
sao?
H? Kể miệng câu chuyện trên?
GVHD: kể đảm bảo các sự việc. Tôn trọng
mạch kể của bài thơ.
Theo dõi
Gọi hs đọc 2 vb
H? 2 vb có nội dung tự sự không? Vì sao?
GV bổ sung: tự sự ở đây có vai trò giới thiệu,
đằng ngà, làng cháy.
Giúp người nghe hiểu
biết về người, sự vật,
sự việc để giải thích,
khen chê qua việc
người nghe thông báo
cho biết.
-Sự ra đời kỳ lạ
-Sự lớn lên kỳ lạ.
- Ra trận đánh giặc.
-Tan giặc, trở về trời.
-Những vết tích
Sắp xếp theo trình tự
trước sau. SV sau là
kq của sv trước.
Không. Vì phá vỡ trật
tự,ý nghĩa không đảm
bảo.
Hs đọc.

Thưc hiện theo nhóm
HS đọc.
Là bài thơ tự sự vì tuy
diễn đạt bằng thơ 5
tiếng nhưng bài thơ
đã kể lại câu chuyện
có đầu có cuối, có nv,
có chi tiết diễn biến
sv nhằm MĐ chế giễu
tính tham ăn của Mèo
đã khiến mèo tự mình
sa bẫy của chính
mình.
TL: 2 vb đều có nội
dung tự sự với nghĩa
kể chuyện, kể việc.
.SV chính:
-Sự ra đời kỳ lạ
-Sự lớn lên kỳ lạ.
- Ra trận đánh giặc.
-Tan giặc, trở về trời.
-Những vết tích
Sắp xếp theo trình tự
trước sau. SV sau là kq của
sv trước
2 Ghi nhớ
Là PT trình bày 1 chuỗi các
sv liên tiếp.
SV sau là kq của sv trước.
Giúp người nghe hiểu biết về

người, sự vật, sự việc để giải
thích, khen chê
II/ Luyện tập trên lớp:
1/ Bài tập 1:
Kể theo trình tự thời gian.
SV nối tiếp nhau. Kết thúc
bất ngờ.
Ngôi kể thứ 3.
Ca ngợi trí thông minh, biến
báo linh hoạt của ông già.
Cầu được ước thấy.
2/ Bài tập 2:
Là bài thơ tự sự vì tuy diễn
đạt bằng thơ 5 tiếng nhưng
bài thơ đã kể lại câu chuyện
có đầu có cuối, có nv, có chi
tiết diễn biến sv nhằm MĐ
chế giễu tính tham ăn của
Mèo đã khiến mèo tự mình
sa bẫy của chính mình.
3/ Bài tập 3:
2 vb đều có nội dung tự sự
với nghĩa kể chuyện, kể
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sự.
* HDCVVN: Nắm được nội dung bài học
- Làm bài tập 4, 5
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ tinh.

việc.
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Tên bài: SƠN TINH THỦY TINH

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức: Hiểu , cảm nhận nội dung ý nghĩa của VB,Những nét nghệ thuật chính của VB
2/ Kỹ năng: Đọc hiểu VB truyền thuyết. Năm bắt các sự kiện chính,ý nghĩa truyện.
Kể lại được truyện
3/ Thái độ: Thấy được công lao của cha ông.Bồi dưỡng khat vọng , ước mơ vươn lên.
Giáo dục bảo vệ môi trường
II./CHUẨN BỊ:
- GV Sách giáo khoa. sách giáo viên.Giáo án.Thiết kế bài dạy. Tranh minh họa:
- HS: Chuẩn bị theo y/c giáo viên
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :
TL: Ý nghĩa truyện Thánh Gióng
TN: Ý nghĩa chi tiết “ vươn vai biến thành tráng sĩ”

a/ Tạo sự thần kỳ cho câu chuyện
b/ Thể hiện ước mơ chiến thắng giặc ngoại xâm
c/ Ca ngợi người anh hùng chống giặc
d/ Thể hiện sức mạnh của dân tộc
3/ Bài mới:
GT bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu
MT: Xác định thể loại, tìm hiểu từ ngữ
để nắm chắc nội dung
L: Nêu thể loại
? Ngoài từ khó SGK đã chú thích ,
còn từ nào em chưa rõ nghĩa?
? Theo em, Vb thuộc pt biểu đạt nào?
Chuyển: Là Vb thuộc PT Tự sự,
STTT thể hiện các đặc điểm của thể
loại TT như thế nào?
Hoạt động 2: HD Đọc-Tìm hiểu Vb
MT:Giúp hs nắm nội dung và nghệ
thuật VB. Thấy được đặc điểm của
truyền thuyềt.Rèn kỹ năng phân tích,
nâng cao khả năng tư duy.
Hướng dẫn đọc
Đọc mẫu
Gọi hs đọc phân đoạn
Gọi hs kể tóm tắt
? Câu chuyện bắt đầu từ sự việc nào?
?Sự yêu thương lo lắng của người cha
dành cho con thể hiện qua chi tiết

nào?
Xác định
Nêu, cùng giải
quyết
Nhận định
Nghe, định hướng
trả lời
Nghe
Thực hiện theo chỉ
định
Xung phong
Xácđịnh
Nhận định
Tuần 3 Tiết 9.VB
SƠN TINH THỦY TINH
I/ Giới thiệu:
-Thể loại:truyền thuyết
-Từ khó
-Phương thức: tự sự
II/ Đọc hiểu VB
1/ Đọc
2/ Phân tích:
a/ Vua Hùng kén rễ:
-Muốn kén cho con người chồng xứng
đáng
-Đòi sính lễ
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:27/08/10

Ngày thực hiện:
08/09/2010
PM/T:VB.9
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
? Theo em, trong những chi tiết liên
quan đến việc gả chồng cho con gái,
chi tiết nào đặc sắc nhất? Lý giải.
Chốt : Ý nguyện gả con cho ST của
nhà vua cũng chính là ý nguyện của
nhân dân
?Vì sao nhân dân ta lại chon ST làm rễ
mà không chon TT? Hãy gthiệu những
hiểu biết của em về 2 nhân vật trên.
?Theo em , tài năng và phẩm chất của
2 nhân vật bộc lộ rõ nhất qua sự việc
nào?
? Đặc sắc nghệ thuật trong các sự việc
mt 2 nhân vật?
Liên hệ với thực tế đời sống của cư
dân Việt cổ trong lịch sử, theo em câu
chuyện đã phản ánh điều gì?
Tích hợp giáo dục môi trường
TỪ câu chuyện em , em có suy nghĩ gì
về MT hiện nay?
Nêu ý nghĩa của VB.
Chốt ý chính
Hoạt động 3: HD Tổng kết
MT: Rút ra nhận định về ND-NT.Rèn
kỹ năng tư duy
L: Giá trị nội dung-nghệ thuật?

Gọi đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:HD CV ở nhà
MT: Củng cố kiến thức. Bồi dưỡng
tình cảm, nhận thức tốt đẹp về ý thức
bảo vệ môi trường.
L: Thực hiện bt2 phần LT.Thực hành
bài tập 1. ST bài tập 3
Soạn bài : Nghĩa của từ:
-trả lời các câu hỏi trong từng đề mục,
xem ghi nhớ , thử thực hiện bài tập
Thảo luận bàn
Nghe
Trao đổi bàn
Trao đổi bàn
Trình bày
Tranh luận
Nhận định, lý giải
Thảo luận nhóm
Nhận định
Xác định
Tóm tắt ý cơ bản
Đọc
Ghi nhận
 Ý nguyện của nhân dân
b/ Cuộc thi tài của ST-TT
- Cả hai đều có tài cao phép lạ.
-ST lấy được MN, TT nổi giận dâng
nước đánh ST
-ST vững vàng, TT kiệt sức rút quân
- Hàng năm đều dâng nước lên đánh

ST.
. Hình tượng nhân vật mang dáng
dấp thần linh
. Tạo sự việc hấp dẫn
. Dẫn dắt , kể chuyện sinh động, hấp
dẫn
.Cuộc sống lao động đấu tranh với
thiên tai, lũ lụt của cư dân đồng bằng
Bắc bộ
. Khát vọng của người Việt cổ trong
chế ngự lũ lụt thiên tai
c/ Ý nghĩa văn bản
-Giải thích hiện tượng lũ lụt
-Thể hiện ước mơ chiến thắng thiên tai
,bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ
III/Tổng kết:
1/Nội dung:
Giải thích hiện tượng lũ lụt
-Thể hiện ước mơ chiến thắng thiên tai
,bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ
2/Nghệ thuật:
Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
Nhận xét:
Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:
Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6

:
Tên bài: NGHĨA CỦA TỪ

 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/Kiến thức: Hiểu khái niệm nghĩa của từ. Biết cơ sở xác định nghĩa
2/ Kỹ năng: Giải thích đúng nghĩa của từ. Biết sử dụng từ đúng nghĩa . Biết tra cứu tự điển.
3/ Thái độ: Có ý thức mở rộng vốn từ
II./CHUẨN BỊ:
- GV: Thiết kế bài dạy. Tìm tư liệu.
- HS: Thực hiện theo hd CV ở nhà.
III/NHỮNG NỘI DUNG CẦN LƯU Ý
1/ Nội dung:
2/ Phương pháp:
IV. TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài :
TL: Nêu nguyên tắc mượn từ
TN: Xác định dãy từ nào sau đây không có từ mượn
a/ nhà, cây, tàu hỏa
b/ em bé, chăn, xà phòng
c/ hỏa tốc,gạo, dép
d/ nước, tủ, màn( Đáp án)
3/ Bài mới:
GT bài mới:

Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ 1: HD tìm hiểu bài mới
MT: Học sinh hiểu khái niệm nghĩa của từ.
Gọi HS đọc vd Trình bày BP

H? Nếu lấy dấu 2 chấm làm chuẩn thì các vd
trên gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
Gọi Hs đọc lại phần nội dung giải nghĩa của
từ.
GV: Đó là phần nội dung mà từ biểu thị.
H? Thế nào là nghĩa của từ?
L: Đọc câu 3 mục I.Vẽ mô hình
GV chuyển ý : Vậy có thể giải nghĩa của từ
bằng những cách nào?
Yêu cầu hs theo dõi các vd trong sgk.
Gọi 1 hs đọc phần giải nghĩa từ tập quán.
HS đọc.
Gồm 2 phần:
Phần bên trái là các từ cần
giải thích.
Phần bên phải là nội dung
giải nghĩa của từ.
Nghĩa cua từ là nội dung
mà từ biểu thị.
-QS trả lởi
HS đọc.
Tuần 3.tiết 10.TV

NGHĨA CỦA TỪ
I/ Nghĩa của từ:
Tập quán: thói quen của 1
cộng đồng được hình thành
từ lâu trong đ/sống được mọi
λ làm theo.
Lẫm liệt: hùng dũng, oai

nghiêm.
Nao núng: lung lay, ko vững
lòng tin ở mình nữa.
Ghi nhớ 1: SGK
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
Ngày
soạn:28/08/10
Ngày thực hiện:
08/09/2010
PM/T:TV.10
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
H? Trong 2 câu sau đây, 2 từ : tập quán và
thói quen có thể thay thế cho nhau được hay
không? Vì sao?
a/ Người Việt có tập quán ăn trầu.
b/ Bạn Nam có thói quen ăn qùa vặt.
H? Vậy từ tập quán đã được giải thích ý nghĩa
bằng cách nào?
Gọi hs đọc phần giải thích từ : Lẫm liệt.
H? Trong 3 câu sau đây, 3 từ: lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm có thể thay thế được cho
nhau không?
a/ Tư thế lẫm liệt của người anh hùng.
b/ Tư thế hùng dũng của người anh hùng.
c/ Tư thế oai nghiêm của người anh hùng.
H? 3 từ trên thuộc loại từ nào mà em đã học?
H? Vậy từ lẫm liệt đã được giải thích ý nghĩa
bằng cách nào?
Bài tập nhanh: Hãy giaỉ thích ý nghĩa của các

từ sau theo cách trên: Trung thực, dũng cảm,
phân minh.

Hoạt động 3; HDLT
MT : Củng cố KT, rèn kỹ năng tư duy
H? Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo
cách nào?
Gọi hs lên bảng trình bày bài tập 2.3
HS thảo luận.
Câu a có thể dùng cả 2 từ.
Câu b chỉ dùng từ thói
quen.
Vì: Từ tập quán có phạm
vi biểu vật rộng thường
gắn với chủ thể là số
đông.
Thói quen có phạm vi
biểu vật hẹp thường gắn
với chủ thể là một cá
nhân.
Trình bày kn mà từ biểu
thị.
HS đọc.
3 từ có thể thay thế cho
nhau được vì chúng
không làm cho nội dung
thông báo và sắc thái ý
nghĩa của câu thay đổi.
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích ý nghĩa bằng

cách dùng từ đồng nghĩa.
HS đọc.
Giống cách giải thích ý
nghĩa của từ : lẫm liệt.
Đại diện 4 tổ lên tìm.
Đưa ra những từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần giải thích.
.
HS lên bảng làm:
a/ Học tập
b/ Học lỏm
c/ Học hỏi
d/ Học hành.
II/ Cách giải thích nghĩa
của từ:
1/ Trình bày kn mà từ biểu
thị.
2/ Đưa ra những từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải thích.
Ghi nhớ:
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
VD:
1/ Cầu hôn: xin được lấy vợ.
Cách trình bày kn mà từ biểu
thị.
Tản Viên: Núi cao trên đỉnh
ngọn toả ra như cái tán gọi là

Tản Viên.
Cách giải thích bằng việc
miêu tả đặc điểm của sự vật.
Phán: truyền bảo
2/ Bài tập 2
a/ Học tập
b/ Học lỏm
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
Giải thích các từ sau theo những cách đã học?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu 2 lớp nghĩa đê
thấy ý thú vị của câu chuyện:
Mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn.
* HDVN:
- Nắm được nd bài học.
- Soạn: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
HS điền từ:
a/ Trung bình
b/ Trung gian.
c/ Trung niên.
HS giải thích nghĩa cua
từ:
a/ Giếng: hố đào sâu vào
lòng đất để lấy nước uống
cách trình bày kn mà từ
biểu thị
b/ Rung rinh: chuyển
động nhẹ nhàng, liên tục
Cách trình bày kn mà từ

biểu thị
c/ Hèn nhát: trái với dũng
cảm
Dùng từ trái nghĩa để giải
thích.
c/ Học hỏi
d/ Học hành
3/ Bài tập 3
a/ Trung bình
b/ Trung gian.
c/ Trung niên
4/ Bài tập 4:
a/ Giếng: hố đào sâu vào
lòng đất để lấy nước uống
cách trình bày kn mà từ biểu
thị
b/ Rung rinh: chuyển động
nhẹ nhàng, liên tục
Cách trình bày kn mà từ biểu
thị
c/ Hèn nhát: trái với dũng
cảm
Dùng từ trái nghĩa để giải
thích.
5/ Bài tập 5
Nhận xét:

Rút kinh nghiệm:
Thuận lợi:
Hạn chế:

Nội dung điều chỉnh , bổ sung:
Hạn chế:
THCS Nguy
ễn Văn Tư GV: Lê Thị Thu Thủy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×