Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần phú vinh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.88 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay mục đích cuối cùng của các doanh
nghiệp là lợi nhuận. Để đạt đợc mục đích này các doanh nghiệp phải tìm biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh
thông qua các biện pháp nh đẩy nhanh vòng quay của vốn. Trong đó giá trị
nguyên vật liệu là một biểu hiện của tài sản ngắn hạn là một phần của vốn kinh
doanh. Vì vậy, sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và có hiệu quả cũng chính là
một biện pháp bảo toàn và đẩy nhanh vòng quay của vốn kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
chi phí sản xuất cũng nh trong giá thành sản phẩm. Để tối đa hoá lợi nhuận, nhất
thiết các doanh nghiệp phải làm sao giảm chi phí một cách hợp lý. Mỗi doanh
nghiệp muốn tồn tại và tạo ra lợi nhuận bên cạnh việc không ngừng nâng cao
chất lợng sản phẩm phải biết sử dụng triệt để tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu
trong sản xuất sản phẩm, từ đó hạ đợc giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trờng.
Mặt khác, nguyên liệu, vật liệu còn là một bộ phận quan trọng của hàng tồn
kho. Do vậy việc tổ chức công tác hạch toán nguyên liệu, vật liệu là một yêu cầu
khách quan của quản lý. Chính vì vậy việc tổ chức hạch toán nguyên liệu, vật
liệu tốt sẽ đảm bảo cho việc sản xuất diễn ra liên tục tạo ra nhiều sản phẩm theo
đúng kế hoạch đề ra của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất của
doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Ngọc Châu là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất trong ngành
xây dựng. Do đó chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm vì thế công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu chiếm vị trí quan trọng trong quá
trình sản xuất của doanh nghiệp. Vì những lý do trên em đã đi vào nghiên cứu chuyên
đề" Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Phú Vinh".
Bố cục của chuyên đề Ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 phần sau:
Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp .
Chơng 2: Thực tế công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty cổ phần


Phú Vinh.
Chơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty cổ phần Phú Vinh.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Chơng 2
Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Phú Vinh
2.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần Phú Vinh.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Phú Vinh.
Công ty cổ phần Phú Vinh là một doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh
chủ yếu là xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng, công trình giao thông, thuỷ
lợi (công trình đờng bộ các xã, huyện )
Công ty có trụ sở tạiđợc thành lập theo hình thức cổ
phần với đăng ký kinh doanh số: ngày do sở kế
hoạch và đầu t Thanh Hoá cấp.
Sau khi đi vào hoạt động công ty đã thực sự thể hiện đợc vai trò của mình
đối với mục tiêu đa ra của uỷ ban nhân dân tỉnh về xây dựng cơ sở hạ tầng phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Trải qua gần 20 năm xây dựng và phát triển, qua nhiều lần nâng cấp, bổ
xung chức năng, nhiệm vụ, công ty không ngừng lớn mạnh về quy mô, tổ chức,
cơ cấu ngành nghề. Sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống cán bộ
công nhân viên ngày càng đợc nâng cao.
Sự phát triển của công ty đợc thể hiện bằng một số chỉ tiêu trong những
năm gần đây nh sau:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Tổng doanh thu 14.700.000.000 32.000.000.000
Tổng lợi nhuận 35.000.000 50.000.000
TSCĐ 12.000.000.000 17.000.000.000

2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần Phú Vinh.
Công ty cổ phần Phú Vinh tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến.
Bộ máy tinh gọn, linh hoạt, có hiệu lực cao, phù hợp với cơ chế thi trờng.
Cơ cấu tổ chức của bộ máy :
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
- Đại hội đồng cổ đông: Đợc tổ chức thờng niên hàng năm, đề ra quy chế
hoạt động của công ty, cũng nh phơng hớng phát triển chiến lợc của công ty.
- Hội đồng quản trị: Có trách nhiệm giám sát hoạt động của công ty thông
qua giám đốc, đảm bảo công ty hoạt động theo mục tiêu mà các cổ đông đã
thống nhất tại các đại hội cổ đông hàng năm, trong một số trờng hợp là ngời có
quyết định cuối cùng nhằm giải quyết công việc của công ty.
- Ban kiểm soát: Hỗ trợ cho hội đồng quản trị trong công tác quản lý,
đồng thời giám sát công việc của hội đồng quản trị.
- Giám đốc: Là ngời điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Do hội
đồng quản trị cử ra, đề cao trách nhiệm cá nhân, tăng cờng kỷ luật hành chính,
giữ vai trò chủ đạo và chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị cũng nh đại diện
cho quyền lợi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách hoạt động kinh doanh của công ty,
quản lý phòng hành chính và phòng kế toán tài chính .
- Phó giám đốc kỹ thuật: Phụ trách về mặt kỹ thuật, quản lý các phòng kỹ
thuật nghiệp vụ và vật t.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Giám đốc
Phó giám
đốc kỹ thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng kỹ
thuật
nghiệp vụ
Phòng kỹ
thuật vật t
Phòng kế
toán tài
chính
Phòng
tổ chức
hành
chính
Xí nghiệp
Đội 1 Đội 2 Đội 3 Đội 4 Đội 5
29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
- Phòng tổ chức lao động- hành chính ( 04 ngời ): Giúp giám đốc trong
việc sắp xếp bộ máy của toàn công ty.
- Phòng tài chính kế toán ( 07 ngời ): Tham mu giúp giám đốc quản lý điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc quản lý tài chính.
- Phòng kỹ thuật nghiệp vụ ( 05 ngời ): Chuyên trách về kỹ thuật của công ty.
- Phòng kỹ thuật vật t (05 ngời ) :Nghiên cứu lập kế hoạch về vật t cho việc
thi công các công trình, giám sát việc thi công về tiến độ cũng nh chất lợng công
trình.
Ngoài bốn phòng ban còn có các xí nghiệp và các đội thi công xây dựng, là

các đơn vị sản xuất trực thuộc công ty theo chế độ hạch toán nội bộ, thực hiện
chế độ khoán của công ty. Tổng số nhân sự làm việc trong công ty là hơn 200
ngời không tính lao động thuê ngoài .
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Phú Vinh
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
Kế toán tr ởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
tiền l ơng
Kế toán
nguyên
vật liệu
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán các xí nghiệp và các đội
30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
- Kế toán trởng: Phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán tài chính theo
đúng chức năng nhiệm vụ phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty, tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính.

- Kế toán tổng hợp: Thực hiện việc kiểm tra toàn bộ báo cáo kế toán của
cơ quan công ty, xí nghiệp và các đội trớc khi lập báo cáo toàn công ty.
- Kế toán tiền lơng: Chịu trách nhiệm tính và thanh toán lơng, các khoản phụ
cấp theo lơng ,và các khoản phụ cấp, lập bảng tổng hợp tiền lơng trong công ty.
- Kế toán nguyên vật liệu: Chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu cho các đơn vị sử
dụng.
- Kế toán vốn bằng tiền: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch vay vốn, theo dõi
các khoản tiền vay, tiền gửi, kiểm soát tình hình thanh toán với khách hàng, bạn
hàng, nhà cung cấp, chi nhánh, xí nghiệp qua tài khoản tiền gửi.
- Kế toán tài sản cố định: Chịu trách nhiệm về tài sản cố định và trích
khấu hao, cho các đơn vị sử dụng.
Ngoài ra còn có 01 thủ quỹ làm nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, hàng ngày
lập bảng kê giao nhận chứng từ, xác định số tiền tồn quỹ cuối ngày.
2.1.3.2. Hình thức kế toán công ty áp dụng. Công ty sử dụng hệ thống sổ theo
chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15 của Bộ trởng Bộ Tài chính, hình
thức kế toán công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ hạch toán trình tự luân chuyển chứng từ và sổ kế toán
Ghi hàng ngày
Chi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Phú Vinh.
+ Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng, thu li.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
Chứng từ gốc
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Bảng kê
Sổ chi tiết
vật t
Nhật ký chứng từ

Sổ cái TK 152
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng đối chiếu số PS các TK
và các Báo cáo kế toán
31
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
+ Kinh doanh vt t thit b
+ T vn, thit k v lp d toỏn cỏc cụng trỡnh .
+ T vn giỏm sỏt cỏc cụng trỡnh giao thụng, cụng trỡnh .
+ Dch v vn ti hng hoỏ ng b, san lp mt bng.

Trong các nhiệm vụ hoạt động trên của công ty thì hoạt động chính cho
giá trị sản lợng cao hơn đợc công ty đầu t nhiều hơn đó là: Xõy lp cỏc cụng
trỡnh, xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, giao thụng, thu li, các
hoạt động khác nh: T vn, thit k v lp d toỏn cỏc cụng trỡnh in. Dch v
vn ti hng hoỏ ng b, san lp mt bng chủ yếu là phục vụ 2 hoạt động
trên, nhng để khai thác hết năng lực sẵn có thì trong giấy phép kinh doanh nêu
đa ngành hoạt động của nó không nhiều.
Mt hng sn phm.
Thi cụng xõy lp hon xõy dng cỏc cụng trỡnh Cụng nghip.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức sn xut ca Cụng ty cổ phần Phú Vinh
Cụng ty cổ phần Phú Vinh xõy lp cỏc cụng trỡnh cho nờn sn phm sn
xut ca cụng trỡnh l thnh phm trc tip a vo s dng cho mt quỏ trỡnh
sn xut liờn tc logớc bng th cụng v mỏy múc phc v ti hin trng ca
cỏc cụng trỡnh ang thi cụng.
2.1.5.1. Thuyết minh dây chuyền sản xuất của công ty
S 1: Quy trỡnh cụng ngh sn xut chung
2.1.5.2. c im cụng ngh sn xut.
a. c im về phơng pháp sn xut.

- Sản phẩm của Công ty Cổ phần Phú Vinh là các công trình xây dựng dân
dụng công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi: Là một trong những ngành phát triển tốt
trong tình hình xã hội hiện tại nhng do c im SXKD ca ngnh xõy lp khỏc
so vi cỏc ngnh sn xut khỏc ch: Mỏy múc, vt liu, nhõn lc, dng c
phc v thi cụng u phi di chuyn ti ni sn xut v ni sn xut cũng chính
là nơi tiờu th sn phm.Tc l sn phm sn xut ra t ti ni c nh sn
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
32
Vt liu chớnh
(Xi măng, st, thộp )
Vt liu ph
(Que hn in)
Lao
ng
cụng c
dng
cụ
Bn
giao
cụng
trỡnh
Sn
phm:
cụng
trỡnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
xut, sn phm mang tính n chic. Bi vy phm vi hoạt động của công ty
rng, máy móc, lao động phải di dời đến nơi sản xuất, địa bàn mặt bằng sản xuất
thờng không ổn định và bị ảnh hởng nhiều yếu tố nh thi tit, ma nng, lt

li sn phm ca nú tỏch ri gia vic thanh toỏn v bỏn hng. Thi gian sản
xuất thng kộo di, vn lớn cho xõy dng c bn. Công ty giao cho phòng kinh
doanh đi khai thác thị trờng ký kết các hợp đồng tạo công ăn việc làm liên tục
cho cán bộ công nhân viên nh phải phối hợp với nhiều yếu tố nh: Nguồn tài
chính của bên ký kết hợp đồng để đôn đốc thanh toán tránh khi công trình hoàn
thành mà không thanh toán đợc, bị chiếm dụng vốn làm ảnh hởng đến hoạt động
kinh doanh vì vậy ngay khi ký kết hợp đồng cần phải rõ ràng về tiến độ thi công,
thời hạn thanh toán theo tiến độ và các yếu tố liên quan khác nh giá cả vật t hiện
tại, định mức từng loại vật t, mặt bằng thi công Phơng pháp sản xuất thì phòng
kinh doanh tìm kiếm thị trờng, ký kết hợp đồng thực hiện thi công, xây lắp trên
vị trí đã ký kết theo thiết kế có sãn hoạch t vấn thiết kế cho bên có công trình,
căn cứ vào định mức tiêu hao từng loại vật t theo tiến độ mà có kế hoạch tập kết,
bảo quản và sử dụng hợp lý kể cả lao động và máy móc thiết bị phục vụ thi
công, xây lắp.
- Đối với hoạt động kinh doanh vật t thiết bị điện căn cứ vào thực tế tìm
kiếm khách hàng phục vụ vật t cho sản xuất là chính công ty đã khai thác triệt
để và cho thêm hoạt động này và phòng kinh doanh làm luôn thao tác tìm kiếm
khách hàng tiêu thụ hàng hoá chủ yếu phục vụ cho các đơn vị xây lắp cha có đủ
tiềm năng mua vật t tại các nhà máy lớn khi đó lại đóng vai trò là nhà phân phối
cấp 2 mua thiết bị điện và bán thiết bị điện để khách hàng sử dụng trong xây lắp,
sửa chữa.
- Hoạt động dịch vụ t vấn thiết kế cũng tơng tự là khai thác tiềm năng sẵn
có tạo điều kiện tăng thu nhập hợp pháp cho cán bộ công nhân viên trong công
ty.
- Sn phm sản xuất phụ kiện c khớ: Sn phm c khớ mang tớnh sn xut
gia cụng, sn phm l cỏc loi x, xng múng nộo, ct thộp mang tớnh cụng
nghip.Trong iu kin tp trung chuyờn mụn chuyờn ngnh ngh ph thuc
vo nhu cu th trng v tỡnh hỡnh sn xut ca n v.
2.1.5.3. T chc sn xut và kt cu sn xut ca Công ty cổ phần Phú Vinh.
a- Loi hỡnh sn xut.

L doanh nghip xõy lp cụng trỡnh nờn sn phm l n chic cú khi lng
ln. T khi sn xut ti khi a vo s dng l mt quỏ trỡnh sn xut liờn tc, hon
thin phn xõy lp trc tip ngoi cụng trỡnh ti rt nhiu a im khỏc nhau.
b- Chu k sn xut. Sn phm của công ty có giá trị ln, khụng ũi hi
nhiu giai on sn xut nờn thi gian sn xut ra mt n v thnh phm
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
thng khụng di, nhanh. Vỡ vy vn c quay vũng mt cỏch nhanh chúng.
Mt khỏc sn phm ca cụng ty l sn phm cú thi hn s dng bn, lõu di
trong gii hn cho phộp nờn sn phm c sn xut ra c tiờu th v cú uy
tớn trờn thng trng.
* Kt cu sn xut.
- B phn sn xut chớnh: Gm cú cỏc b phn nh c khớ, cung ng xi
mng, st thộp, cỏt, ỏ, si
- B phn vn chuyn: Cụng ty cú hai b phn vn chuyn
+ B phn vn chuyn hng hoỏ t cụng ty n cỏc cụng trỡnh, khỏch
hng trong v ngoi tnh khi khách hàng thiết bị điện của công ty, hoặc đ thc hin
việc vn chuyn vật liệu n cụng trỡnh thi công của công ty, Cụng ty cú i ng xe
ụ tụ vn ti t 1,5 tn tr lờn, lỏi xe c o to v cp giy phộp lỏi xe qua cỏc
trng lp, cú kinh nghim, tay ngh lõu nm.
+ B phn vn chuyn ni b trong cụng ty gm cú: Bc xp, tp kt sn
phm ct in cỏc loi, vt liu, hng c khớ, thit b mỏy múc trong cụng ty,
bc xp nguyờn vt liu mua v v thnh phm lờn xe vn chuyn i. õy l
cụng on lm th cụng ch yu l bng sc ngi, ngoi ra cũn cú mỏy múc h
tr nhng khi bc cỏc mt hng nng, cng knh nh máy cẩu, máy trộn bê tông,
đầm, rùi để khoan xuống lòng đất
+ c im sn phm.
Do mang c thự l doanh nghip xõy lp in nờn sn phm ca cụng ty l

cỏc cụng trỡnh trm bin ỏp ph ti, cỏc cụng trỡnh ng dõy Trung th, h th là
sản phẩm mang tính đơn chiếc, nơi sản xuất chính là nơi tiêu thụ, có thời gian sử
dụng lâu và công ty có trách nhiệm sửa chữa miễn phí trong thời gian bảo hàng cho
khách hàng nếu khách hàng thực hiện đóng ngắt điện theo qui trình hớng dẫn
2.1.2.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán.
Theo chế độ kế toán quyết định số 15 2006 /QĐ - BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán về nguyên liệu, vật
liệu bao gồm:
Chứng từ nhập, xuất :
- Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT 3LL)
- Hoá đơn bán hàng thông thờng (Mẫu số 02 GTKT 3LL)
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t (Mẫu số 03 VT)
- Bảng kê mua hàng (vật t) (Mẫu số 06 VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK 3LL)
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Chứng từ theo dõi quản lý
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04 VT)
- Biên bản kiểm kê vật t (Mẫu số 05 VT)
- Bảng kê mua vật t (Mẫu số 06 VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (Mẫu số 07 VT)
Ngoài ra còn sử dụng nhiều loại chứng từ khác trong kế toán nguyên liệu,
vật liệu nh:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 TT)

- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 TT)
2.1.2.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty thực hiện theo niên độ kế toán và các văn bản bổ sung áp dụng và
hạch toán của doanh nghiệp. Công ty đã áp dụng hệ thống kế toán và phơng pháp
hạch toán theo chế độ ban hành. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài
khoản kế toán thống nhất quy định theo quyết định số 15 TC/QĐ/CĐKT ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế toán đợc sử dụng gồm các tài
khoản cấp 1 và 2. Các TK đợc sử dụng chủ yếu trong quá trình hạch toán là TK
111;112;131;133; 136;138;141;142;152,153;154;211;214;241;242;334;338;411;431;441
;621;622;627;511;632;911;421.
Không sử dụng một số TK: 113;128;144;222;244;413;
Hng ngy, cn c vo chng t k toỏn ó c kim tra lp Chng t
ghi s. i vi nghip v kinh t, ti chớnh phỏt sinh thng xuyờn, cú ni dung
kinh t ging nhau c s dng lp Bng tng hp chng t k toỏn cựng
loi. T s liu cng trờn Bng tng hp chng t k toỏn cựng loi lp
Chng t ghi s. Chng t ghi s sau khi lp xong chuyn n k toỏn trng
hoc ngi ph trỏch k toỏn hoc ngi c k toỏn trng u quyn ký duyt
sau ú chuyn cho b phn k toỏn tng hp vo S ng ký Chng t ghi s v
ghi vo S Cỏi.
- Cui thỏng sau khi ó ghi ht Chng t ghi s lp trong thỏng vo S ng ký
chng t ghi s v S Cỏi, k toỏn tin hnh khoỏ S Cỏi tớnh ra s phỏt sinh N,
s phỏt sinh Cú v s d cui thỏng ca tng ti khon. Trờn S Cỏi, tớnh tng s tin
cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong thỏng. Cn c vo S ng ký Chng t ghi s
v S Cỏi, sau khi kim tra, i chiu khp, ỳng s liu thỡ s dng lp Bng
cõn i s phỏt sinh" v bỏo cỏo ti chớnh.
Cỏc S, Th k toỏn chi tit: Cn c vo cỏc chng t k toỏn hoc cỏc
Chng t k toỏn kốm theo Bng tng hp chng t k toỏn cựng loi c
s dng ghi vo cỏc S, Th k toỏn chi tit theo yờu cu ca tng ti
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B

35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
khon. Cui thỏng khoỏ cỏc S, Th k toỏn chi tit, ly s liu sau khi khoỏ s
lp Bng tng hp chi tit" theo tng ti khon. S liu trờn Bng tng hp
chi tit c i chiu vi s phỏt sinh N, s phỏt sinh Cú v s d cui thỏng
ca tng ti khon trờn S Cỏi. Sau khi kim tra, i chiu khp, ỳng cỏc s liu trờn
Bng tng hp chi tit" ca cỏc ti khon c s dng lp bỏo cỏo ti chớnh.
2.1.2.3.5. Tổ chức lập và phân tích báo cáo tài chính.
Hiện nay công ty đang áp dụng báo cáo bắt buộc ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính là báo cáo định kỳ phải lập
theo quy định trong chế độ báo báo kế toán và lập theo mẫu quy định, lập và nộp
theo đúng địa chỉ và thời hạn quy định nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho quản
lý vĩ mô, cho công tác thống kê và thông tin kinh tế, cũng nh phục vụ cho việc
phân tích hoạt động kinh tế, tài chính ở đơn vị.
Báo cáo tài chính bắt buộc gồm:
* Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN)
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02- DN)
* Báo cáo lu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03- DN)
* Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09- DN)
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán NVL tại Công ty cổ phần Phú Vinh
2.2.1. Đặc điểm, phân loại NLVL tại Công ty cổ phần Phú Vinh
Công ty cổ phần Phú Vinh là một đơn vị chuyên về xây dựng cơ bản nên
chi phí về nguyên, vật liệu chiếm tới 65% đến 75% giá trị tổng sản lợng.
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong Công ty cổ phần Ngọc
Châu nói chung rất phong phú và đa dạng, theo các báo cáo về hạch toán chi
phí, báo cáo về vật t thì có nhiều loại vật liệu khác nhau. Do điều kiện nền kinh
tế thị trờng có nhiều thuận lợi trong việc thu mua các loại nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ và chính sách giám đốc ủy quyền cho đội trởng (Chỉ huy tr-
ởng) Công trờng và Giám đốc (Phó giám đốc) xí nghiệp đợc phép thu mua vật t
nên những kho bãi dự trữ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ cho

nhu cầu của từng công trình đợc tổ chức ngay tại công trình và chỉ dự trữ một lợng
vừa đủ để đảm bảo khâu thi công, mỗi một đội công trình cũng có một hệ thống kho
tàng nhỏ.
Bên cạnh cán bộ cung ứng vật t, thống kê đội thì thủ kho có trách nhiệm
nhập xuất vật t theo phiếu nhập, phiếu xuất đủ thủ tục chứng từ mà Công ty quy
định. Hàng tháng, hàng quý kết hợp với cán bộ chuyên môn khác tiến hành kiểm
kê nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa thiếu trong tháng, trong quý. Kế
toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ là ngời chuyên môn theo dõi nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ kết hợp với phòng kế toán và thủ kho để tiến hành
hạch toán, đối chiếu ghi sổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ của Công ty.
Do đặc điểm vật liệu trong Công ty cổ phần Phú Vinh có đặc thù riêng nên
việc bảo quản vật t yêu cầu phải sạch sẽ, thoáng mát, không ẩm ớt, đối với các
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
loại vật liệu nh sắt, thép là những loại rất dễ bị rỉ nên cần phải bảo quản những nơi
khô ráo, tránh ma gió, phải kiểm tra thờng xuyên. Đối với Xi măng là loại vật t để
ngoài trời phải đợc quy hoạch gọn gàng, kê cao, che đậy cẩn thận để hạn chế h
hỏng mất mát.
Công ty có tổ chức nhiều đội công trình để thuận tiện cho việc di chuyển
theo địa điểm thi công và ở mỗi đội đều có kho để bảo quản vật t đảm bảo cho
tiến độ thi công công trình. Tại Công ty việc quản lí vật liệu là theo từng kho.
Khi có nhu cầu về nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, ngời cung ứng
có nhiệm vụ thu mua vận chuyển về đến kho của đội. Tại đây thủ kho cùng với
ngời cung ứng và bộ phận chuyên môn kiểm nghiệm vật t. Nếu vật t đã đủ số l-
ợng chủng loại, đảm bảo chất lợng mới cho nhập kho và tiến hành ghi vào sổ
cập nhật từng ngày có tính chất nh thẻ kho theo chỉ tiêu số lợng. Khi nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập vào kho đợc thủ kho sắp xếp theo từng thứ,
từng loại vật liệu để tiện cho việc quản lí và tiện cho việc xuất dùng cũng nh

kiểm kê hàng tháng, hàng quý. Việc xuất vật t cũng đợc ghi chép vào thẻ kho.
Phân loại nguyên liệu, vật liệu:
Với đặc điểm là Công ty chuyên về nghành xây dựng cơ bản nên nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ ở Công ty Cổ phần Phú Vinh có tính chất phục vụ cho XD
các công trình. Hiện nay, để phù hợp với yêu cầu SX và quản lý NVL ở công ty đợc
chia thành:
- NVL chính: Cát, sỏi, xi măng, sắt, thép, sứ dây dẫn điện, dây cáp điện.
- NVL phụ: Sơn tờng, vôi, dầu nhờn
- Nhiên liệu: Xăng, dầu, khí gas.
- Phụ tùng thay thế: Các loại phụ tùng, các chi tiết đợc sử dụng để thay
thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải
- Thiết bị XDCB: Những vật liệu, thiết bị, công cụ, khí cụ, vật kết cấu
dùng cho công tác XDCB.
- Vật liệu khác: Phế liệu thu nhặt, thu hồi đợc trong quá trình thanh lý TSCĐ.
2.2.1.1. Thủ tục nhập xuất kho nguyên liệu, vật liệu tại công ty
* Đối với vật liệu nhập kho
NVL của công ty đợc đánh giá theo trị giá vốn thực tế. Tuỳ theo các nguồn
nhập khác nhau mà trị giá vốn thực tế của hàng tồn kho đợc xác định cụ thể nh sau:
Tại Công ty Phú Vinh vật liệu mua ngoài là chủ yếu cách tính giá thực tế
vật liệu nhập kho do mua ngoài cụ thể nh sau:
Giá
thực tế
NVL
nhập
=
Giá mua
ghi
trên hoá
đơn
+

Các khoản
thuế không
đợc hoàn
lại
+
Chi phí thu mua
(cp vận chuyển,
bốc dỡ,thuê kho,
bãi)
-
Cáckhoản
chiết khấu,
giảm giá, hàng
mua trả lại
Cụ thể ngày 10/06/2008 Công ty mua xi măng theo hoá đơn số 0099224
của Công ty TNHH Vân Anh giá mua theo hoá đơn cha bao gồm thuế
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
53.040.000 thuế GTGT đầu vào 10% là 5.304.000; chi phí vận chuyển theo hoá
đơn vận chuyển cha bao gồm thuế 1.200.000 thuế GTGT đầu vào 10% là
120.000. Vật liệu đã về nhập kho đầy đủ. Khi đó giá thực tế của 80 tấn xi mua
ngoài nhập kho sẽ đợc tính = 53.040.000 + 1.200.000 = 54.240.000 đồng
* Thủ tục nhập kho NVL
Khi mua NVL nếu bên bán có hoá đơn sẽ viết hóa đơn và giao liên 2 cho
ngời cung ứng vật t. Khi NVL về đến công trình, ban kiểm nghiệm sẽ tiến hành
kiểm tra về chất lợng, số lợng, chủng loại vật t mua về và lập biên bản kiểm
nghiệm. Nếu vật t đảm bảo chất lợng, chủng loại thì kế toán đội kiểm tra chất l-
ợng mua về và ghi vào hóa đơn thực nhập cán bộ cung ứng vật t của đội mang

hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm lên phòng kế hoạch. Phòng này xem xét đối
chiếu với định mức vật t đã lập, nếu vật t mua về phù hợp thì đồng ý cho nhập
kho, đồng thời chuyển hóa đơn lên phòng kế toán. Nhân viên kế toán vật liệu kiểm
tra hóa đơn, nếu thấy hợp lý thì tiến hành viết phiếu nhập kho theo mẫu quy định và ghi
đúng số lợng, số tiền, chủng loại vật t đã ghi trong hóa đơn. Phiếu nhập kho đợc lập làm
02 liên và phải có đầy đủ chữ kí của Giám đốc, kế toán trởng.
- Liên 1 lu ở cuống
- Liên 2 chuyển thủ kho (Hoặc kế toán đội)
Cán bộ cung ứng vật t sau khi đã nhận phiếu nhập kho từ kế toán thì đem
xuống giao cho kế toán đội ghi số lợng thực nhập, thủ kho kí vào phiếu nhập
kho rồi chuyển lên cho phòng kế toán.
Nếu khi kiểm nghiệm phát hiện thấy một số nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ mua về không đúng chủng loại, chất lợng, thiếu hụt thì ghi vào biên
bản kiểm nghiệm số vật liệu này thủ kho không nhập kho và báo cáo cho đội tr-
ởng đội công trình, giám đốc chờ giải quyết.
Những vật t mua về nhập kho, thủ kho có trách nhiệm sắp xếp theo quy
định về từng loại đảm bảo yêu cầu về bảo quản vật liệu và thuận tiện cho việc
xuất dùng. Đối với NVL nh đất, đá, cát, sỏi mua của ngời dân không có hoá đơn
GTGT thì khi NVL về đến công trình cũng tiến hành kiểm nghiệm tơng tự nh
nh trờng hợp có hóa đơn GTGT, khi vật t đã đợc kiểm tra đủ về số lợng, chủng
loại thì kế toán ghi vào Bảng thực nhập. Cán bộ cung ứng vật t của đội mang hợp
đồng cung ứng vật liệu và bên bán thanh lí hợp đồng cung ứng vật liệu, biên bản
kiểm nghiệm lên phòng kế hoạch để xem xét đối chiếu và rồi chuyển hợp đồng
về phòng kế toán để kế toán vật t lập phiếu nhập VL theo mẫu quy định, ghi
đúng số lợng, chủng loại, số tiền. Phiếu nhập đợc lập thành 03 liên tơng tự nh
phiếu nhập kho trên.
Trong quá trình thi công công trình căn cứ vào dự toán đơn vị lập kế
hoạch mua NVL (về số lợng, chúng loại, kiểu dáng, mẫu mã) đa lên cho Giám
đốc, Giám đốc xí nghiệp thoả thuận với đơn vị bán hàng về việc mua NVL theo
hợp đồng mua bán.

SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
HĐ mua bán là một văn bản có tính ràng buộc giữa bên mua và bên bán,
trong đó nó quy định trách nhiệm của mỗi bên và những điều khoản mà các bên thoả
thuận và cam kết thực hiện theo đúng quyền lợi và trách nhiệm của mình.
Cụ thể: Trong tháng 06 năm 2008, xí nghiệp Công ty cổ phần Phú Vinh
đã thực hiện ký hợp đồng mua bán vật t, vật liệu nh sau:
Công ty cổ phần Phú Vinh
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hợp đồng mua bán vật t, vật liệu
Hôm nay, ngày 10 tháng 6 năm 2008
Thành phần gồm có:
Đại diện bên mua: Công ty cổ phần Phú Vinh
- Ông: Bùi Bá Châu Chức vụ : Giám đốc
- Bà: Nguyễn Thị Lệ Chức vụ: Kế toán
Đại diện bên bán: ( Gọi tắt là bên B )
- Bà: Lữ Thị Vân Chức vụ: Giám đốc công ty Vân Anh
Địa chỉ: 390 Bà Triệu, TP Thanh Hoá.
Sau khi bàn bạc và xem xét cụ thể các nội dung đặt ra hai bên đã đi đến
thoả thuận ký kết hợp đồng với nội dung nh sau:
Phía bà : Lữ Thị Vân Đại diện cho bên bán vật t, vật liệu .
Nhận bán vật t cho công trình: Công ty cổ phần Phú Vinh trụ sở HĐND và
UBND huyện Tĩnh Gia.
Gồm các loại vật t, vật liệu theo giá thoả thuận sau:
TT Tên vật t Đơn vị
Khối lợng
(tạm tính)

Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 80 663.000 53.040.000
Cộng
53.040.000
I. Trách nhiệm của mỗi bên:
Bên A: Bố trí nơi tập kết vật t, vật liệu có trách nhiệm cả cán bộ giám sát,
nghiệm thu vật t, vật liệu cùng với bên B hàng ngày làm cơ sở cho bên B ứng
tiền và thanh toán.
Trong quá trình thi công bên A cho bên B tạm ứng 50 % trên khối lợng
hoàn thành, phần còn lại bên A giữ lại đến khi công trình hoàn thành xong sẽ
thanh toán hết phần còn lại cho bên B.
Bên B: Có trách nhiệm cung cấp vật t, vật liệu đúng chủng loại, vận
chuyển vật t, vật liệu đến chân công trình đảm bảo chất lợng và chịu trách nhiệm
an toàn trong quá trình vận chuyển.
- Cung ứng vật t, vật liệu theo yêu cầu tiến độ công trình, nếu không cung
ứng vật t, vật liệu kịp thời làm ảnh hởng đến tiến độ thi công công trình thì phải
chịu phạt 20% trên tổng khối lợng vật t, vật liệu đã hoàn thành và bên A sẽ chấm
dứt ngay hợp đồng.
II. Điều khoản cam kết
Bên A: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên B hợp đồng.
Mua bán vật t, vật liệu + cớc vận chuyển.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Bên B: Cung ứng vật t, vật liệu đầy đủ, đúng chủng loại kịp thời đảm bảo
tiến độ thi công công trình: Công ty cổ phần Phú Vinh và tu sửa HĐND và UBND
huyện Tĩnh Gia.
Khi nào nghiệm thu, bên A thanh toán tiền đầy đủ thì bên B mới xuất hoá
đơn bán hàng cho bên A.

Hai bên cam kết những điều khoản trên, bên nào sai bên đó chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Đại diện bên mua Đại diện bên bán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Theo thoả thuận trong hợp đồng, khi mua hàng bên mua sẽ nhận đợc hoá
đơn GTGT (theo phơng pháp khấu trừ)
Loại hoá đơn này đợc sử dụng cho các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ. Hoá đơn do ngời bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ.
Mỗi số hoá đơn đợc lập cho những hàng hoá, dịch vụ cùng thuế suất.
Trong hoá đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã số thuế của cả hai bên mua hàng
và bán hàng, hình thức thanh toán
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa công ty Vân Anh và Công ty cổ phần
Ngọc Châu
Ngày 10/6/2008 công ty Vân Anh chuyển vật liệu đến công trình theo
hoá đơn GTGT số 0099224.
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
Hoá đơn ( GTGT ) AB/2008 - B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số 0099224
Ngày 10 tháng 6 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Vân Anh
Địa chỉ: 390 Bà Triệu- TP Thanh Hoá.
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 2800672477
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Ngọc Long.
Đơn vị : Công ty cổ phần Ngọc Châu
Địa chỉ: Quảng Trạch Quảng Xơng - Thanh Hoá
Số tài khoản: 5100154231132
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 2800158571
STT
Tên quy cách vật t,sản

phẩm, hàng hoá
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 80 663.000 53.040.000
Cộng tiền hàng: 53.040.000
Thuế GTGT: 10% 5.304.000
Tổng cộng: 58.344.000
Số tiền viết bằng chữ: (Năm tám triệu ba trăm bốn bốn ngàn đồng)
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
Hoá đơn ( GTGT ) AB/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số:0099225
Ngày 10 tháng 6 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Vân Anh
Địa chỉ: 390 Bà Triệu- TP Thanh Hoá.
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 2800672477
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Ngọc Long.
Đơn vị : Công ty cổ phần Ngọc Châu
Địa chỉ: Quảng Trạch Quảng Xơng - Thanh Hoá
Số tài khoản: 5100154231132
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 2800158571
STT
Tên quy cách vật t, sản
phẩm, hàng hoá

ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
Chi phí vận chuyển xi
măng
Tấn 80 15.000 1.200.000
Cộng tiền hàng: 1.200.000
Thuế GTGT: 10% 120.000
Tổng cộng: 1.320.000
Số tiền viết bằng chữ:( Một triệu, ba trăm hai mơi hai ngàn đồng)
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Khi vật liệu đợc công ty Vân Anh chuyển đến, xí nghiệp Công ty Cổ phần
Ngọc Châu tiến hành kiểm nghiệm để đa vào nhập kho.
Biên bản kiểm nghiệm dùng để xác định số lợng, quy cách và chất lợng
vật t, sản phẩm, hàng hoá trớc khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm
trong thanh toán và bảo quản.
* Hàng mua về đợc kiểm tra chất lợng, số lợng, mẫu mã theo đúng tiêu
chuẩn thì sẽ đợc tiến hành nhập kho. Nhân viên kinh tế của XN căn cứ vào hoá
đơn GTGT khi mua hàng về lập phiếu nhập kho.
Biên bản kiểm nghiệm đợc lập nh sau:
Công ty cổ phần Ngọc Châu
Mẫu số: 05- VT
Biên bản kiểm nghiệm
( Vật t, hàng hoá, sản phẩm)
Ngày 10 tháng 6 năm 2008
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức

Số: 09
- Căn cứ: Hoá đơn số 0099224 ngày10 tháng 06 năm 2008 của Công ty Vân Anh
- Biên bản kiểm nghiệm:
Ông, bà: Hoàng Ngọc Long Trởng ban
Ông, bà: Nguyên Thị Lệ Uỷ viên
- Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên, nhãn
hiệu quy
cách vật t
(sản phẩm,
hàng hoá)

số
Phơng
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số lợng
Theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
Số lợng

đúng quy
cách
phẩm chất
Số lợng
không đúng
quy cách
phẩm chất
A B C D E 1 2 3 F
1 Xi Măng BS XM8 Tấn 80 80 0
ý kiến của uỷ ban kiểm nghiệm: Chất lợng, số lợng vật t nh trong hợp đồng đã
ký kết.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm hàng hoá nhập kho,
kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho dùng để xác định lợng vật t, sản phẩm, hàng hoá nhập
kho, làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngời
có liên quan và ghi sổ kế toán.
Phiếu nhập kho do nhân viên kế toán của xí nghiệp lập thành 2 liên (Đặt
giấy than viết một lần). Liên 1: Lu ở nơi lập phiếu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho.
Ngời nhập mang phiếu nhập kho đến kho để nhập vật t thủ kho ghi
ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngời nhập ký vào phiếu.
Mẫu phiếu nhập kho ngày 10/6/2008 nh sau:
Công ty cổ phần Ngọc Châu
Phiếu nhập kho Số 215
Ngày 10 tháng 6 năm 2008 Nợ: TK152.
Có : TK111
Họ tên ngời nhập: Hoàng Ngọc Long Có : TK112
Nhập vào kho: Công trình trụ sở HĐND và UBND huyện Tĩnh Gia

STT
Tên quy cách, vật t,
Sản phẩm, hàng hoá
ĐV
T
Số lợng
Đơn giá
Thành
tiền
Ghi
chú
Xin
nhập
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4 = 2x3 D
1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 80 663.000 53.040.000
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
42
Mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
2 Chi phí vận chuyển 15.000 1.200.000
Cộng 54.240.000
Thành tiền viết bằng chữ: ( Năm mơi t triệu, hai trăm bốn mơi ngàn đồng)
Số chứng từ gốc kèm theo: 03 chứng từ gốc
Ngày10 tháng 6 năm 2008
Ngời lập phiếu Ngời nhận Ngời giao Kế toán trởng

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau khi mua hàng về, ngời mua hàng sẽ cần các chứng từ này( hai loại hoá đơn
GTGT trên)
+ giấy xin thanh toán nộp cho kế toán công ty, kế toán công ty căn cứ vào các
giấy tờ trên để lập phiếu chi tiền mặt.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Công ty Cổ Phần Ngọc Châu


Phiếu chi Quyển số: 3
Ngày 10/6/2008 Số:112
Nợ : TK152
Nợ TK 133
Có: TK111
Họ tên ngời nhận: Hoàng Ngọc Long
Địa chỉ: XNXD số 8
Lý do chi: Trả cớc phí vận chuyển vật t của công trình trụ sở HĐND huyện Tĩnh
Gia
Số tiền: 1.320.000đ (Viết bằng chữ : Một triệu, ba trăm hai mơi hai ngàn đồng)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trởng Thủ quỹ Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ) Một triệu, ba trăm hai mơi hai ngàn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ(àng, bạc, đá quý)
+ Số tiền Quy đổi:.
* Đối với loại NVL mua ngoài không có hoá đơn:
Công ty cổ phần Ngọc Châu

cộng hòa xã hội chủ nghĩaviệt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 02 tháng 6 năm 2008
Hợp đồng cung ứng vật liệu
Thi công công trình: UBND Huyện Tĩnh gia
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 20/9/1999 của Hội đồng Nhà nớc.
- Căn cứ nghị định 17- HĐBT ngày 16/1/1990 của hội đồng bộ trởng quy
định về việc thi hành hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ các hớng dẫn hiện hành, mục tiêu kế hoạch của công ty .
Hôm nay ngày 12/6/2008.
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên mua( Công ty cổ phần Ngọc Châu) gọi tắt là bên A .
Ông : Lê Hải An - Đội trởng thi công
Ông : Đoàn Thanh Độ - Đội trởng kĩ thuật
- Đại diện bên cung ứng gọi tắt là bên B
Ông : Dơng Đình Ninh
Địa chỉ : Huyện Quảng xơng
Nhất trí kí hợp đồng theo những điều khoản sau :
Điều 1: Bên A kí hợp đồng với bên B cung ứng những loại VL sau:
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
44
Mẫu số: 02- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
STT Tên vật liệu ĐVT Số lợng Đơn giá Ghi chú
1 Đá hộc m
3
500 40.000

2 Đá 1 x 2 m
3
300 80.000
3 Đá 4 x 6 m
3
20 60.000
4 Cát xây m
3
400 30.000
Điều 2: Trách nhiệm mỗi bên
Bên A: Nhận đủ khối lợng chất lợng theo yêu cầu kĩ thuật.
Thanh toán cho bên B bằng tiền mặt, từng đợt một .
Bên B có trách nhiệm cung ứng đủ khối lợng theo hợp đồng.
Đảm bảo chất lợng yêu cầu kĩ thuật.
Điều 3: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ những điều khoản đã ghi trên hợp
đồng , trờng hợp cần bổ sung thay đổi nội dung đã kí kết phải đợc sự thống nhất giữa
các bên. Bên nào vi phạm hợp đồng bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hợp đồng này gồm 02 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ một bản.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau khi kí kết hợp đồng, ngời bán NVL tiến hành cung ứng dần khối lợng
nh trong hợp đồng, công ty làm biên bản nghiệm thu thanh lí hợp đồng cung ứng
vật liệu.
Khi bên bán tiến hành cung ứng dần thì Kế toán đội (Thủ kho) lập bảng
kê mua theo chỉ tiêu khối lợng, giá trị từng lần nhập cho đến khi cung cấp đủ
khối lợng trong hợp đồng cũng là lúc kế toán đội (Xí nghiệp) gửi bảng kê mua
lên phòng kế toán để kế toán vật liệu theo dõi, đối chiếu với phiếu nhập kho.
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B

45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Công ty cổ phần Ngọc Châu
cộng hòa xã hội chủ nghĩaviệt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 25 tháng 6 năm 2008
Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng
Số 10
Thi công công trình: UBND Huyện Tĩnh gia
Hôm nay, ngày 25/06/2008
* Đại diện bên A:
- Ông: Lê Hải An Chức vụ: Đội trởng thi công
- Ông: Đoàn Thanh Độ Chức vụ: Đội trởng kỹ thuật
* Đại diện bên B
- Ông: : Dơng Đình Ninh Chức vụ: Công dân
Địa chỉ: Huyện Quảng xơng
Hội đồng thống nhất nghiệm thu thanh lý hợp đồng nh sau:
Số
TT
Tên vật liệu Đ VT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Đá hộc m
3
500 40.000 20.000.000
2 Đá 1x2 m
3
300 80.000 16.000.000
3 Đá 4x6 m
3
20 60.000 1.200.000
4 Cát xây m

3
400 30.000 12.000.000

Tổng tiền thanh toán - 49.200.000
Tổng số tiền bên A thanh toán cho bên B là: 49.200.000 đ
Bằng chữ: (Bốn mơi chín triệu, hai trăm ngàn đồng)
Trong đó đã cho ứng: 25.000.000đ
Số tiền còn phải thanh toán: 24.200.000đ
(Bằng chữ: Hai mơi lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn)
Các bên thống nhất ký tên
Đại diện bên A Đại diện bên B Giám đốc duyệt
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày 30/06/2008 phòng kế hoạch kỹ thuật xuống kho cùng Thủ kho và
Kế toán của Công ty tiến hành kiểm nghiệm toàn bộ số vật t đã mang về theo
hoá đơn số 020991 và biên bản thanh lý hợp đồng số 10, kết quả kiểm nghiệm
đợc ghi trong biên bản kiểm nghiệm nh sau:
Công ty cổ phần Ngọc Châu

Biên bản kiểm nghiệm
(Vật t, sản phẩm, hàng hoá)
Hôm nay, ngày 26/06/2008 Hội đồng kiểm nghiệm chất lợng, chủng loại
vật t chúng tôi gồm:
1. Ông: Lu Đình Chiến Chức vụ: Trởng phòng KH kỹ thuật
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
46
Mẫu số: 05 - VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức

2. Ông: Hà Huy Thông Chức vụ: Đội trởng đội I
3. Bà : Nguyễn Thị Lệ Chức vụ: Kế toán vật t
4. Ông: Lê Sơn Chức vụ: Thủ kho.
Sau khi kiểm tra, cân đo, đong, đếm đối chiếu với phiếu kiểm tra chất l-
ợng, Hội đồng chúng tôi xác định nh sau:
Căn cứ vào biên bản thanh lý hợp đồng cung ứng vật liệu số 10 lập ngày
25/06/2008 mua mặt hàng là đá và cát với số lợng
- Đá hộc: 500m
3
- Đá 1x2: 200m
3
- Đá 4x6: 20m
3
- Cát xây: 400m
3
+ Về số lợng: Đủ
+ Về quy cách chủng loại: Đúng tiêu chuẩn
+ Về chất lợng: Tốt
Đại diện bên kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
47
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Công ty cổ phần Ngọc Châu
phiếu nhập kho Số: 216
Ngày 26/06/2008 Nợ TK: 152
Có TK: 111
Nguồn nhập: Ông Dơng Đình Ninh - Huyện Quảng xơng
Nhập của: Đào Tất Thanh - Đội trởng Đội 8

Nhập theo biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng cung ứng vật liệu
Số 10 ngày 25/06/2008
Nhập vào kho: Lê Văn Nam
STT Tên vật liệu ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Đá hộc m
3
500 40.000 20.000.000
2 Đá 1x 2 300 80.000 16.000.000
3 Đá 4x6 20 60.000 1.200.000
4 Cát xây 400 30.000 12.000.000
Cộng tiền hàng - - - 49.200.000
Thành tiền viết bằng chữ: (Bốn mơi chín triệu, hai trăm ngàn đồng).
Ngời lập phiếu Ngời giao Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giấy Đề Nghị Mua Vật T
Kính Gửi: Giám đốc Công ty cổ phần Ngọc Châu
Để đảm bảo tiến độ thi công các công trình cải tạo và các công trình xây lắp.
Phòng Kỹ thuật - vận hành kính đề nghị Giám đốc cho mua một số vật t sau:
Đơn vị tính: đồng
TT Tên vật t Đơn vị Số lợng Đơn Giá Thành tiền
1 Cáp vặn xoắn 4x95 m 240 30.900 7.416.000
2 Cáp vặn xoắn 4x70 m 150 30.900 4.635.000
3 Cáp vặn xoắn 4x50 m 269 30.900 8.312.100
4 Cáp vặn xoắn 2x50 m 279 15.300 4.268.700
Tổng 24.631.800
( Đơn giá trên cha VAT )
Thanh Hoá, ngày 12 tháng 6 năm
2007
Giám đốc duyệt Phòng KT - VT Ngời lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Hoá đơn Mẫu số : 01 GTKT-3LL
Giá Trị gia tăng
Liên 2 : (Giao khách hàng) HP/2008 - B
Ngày 27 tháng 6 năm 2008 Số 0083401
Đơn vị bán : Công ty Thiện Xuân
Địa chỉ : 18-20 Hàng Đồng - P.Điện Biên -TP Thanh Hoá
Số tài khoản:
Điện thoại : MS : 2800149404
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
48
Mẫu số: 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Ngọc Long.
Đơn vị : Công ty cổ phần Ngọc Châu
Địa chỉ: Quảng Trạch Quảng Xơng - Thanh Hoá
Số tài khoản: 5100154231132
Hình thức thanh toán: Mua chịu MS: 2800158571
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐV tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2
3
4
Cáp vặn xoắn 4x95
Cáp vặn xoắn 4x70
Cáp vặn xoắn 4x50
Cáp vặn xoắn 2x50

m
m
m
m
240
150
269
279
30.900
30.900
30.900
15.300
7.416.000
4.635.000
8.312.100
4.268.700
Cộng tiền hàng : 24.631.800
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 2.463.180
Tổng cộng tiền thanh toán : 27.094.980
Số tiền viết bằng chữ : Hai bảy triệu, không trăm chín t ngàn, chín trăm tám m-
ơi đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký, ghi rõ họ tên ) ( Ký tên, đóng dấu)
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Đơn vị: Công ty cổ phần Ngọc Châu
Mẫu số : 01 - VT
( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC )
phiếu nhập kho
Ngày 27 tháng 6 năm 2008 Nợ TK 152.1
Số: 217 Có TK
331
Tên ngời nhập: Hoàng Ngọc Long. Bộ phận: Phòng Kỹ Thuật Vận Hành
Theo hoá đơn số : 0083401 ngày 27 tháng 6 năm 2008 Công ty Thiện Xuân
Nhập tại kho: anh Hùng
TT Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm chất
vật t, dụng cụ sản
phẩm hàng

số
ĐV
T
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Cáp vặn xoắn 4x95
m
240 240 30.900 7.416.000
2 Cáp vặn xoắn 4x70 m 150 150 30.900 4.635.000
3 Cáp vặn xoắn 4x50 m 269 269 30.900 8.312.100
4 Cáp vặn xoắn 2x50 m 279 279 15.300 4.268.700
Tổng cộng

24.631.800

Tổng số tiền viết bằng chữ : Hai t triệu sáu trăm ba mốt ngàn tám trăm đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: 02 chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 6 năm
2008
Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
* Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu đợc xuất kho phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Khi xuất vật liệu kế toán tính giá thực tế NVL theo
phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Trớc mỗi lần xuất, kế toán tính số lợng của từng thứ, từng loại NVL d đầu
kì (nếu có) và những lần nhập trớc lần xuất đó và theo dõi theo đơn giá thực tế
của từng vật liệu d đầu kì và nhập trong kì để đến khi xuất thì NVL nào nhập tr-
ớc thì xuất trớc, nhập sau thì xuất sau. Số lợng xuất thuộc lô vật liệu nào thì phải
lấy đúng đơn giá thực tế của lô đó để tính. Khi xuất hết số lợng vật liệu đó mà số
lợng vẫn cha đủ thì tiếp tục xuất đến lô nhập sau nhng số lợng xuất thêm đó đợc
đánh giá theo giá mua thực tế của chính lô nhập sau đó.
Cụ thể:
Ngày 05/06/2008 nhập kho 1.000kg xi măng Bỉm Sơn PC40 với đơn giá
677.270đ/kg.
Ngày 10/06/2008 nhập kho 500kg xi măng Bỉm Sơn PC 40 với đơn gía
677.300đ/kg.

SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
50
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng ĐH Hồng Đức
Ngày 15/06/2008 xuất kho 1300kg xi măng Bỉm Sơn PC 40 theo giá thực
tế nhập trớc xuất trớc, thì trị giá thực tế NVL xuất kho.
1000 x 677.270 + 300 x 677.300 = 880.460.000 đ
* Công tác Công ty Ngọc Châu hạn mức vật t tiêu dùng cho từng công
trình .
Hạn mức vật t có ý nghĩa hết sức quan trọng trong quá trình đấu thầu.
Cụ thể: Hạn mức tổng hợp vật t công trình UBND Huyện Tỉnh Gia.
Đợc phòng kế hoạch kỹ thuật lập khi có giấy (hồ sơ) mời thầu của bên gọi
thầu ( Bên A). Hạn mức vật t đợc lập riêng cho từng công trình, nhng phải đợc
tính toán sao cho chi phí vật t để hoàn thành công trình đó là ít nhất mà vẫn đảm
bảo chất lợng mỹ quan tính khả thi của công trình vì đây là điều kiện để trúng
thầu. Khi đã trúng thầu, Công ty mới căn cứ vào hạn mức vật t để tính toán lại
hạn mức vật t rồi giám đốc ủy quyền cho một hoặc một số đội đi thu mua NVL
để tiến hành thi công công trình.
Công trình UBND Huyện Tĩnh Gia
+ Đối với các công trình cải tạo có kế hoạch: Căn cứ vào đề nghị cải tạo lới
điện của các tổ quản lý vận hành . Phòng KT - VH khảo sát, thiết kế, lập dự
toán và lên hạn mức vật t trình Giám đốc Công ty. Sau khi hạn mức đợc duyệt
sẽ giao cho đơn vị thi công 01 bản để nhận hàng, kế toán vật t 01 bản làm cở sở
xuất hàng và lu lại phòng KT - VH 01 bản để theo dõi.
ở phòng kế toán, kế toán vật t căn cứ vào hạn mức vật t và tình hình tồn
kho nguyên vật liệu lập thành 3 liên phiếu xuất kho, 1 liên chuyển cho Thủ kho,
1 liên giao ngời nhận Nguyên vật liệu, một liên lu tại phòng Kế toán. Thủ kho
sau khi nhận đợc phiếu xuất kho tiến hành xuất kho nguyên vật liệu trên cơ sở
số lợng và chủng loại ghi trên phiếu xuất kho và ký nhận vào phiếu xuất kho vào
thẻ kho rồi chuyển phiếu xuất kho về phòng kế toán để lu.

Thủ tục xuất kho đợc thể hiện rõ nét qua ví dụ sau:
Trích số liệu về tình hình cải tạo ĐZ 0,4KV sau TBA số 2 xã Quảng Vọng
Quảng Xơng. Căn cứ vào phơng án cải tạo phòng Kỹ thuật vận hành lên Hạn mức
vật t nh sau:
Công ty cổ phần Ngọc Châu
Hạn Mức Vật T
Công Trình: Cải tạo ĐZ 0,4KV sau TBA số 2 xã Quảng Vọng
huyện Quảng Xơng - tỉnh Thanh Hoá.
TT Tên Vật T Đơn Vị Số Lợng Ghi chú
Phần cấp mới
1 Cột H7,5 Cột 4
2 MN+DNf14-7,5 Bộ 3
3 TĐLLf10-7,5 bộ 1
4 Xà XK4 bộ 2
SV: Lê Thị Trang Lớp TCKT -
K41B
51

×