Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 2 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.61 KB, 21 trang )

TUẦN 27
Ngày dạy: Thứ hai / 14 / 3 / 2011
Tập đọc:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ ràng, tốc độ
đọc khoảng 45 tiếng / phút ; hiểu được nội dung bài ( trả lời được câu hỏi về nội đoạn học )
- Biết đặt và trả lời câu với Khi nào ? ( BT2 , BT3 );Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao
tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở bài tập 4)
- Giao dục các em biết yêu thương và giúp đỡ người già yếu
-Nắm được một số từ ngữ về 4 bốn mùa (BT2); biết đặt dấu câu vào chỗ thích hợp trong đạn văn
ngắn ( BT3 )
* MTR: Hs yếu nhẩm và đọc được đoạn văn ngắn ở bài tập 3
-Giao dục hs yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản để HS điền từ trong trò chơi.
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III.Hoạt động dạy học :
Tiết 1
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát
2.Bài cũ: (Không)
3.Bài mới:
*Mở bài: GV nêu mục tiêu tiết học.(1 phút )
Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc:( 20 phút )
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
Hoạt động 2. Tìm bộ phận câu TLCHKhi
nào?(10phút )
Bài 1: (Miệng)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài phần b.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay
địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế
nào?
-HS lần lượt bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị →
đọc bài.
-HS trả lời.
-Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho
câu hỏi Khi nào?
-Câu hỏi Khi nào ?dùng để hỏi về thời gian.
-Đọc:Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Mùa hè.
-Suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
-Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
-Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành
một đường trăng lung linh dát vàng.
-Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
-Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
-Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một
đường trăng lung linh dác vàng.

1
-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên
trình bày trước lớp.
Hoạt động 3. Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn
của người khác: (miệng) ( 10 phút )
-Gọi 1 HS đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
-Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình
huống a để làm mẫu.
-Cho nhiều cặp HS thực hành đối đáp.
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.Đáp án:
b)Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca
hát khi nào?
-Đáp lời cảm ơn của người khác.
-2 HS thực hiện.
HS 1:Nói lời cảm ơn HS 2 vì đã làm cho mình
một việc tốt.
HS 2: Đáp lại lời cảm ơn của bạn (có gì đâu…)
-HS làm ví dụ:
+Tình huống a: Có gì đâu./Không có chi./…
+Tình huống b: Dạ, không có chi./ Dạ, thưa ông
có gì đâu ạ./…
-Tình huống c:Thưa bác, không có chi!/ Dạ,
cháu rất thích trông em bé mà./…
Tịết 2
Hoạt động 4.: Mở rộng vốn từ về bốn mùa (10phút)
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi
từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ, GV có thể cho HS 1-2
từ để làm mẫu), sau 10 phút, đội nào tìm được nhiều

từ nhất là đội thắng cuộc.
-HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời
gian, các đội dán bảng từ của mình lên bảng.
Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội.
Đáp án:
Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông
-Từ tháng 1 đến tháng 3
-Hoa đào, hoa mai, hoa
thược dược…
-Quýt, vú sữa, táo,…
-Ấm áp, mưa phùn…
-Tuyên dương các nhóm
tìm được nhiều từ, đúng
Từ tháng 4 đến tháng 6
Hoa phượng, hoa bằng lăng,
hoa loa kèn…
Nhãn sấu, vải, xoài…
Oi nóng, nóng bức, mưa to,
mưa nhiều, lũ lụt,…
Từ tháng 7
đến tháng 9
Hoa cúc…
Bưởi na,
hồng,cam,….
Mát mẻ, nắng
nhẹ
Từ tháng 10 đến tháng
12
Hoa mận, hoa gạo,
hoa sữa

Me, dưa hấu, lê,
Rét mướt, gió mùa
đông bắc giá lạnh….
Hoạt động 5. Ôn luyện cách dùng dấu chấm:(10
phút )
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.
-Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
4.Củng cố- dặn dò: (3 phút )
-Nhận xét tiết dạy.
-Y/c HS về nhà tập kể những điều em biết về 4mùa
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS làm bài.
-Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi
màu. Trời bớt nặng. Gío hanh heo đã rải
khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
2
-Câu hỏi Khi nào? dùng để hỏi về nội dung gì?
(thời gian)
-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác , chúng ta
cần phải có thái độ như thế nào? (Thể hiện lịch sự,
đúng mực)
-Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi
“Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người
khác.
Toán:
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.Mục tiêu :

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Biết được số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
-Biết được số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* MTR: Hs yếu nhẩm đọc được số 1 nhân vớ số nào cũng chính bằng số đó
- Giao dục hs lòng ham thích học toán
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát
2.Bài cũ: (3 phút )
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi
hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
a) 4cm, 7cm, 9cm b) 12cm, 8cm, 17cm
c)11cm, 7cm, 15cm
3.Bài mới:
+Mở bài: Trong giờ học toán hôm nay, các em
sẽ làm quen với phép tính mới là số 1 trong
phép nhân và phép chia(1’)
Hoạt động 1. Giơí thiệu phép nhân có thừa
số là 1: ( 9 phút )
-Nêu phép nhân 1× 2 và yêu cầu HS chuyển
phép nhân này thành tổng tương ứng.
-1 nhân 2 bằng mấy?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 × 3 và 1
× 4.
-Từ các phép tính 1×2=2;1×3=3;1×4=4 các em
có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của
một với một số?
-Y/c HS nhắc lại kết luận trên.
-Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính:

2×1 ; 3×1 ; 4×1.
-Hỏi:Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào
đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc
biệt?
-Y/c HS nhắc lại kết luận: Số nào nhân với 1 thì
- 3 HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp làm vào nháp,nhận xét
-Trả lời 1 × 2 = 1 + 1 = 2
-Một nhân hai bằng 2.
-Thực hiện Y/c của GV để rút ra:
1 × 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 × 3 = 3
1 × 4 =1+1 +1 + 1 = 4 Vậy 1 × 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Làm bài 2×1=2; 3×1 = 3; 4×1 = 4

-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì
kết quả là chính số đó.
3
kết quả cũng bằng chính số đó.
Hoạt động 2. GT phép chia cho 1:(7 phút )
-Nêu phép tính 1 × 2 = 2.
-Y/c HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép
chia tương ứng.
-Nêu: Vậy từ 1 × 2 = 2 ta có được phép chia
2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép
tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
-Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về
thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số

đó.
Hoạt động 3.: Thực hành: ( 10 phút )
Bài 1:
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
Bài 2:
-Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS nêu Y/c của bài.
-Hỏi: Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào?
-Y/c HS làm bài
4.Củng cố – dặn dò: (4 phút ).
-Y/c HS nêu lại các kết luận trong bài.
-HS về nhà học thuộc lòng các kết luận vừa
học và chuẩn bị bài sau.
-Nêu phép chia: 2 : 1 = 2
2 : 2 = 1
-Các phép chia có số chia là 1, có thương bằng
số bị chia.
-HS nhắc lại kết luận.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo
lời đọc của bạn.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài
vào Vở bài tập.
1 × 2 = 2 5 × 1 = 5 3 : 1 = 3

1 × 2 = 2 5 : 1 = 5 4 × 1 = 4
-Tính.
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài
vào Vở bài tập.
a) 4 × 2 × 1 = 8 × 1
= 8
b) 4 : 2 × 1 = 2 × 1
= 2
c) 4 × 6 : 1 = 24 × 1
= 24
Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO.
I. Mục tiêu:
-Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần.
-Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần
này.
- Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”.
II. Cách tiến hành:
HĐGV HĐHS
1. Chào cờ: 20’
4
-Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ.
-Chào cờ.
-Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt
động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của
tuần này.
2. Sinh hoạt sao 15’
Sinh hoạt chủ điểm “Kính yêu mẹ và cô giáo”

1. ổn định:
- Y/c:
2. Sơ kết tuần:
- Y/c:

3. Sinh hoạt chủ đề:
-Y/c:
- Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của
từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng
với tên sao của mình.
- Khuyến khích các sao học tập tốt ,thi đua giành
nhiều điểm 10 để tặng mẹ và cô giáo .
4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao
-Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng
trước, hs lớn đứng sau.
-Chào cờ.
-Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và
phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này.
- Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số.
-Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng
thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Kính
yêu mẹ và cô giáo”
- Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của
chúng.
- Đại diện các sao trình bày ý kiến.

Ngày dạy: Thứ ba / 15 / 3/ 2011
Toán:
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:

-Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
-Số 0 chia cho số nào khác 0, cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0.
* MTR : Hs yếu đọc được : o chia cho số nào khác o cũng bằng 0
- G/ dục học sinh yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định : (1 phút ) Hát
2.Bài cũ: (3 phút )
GV kiểm tra 3 HS.
3.Bài mới:
+Mở bài : GV nêu mục tiêu bài học→ ghi tên
bài lên bảng. (1 phút )
Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa
số 0: (7phút )
-Dựa vào ý nghĩa phép nhân→Hướng dẫn viết
phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
-Phép nhân: 0 × 2
-Cho HS nêu.
-Tiến hành với phép tính nhân: 0 × 3
Tính: a) 4 × 4 × 1 b) 5 : 5 × 5 c)2 × 3 : 1
-Viết phép nhân thành tổng tương ứng.
0 × 2 = 0 × 0 = 0
-Vậy : 0 × 2 = 0
-2 nhân 0 bằng không.
-Không nhân hai bằng 0.
-HS thực hiện yêu cầu của GV:
5
-Cho HS nêu.
-Cho HS nêu nhận xét.

Hoạt động 2. Giới thiệu phép chia có số bị
chia là 0: ( 7 phút )
-Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia , GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu sau:
Mẫu: 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0
-Thương nhân với số chia = số bị chia.
-Y/c HS tự rút ra kết luận.
-GV : Trong các ví dụ trên số chia phải khác 0.
*Không có phép chia cho 0.
*Không thể chia cho 0, số chia phải khác 0.
Hoạt động 3. Thực hành: ( 13 phút )
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, rồi tự làm bài
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố - dặn dò : (3 phút )
-Yêu cầu HS nêu lại các kết luận trong bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc lòng các kết luận vừa học và
chuẩn bị bài sau.
0 × 3 = 0 × 0 × 0 = 0 Vậy : 0 × 3 = 0
-Ta công nhận: 3 × 0 = 0
-Ba nhân 0 = 0, không nhân 3 = 0.
-Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0; Số nào

nhân với 0 cũng bằng 0.
-HS làm bài.
0 : 3 = 0 vì 0 × 3 = 0
0 : 5 = 0 vì 0 × 5 = 0
-Số 0 chia cho số nào ≠ 0 cũng = 0
-HS tính nhẩm, chẳng hạn:
0 × 4 = 0
4 × 0 = 0
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau theo lời
đọc của bạn.
-HS tính nhẩm, chẳng hạn:
0 : 4 = 0
-Điền số thích hợp vào trống.
 × 5 = 0
 : 5 = 0
-HS nhận xét.

Kể chuyện:
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? ( BT2 , BT3 ); Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống
giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống BT4 )
- G/d các em biết bảo vệ và chăm sóc hoa .
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26.
6
-Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.

2.Bài cũ: (không)
3.Bài mới:( 30 phút )
+Mở bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.(1 phút )
HĐGV HĐHS
Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc và HTL:(10phút )
-Kiểm tra tập đọc như tiết 1.
Hoạt động 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi : Ở đâu ( 10 phút )
Bài 1 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ở đâu?’
-Yêu cầu HS tự làm bài phần b.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận bào trong câu trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay
địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế
nào?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành
hỏi đáp theo yêu cầu, sau đó gọi 1 số HS lên trình
bày trước lớp.
Hoạt động 3.Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của
người khác: ( 10 phút )
-Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời xin lỗi của
người khác.

-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng
vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin
lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó, gọi 1 số cặp
HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò: (3 phút )
-Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về nội dung gì?
(địa điểm)
-Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng
-Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
(Nơi chốn)
-Đọc:Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ
rực.
-Hai bên bờ sông.
-Hai bên bờ sông.
-Suy nghĩ và trả lời: Trên những cành cây.
-Đặt c/h cho bộ phận được in đậm.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
-Bộ phận “ hai bên bờ sông”
-Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
-Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? / Ở
đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét. Đáp án:
b)Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe
sắc ở đâu?
-Đáp án:
a)Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn
nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng
thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không

sao./…
b)Thôi, không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy
rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi
trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây
giờ chị hiểu em là tốt rồi./…
c)Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./

7
ta cần phải có thái độ như thế nào? (Lịch sự,
đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời
vì người gây lỗi đã biết lỗi)
-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương, động viên
những HS kể có tiến bộ.
-Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Ở
đâu? và cách đáp lời xin lỗi của người khác.

Chính tả:
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 4)
I.Mục tiêu:
-Mức độ và yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
-Kiểm tra đọc.(Như tiết 1)
-Nắm được một số từ ngữ về chim chóc ( BT2 ).
-Viết được một đoạn văn ngắn (3 – 4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm.(BT3 )
- Gd học sinh biết yêu thích và bảo vệ các loài chim
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
-Giấy khổ to để các nhóm làm bài.
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.

2.Bài cũ: (3 phút )
Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các
từ:(cả lớp viết bảng con): lụt lội, lục đục, rụt
rè, sút bóng.
3.Bài mới
+Mở bài : Nêu mục tiêu tiết ôn tập và ghitên
bài lên bảng.
Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc và HTL:(10phut)
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
Hoạt động 2. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim
chóc:(7 phút )
-Các loài gia cầm (gà, vịt, ngang, ngỗng) cũng
được xếp vào họ hàng nhà chim.
-Hướng dẫn HS thực hiện trò chơi mở rộng vốn
từ.
+Chia lớp thành 5 nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-Mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm.
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong tổ trả lời
câu hỏi. Ví dụ:
*Chọn con vịt hỏi nhau:
+Con vịt có lông màu gì?(màu xám mượt, óng
như tơ, khi còn nhỏ trắng. đen, đốm, khi trưởng
thành…)
+Chân vịt như thế nào?(chân có màng bơi)
+Nó đi như thế nào?(đi lạch bà lạch bạch)
+Con vịt cho người cái gì?(thịt trứng)
-Thư kí viết nhanh vào giấy khổ to, đặc điểm
của con vật rồi dán vào bảng lớp.
*Nhóm 1: Con vịt

-Lông trắng, đem, đốm.
8
-Tương tự cho các nhóm hỏi đáp nhanh về con
vật mình chọn.
Hoạt động 3. Viết một đoạn văn ngắn (từ 2
đến 3 câu)về một loài chim hay gia cầm mà em
biết. ( 10 phút )
-Gọi HS đọc đề bài.
-Hỏi: Em định viết về con chim gì?
-Hình dáng của con chim đó thế nào?(Lông nó
màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…)
-Em biết những hoạt động nào của con chim đó?
(Nó bay thế nào?Nó có giúp gì cho con người
không……?)
-Yêu cầu 1-2 HS khá làm bài tập miệng.
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
4.Củng cố: (2 phút )
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài
sau.
-Mỏ vàng.
-Chân có màng bơi.
-Đi lạch bà lạch bạch.
-Cho thịt, trứng.
-1 HS đọc tành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-HS làm bài vào Vở bài tập. Ví dụ:
* Trong đàn gà nhà em, có một con gà mái màu
xám. Gà xám to, không đẹp nhưng rất chăm
chỉ, đẻ rất nhiều trứng. Đẻ xong, nó lặng lẽ và

đi ra khỏi ổ để kiếm ăn. Nó ít phá phách như
những con gà khác.
Em rất thích con gà mái này.
* Ông em nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng. Lông
màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Nó rất vui vì
được cả nhà chăm sóc. Sáo nhốt trong một cái
lồng rất đẹp.
Em rất thích chú sáo này.
Đạo đức:
LICH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I.Mục tiêu
-Hs biết đươc cách giao đơn khi đến nhà người khác
- Biết cư xử phù hợp khi đén nhà bạn bè hoặc người khác.
- Hs có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác
* MTR: Hs yếu nhẩm đọc được câu về hành vi đúng ở bài tập 2
*KNS:KN giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.KN thể hiện sự tự tin ,tự trọng khi đến nhà
ngừoi khác .KN tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà
ngừoi khác .
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập có ghi sẵn câu hỏi cho các nhóm HS.
-Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1 phút )Hát.
2.Bài cũ: ( 3 phút )
+ Khi đến nhà người khác , chúng ta cần phải cư
xử thế nào cho đúng ?
3.Bài mới:
- HS lên bảng trả lời
- Lớp theo dõi, nhận xét

9
Hoạt động 1: Đóng vai (1 5 phút )
- Gv chia nhóm mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống
+ Tình huống 1 : Em sang nhà bạn chơi và thấy
trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất
thích , Em sẽ ……
+ Tình huống 2 : Em đang chơi ở nhà bạn thì đến
giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem mà khi
đó nhà bạn không bật ti vi . Em sẽ ……
+ Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà
của bạn bị mệt. Em sẽ ……
- Cho các nhóm lên đóng vai
GV kết luận về cách cư trong mỗi tình huống …
Hoạt động 2 : Trò chơi “ Đố vui “ ( 10 phút )
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Nội trò chơi ( xem sgv )
- Cho các em tiến hành chơi
- Gv nhận xét đánh giá
Kết luận chung :
-Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là…
4.Củng cố- dặn dò:(3’)
-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm và cá
nhân học tốt và nhắc nhở nhóm học chưa tốt.
-HS về nhà thực hiện tốt những điều đã học.
-Chia 6 nhóm : mỗi nhóm 4 em
- Nhóm 1 ,2 tình huống 1.
Nhóm 3, 4 tình huống 2 .
Nhóm 5 ,6 tình huống 3
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm tiến hành đóng vai

- Hs chú ý lắng nghe
- Hs tiến hành chơi

- Hs chú ý lắng nghe
Ngày dạy : Thứ tư / 16 / 3 / 2011
Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Tự lập bảng nhân và bảng chia cho 1.
-Biết thực phép tính có số 1 và 0
* MTR: Hs khá làm dược bài tập số 3
- Gd học sinh cẩn thận trong tính toán .
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định :(1phút ) Hát.
2.Bài cũ: (3’)
Gọi 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
Vở bài tập.

3.Bài mới:
+Mở bài : Nêu mục tiêu tiết học và ghi đề.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập: (26 phút )
Bài 1: Lập bảng nhân , bảng chia 1
-Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả . Sau đó nối tiếp
nhau đọc từng phép tính của bài.
Tính: a) 4 × 0 : 1 =
b) 5 : 5 × 0 =
c) 0 × 3 : 1 =
-Thực hiện theo yêu cầu của GV tính nhẩm

bảng chia 1 ; bảng nhân 1.
- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả
10
Bài 2: Tính nhẩm
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó đọc bài làm của
mình ra trước lớp.
+HS cần phân biệt:
-Phép cộng có số hạng là 0.
-Phép nhân có thừa số là 0.
+Phép cộng có số hạng là 1.
+Phép nhân có có thừa số là 1.
-Phép chia có số chia là 1.
-Phép chia có số chia là 0
Bài 3:
-Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết
quả gian 5 phút. Tổ nào có nhiều bạn nối nhanh
là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố- dặn dò : (4 phút )
-Tổng kết tiết học.
Về nhà ôn lại kiến thức về phép nhân có thừa
số là 1 và phép chia có số bị chia là 0
-Làm bài: (Tính nhẩm)
Ví dụ: a)0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6
0 × 3 = 0 1 × 5 = 5
3 × 0 = 0 5 × 1 = 5
d) 4 : 1 = 4
0 : 2 = 0
0 : 1 = 0
1 : 1 = 0

-HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi nối
vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
Tập đọc :
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 5)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
-Kiểm tra đọc.(như tiết 1)
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? (BT2,BT3 ); Biết đáp lời khẳng định , phủ định
trong tình huống cụ thể ( BT4 )
*MTR: Hs yếu nhẩm đọc được câu ở bài tập 3
- Gd các em biết nói lời đáp lịch sự , nhẹ nhàng
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1phutt )Hát.
2.Bài cũ: (Không)
3.Bài mới:
+Mở bài: Nêu mục tiêu tiết học.(1phút )
Hoạt động 1. Kiểm ta tập đọc và HTL: (10phút )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
Hoạt động 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “Như thế nào” (5phut )
-Gọi 1HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được
-1 HS đọc bài.
-2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
-Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Như thế

nào?”
a) đỏ rực.
b) Nhởn nhơ.
11
in đậm: (Viết) ( 5 phút )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ/p nào trong câu văn được in đậm?
-Phải đặt c/h cho b/p này như thế nào?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình
bày trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hoạt động 4 . Nói lời đáp của em: (Miệng) ( 7phut )
-Gọi 1 HS đọc 3 tình huống trong bài, giải thích. Bài
tập yêu cầu em đáp lời khẳng định, phủ định của
người khác.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai
thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng
định( a, b ) và phủ định( c) , 1 HS nói lời đáp lại. Sau
đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố-dặn dò: (3’)
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung
gì?(Đặc điểm)
-Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người
khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
(Thể hiện sự lịch sự, đúng mực)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế
nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của

người khác.
-Đặt c/h cho bộ phận được in đậm.
-Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
-Bộ phận “trắng xoá”
a)Chim đậu như thế nào trên những cành
cây?/ Trên những cành cây, chim đậu như
thế nào?
-Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
b)Bông Cúc sung sướng như thế nào?
- Hsinh lần lượt đọc
Đáp án:
a)Ôi thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con
biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm
ơn ba ạ./…
b)Thật ư ? Cảm ơn bạn nhé!/ Thật à? Cảm
ơn cậu đã báo với tớ tin này./ Ôi, thật thế
hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Ôi, tuyệt
quá. Cảm ơn bạn./…
c)Tiết quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng
nhiều hơn ạ!/Thưa cô, tháng sau nhất định
chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./
Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng
sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…
Tập viết :
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 6)
I.Mục tiêu:
- Mđộ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
-Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú qua trò chơi. ( BT2 )

-Biết kể chuyện ngắn về các con vật mà mình yêu thích. ( BT3 )
-Gd học sinh biết chăm sóc và bảo vệ con vật mà mình yêu thích
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định:(1 phút ) Hát.
2.Bài cũ: (Không)
12
3.Bài mới (30phút )
*Mở bài:GV nêu mục tiêu tiết học.(1phút )
Hoạt động 1. Kiểm tra HTL: ( 10 phút )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
Hoạt động 2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông
thú.(10 phút )
-Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. Phổ
biến luật chơi: Trò chơi diễn ra 2 vòng.
+Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên các
con vật. Mỗi lần GV đọc , các đội phất cờ dành
quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được quyền trả
lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai không được
điểm nào và đội bạn được quyền trả lời.
+Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố. Đội 1 ra câu
đố cho đội 2; đội 2 ra câu đối cho đội 3; đội 3 ra câu
đố cho đội 4; đội 4 ra câu đố cho đội 1. Nếu đội bạn
trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm, đội giải
đố được cộng thêm 3 điểm . Nếu đội bạn không trả
lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng thêm
2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm. Nội dung câu đố là
nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bấc
kì.
-Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó

thắng cuộc.
Hoạt động 3.Thi kể về một con vật mà em biết.(10’)
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho
HS suy nghĩ về con vật mà em định kể.
-Cho HS thi nối tiếp nhau kể chuyện.
4. Củng cố – dặn dò: (3phút )
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tập kể con vật mà em biết
cho người thân nghe.
-Chia đội theo hướng dẫn của GV.
-Giải đố: Ví dụ:
Vòng 1:
1. Con vật này có bườm và được mệnh danh
là vua của rừng xanh.(sư tử)
2.Con gì thích ăn hoa quả?(khỉ)
3.Con gì có cổ rất dài?(hươu cao cổ)
4.Con gì rất trung thành với chủ? (chó)
5.Nhát như… (thỏ)
6.Con gì đượ nuôi trong nhà cho bắt chuột?
(mèo)
7.Con gì là bạn của nhà nông?(trâu, bò)
Vòng 2:
1.Cáo được mệnh danh là con vật như thế
nào?(tinh ranh)
2.Nuôi chó để làm gì?(trông nhà)
3.Sóc chuyền cành như thế nào?(khéo léo,
nhanh nhẹn)
4.Gấu trắng có tính gì?(tò mò)
5.Voi kéo gỗ như thế nào?(rất khoẻ, nhanh)
…………….

-HS nói tên con vật mà mình chọn kể.
-HS nối tiếp nhau thi kể chuyện.Ví dụ
+Tuần trước, bố mẹ em đưa em đi chơi
công viên , lần đầu em đã thấy một con hổ.
Con hổ lông vàng có vần đen. Nó rất to, đi
lại chậm rãi, vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó
gầm gừ, em rất sợ, mặc dù em biết nó đã
được nhốt trong chuồng sắc chẳng làm hại
được ai.

Tự nhiên – Xã hội :
LOÀIVẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I.Mục tiêu:
-Biết được oài vật có thể sống được ở khắp nơi: Trên cạn, dướí nước
*MTR: Hs khá giỏi nêu sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước
-Gd các em biết bảo vệ và chăm sóc loài vật
II.Đồ dùng dạy học:
13
-Hình vẽ trong SGK tr. 56, 57.
-Tranh ảnh một số loài vật sống trên cạn, dưới nước và trên không.
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1. Ổn định : (phút )Hát.
2.Bài cũ: (không)
3.Bài mới:
*Mở bài : Yêu cầu mỗi tổ hát một bài nói về
một con vật nào đó. Sau đó cho kể tên các con
vật mà em biết. Để biết động vật có thể sống ở
đâu các con cùng học bài mới.(1’)
Hoạt động 1: Trò chơi “Chim bay, cò bay”.

Hoạt động 2: Làm việc với SGK.( 15phut)
*Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và
miêu tả lại bức tranh đó.
-GV treo ảnh phóng to để HS quan sát rõ hơn.
GV chỉ tranh để giới thiệu cho HS con cá ngựa.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận: loài vật có thể sống được ở khắp
nơi: Trên cạn, dưới nươc, trên không.
Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh.(11’)
*Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
-Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các
thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ
giấy to, ghi tên và nơi sống con vật.
*Bước 2: Trình bày sản phẩm.
-Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên
bảng.
-GV nhận xét.
-Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm
mình đã sưu tầm được theo 3 nhóm: Trên mặt
đất, dưới nước và bay trên không.
4. Củng cố- dặn dò : (3phút )
-Con hãy cho biết loài vật sống ở những đâu?
Cho vì dụ? (HS trả lời)
-Chúng ta phải làm gì để bào vệ chúng?
-Nhận xét tiết học: Tuyên dương những cá nhân
hoặc nhóm có tinh thần học tốt, hiểu bài, phê
bình những cá nhân hoặc nhóm học chưa tốt.
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

-HS quan sát tranh và nói về những gì mà các
em nhìn thấy trong hình và trả lời.
+Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời, một
số con đậu dưới bãi cỏ
+Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú
voi con đi bên cạnh mẹ thật dễ thương…
+Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ
ngác…
+Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội
trên mặt hồ….
+Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm,
cua,…
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Tập trung tranh ảnh: Phân công người dán,
người trang trí.
-Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và
chưa tốt của nhóm bạn.
-Sản phẩm của các nhóm được giữ lại.
-Đọc .
14
Ngày dạy : Thứ năm / 17 / 3 / 2011
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học.
-Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho ) số có một chữ số
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.(trong bảng nhân 4)
*MTR: Hs khá làm bài tập số 4
- Gd các em lòng ham thích học toán

II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định : (1phút ) Hát.
2.Bài cũ: (3 phút )
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
3.Bài mới:
+ Mở bài :GV giới thiệu mục tiêu bài học, rồi ghi
đề lên bảng.(1 phút )
Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện tập: ( 26 phút )
Bài 1: Tính nhẩm
-Y/c HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
của mình.
-Hỏi: Khi đã biết 2 × 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả
của 6 : 2 và 6 : 3 hay không, vì ao?
Bài 2:
-Viết lên bảng phép tính: 20 × 2 và Y/c HS suy
nghĩ để nhẩm kết quả của phép tính trên.
-Y/c HS báo cáo kết quả và nêu cách nhẩm của
mình.
-GV nhận xét sau đó giới thiệu cách nhẩm
-Hỏi: 20 còn gọi là mấy chục?
-Để thực hiện 20 × 2 ta có thể tính là 2 chục × 2 = 4
chục, 4 chục là 40.
Vậy 20 × 2 = 40
-Y/c HS tự làm tiếp phần a của bài tập, sau đó gọi 1
HS đọc bài làm của mình.
-Hướng dẫn HS làm phần b tương tự như phần a.
Bài 3 :
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết

- 3 HS lên bảng làm,lớp làm vào nháp
Tính: a) 4× 7 : 1 = b) 0 : 5 × 5 =
c) 2 × 5 : 1 =
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
2 x 3 = 3 x 4 = 4 x5 = 5 x1 =
6 : 2 = 12 : 3 = 20 : 4 = 5 : 5 =
6 : 3 = 12; 4 = 20 :5 = 5 :1 =
-Khi biết 2 × 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả
của 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 vì khi lấy tích chia
cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-HS suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu.
-Một số HS phát biểu trước lớp.

20 còn gọi là 2 chục.
-Làm bài và theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
a- 30 x 3 = 20 x 3 =
20 x4 = 30 x 2 =
40 x2 = 20 x 5 =
b- 60 :2 = 60 : 3 =
80 ; 2 = 80 ; 4 =
90 : 3 = 80 :2 =
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
15
trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép
chia , sau đó, yêu cầu cả lớp tự làm bài.
-Gọi hs nhận xét
4. Củng cố dặn dò: (4 phút )
-GV nhận xét tiết học.
HS về nhà ôn lại cách tìm thừa số, số bị chia và ôn

lại bảng nhân, bảng chia
Về nhà làm bài tập 4 , 5
Xem trước bài tiếp luyện tập chung trang 136
cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với
số chia.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
x × 3 = 15 4 × x = 28
x = 15 : 3 x = 28 : 4
x = 5 x = 7
y : 2 = 2 y : 5 = 3
y = 2 × 2 y = 3 × 5
y = 4 y = 15

Luyện từ và câu :
ƠN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 7+ 8)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1
-Kiểm tra lấy điểm HTL.
-Biết cách đặt câu và trả lời câu hỏi:“Vì sao?”( BT2,3 ) Biết đáp lời đồng ý người khác trong tình
huống giao tiêp cụ thể ( BT4 )
- Gd các em biết chăm sóc và bảo vệ các loài vật
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến 26.
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1phút ) Hát.
2.Bài cũ: (Không)
3.Bài mới:

+Mở bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.(1 phút )
Hoạt động 1. Kiểm tra học thuộc lòng:(10 phút )
-GV tiến hành tương tự như tiết 1.
Hoạt động 2.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu
hỏi: Vì sao? ( 5 phút )
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Vì saoSơn ca khô cả họng?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Hoạt động 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu
được in đậm:(viết) (10phút )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Tìm b/p câu trả lời cho c/h: Vì sao?
-Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên
nhân, lí do của sự việc nào đó.
-Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
-Vì khát.
-Vì khát.
-Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
16
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành
hòi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên
trình bày trước lớp.
- Câu b : học sinh tự làm bài

Hoạt động 4.Nói lời đáp của em:(miệng)(5phút)
-Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người
khác.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng
vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời
đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó, gọi 1 số cặp
HS lên trình bày trước lớp.
Tiết 2
Hoạt động 5. Trò chơi ô chữ: ( 35phut )
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Bước 1: Dựa vào lời gợi ý, các em phải đoán từ
đó là từ gì?
-Bước: Ghi từ vào các ô chữ trống hàng ngang.
-Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo
hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở
cột dọc.
-Sông Tiền nằm ở miền Tây nam bộ. Năm 2000
cầu Mỹ Thuận rất to và đẹp bắt qua sông Tiền
4. Củng cố – dặn dò ( 3 phút )
-Câu hỏi “Vì sao?”dùng để hỏi về nội dung gì?
(Nguuyên nhân của một sự việc nào đó)
-Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng
ta cần phải có thái độ như thế nào?(chúng ta thể
hiện sự lịch sự đúng mực)
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lïi
kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách
đáp lời đồng ý của người khác.
-Đặt c/h cho bộ phận được in đậm.
-Bông Cúc héo lả đi vì thương xót Sơn ca.
-Bộ phận “Vì thương xót Sơn ca”

-Câu hỏi: Vì sao Bông Cúc héo lả đi?/Bông Cúc
héo lả đi vì sao?
-Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
Đáp án:
-Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a)Thay mặt lớp, em xin cảm ơn cô đã đến dự
tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em
rất vinh dự được đón cô đến dự liên hoan này.
Chúng em xin cảm ơn cô./…
b)Thích quá! Chúng em cảm ơn cô./ Chúng em
cảm ơn cô ạ./ Ôi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi
ngay bây giờ./…
c)Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải
chuẩn bị những gì hả mẹ./…
1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Quan sát ô chữ và chữ điền mẫu Sơn Tinh
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Đáp án:
Dòng 1: Sơn Tinh 2. Đông
3.Bưu điện 4.Trung Thu
5.Thư viện 6. vịt
7.Hiền 8.Sông Hương
Ô chữ hình dọc là sông Tiền.

Ngày dạy : Thứ sáu / 18 / 3 / 2011
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS:

- Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
17
* MTR: Hs khá ,giỏi làm được bài 3a
- Gd các cẩn thận trong tính toán
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học :
GV HS
1. Bài cũ : (3 phút)
Gọi học sinh lên làm bài
Y x 4 = 20 x : 4 = 5
2. Bài mới :GV giới thiệu, ghi bảng lớp:(1phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập(28phút)
Bài 1a:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc
bài làm của mình.
-Hỏi: Khi đã biết 2 × 4 = 8, có thể ghi ngay kết
quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không? Vì sao?
- Tiến hành tương tự với cột 2 , 3
Bài 1b:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện tính như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 3b:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào nháp,nhận xét
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Khi biết 2 × 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của
8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2, vì khi lấy tích chia cho
thừa số này ta được thừa số kia.
3 x5 = 4 x 3 =
15 : 3 = 12 : 4 =
15 : 5 = 12 : 3 =
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện các phép
tính nhân, chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện phép tính với các số đo đại
lượng ta thực hiện tính bình thường. Sau đó,
viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
2cm x 4 = 10 cm : 5 =
5 dm x 3 = 12cm : 4 =
4l x 5 = 18 l : 3 =
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở
bài tập.
a) 3 × 4 + 8 = 12 + 8
= 20
3 × 10 – 14 = 30 – 14
= 16
b) 2 : 2 × 0 = 1 × 0
= 0
0 × 4 + 6 = 0 + 6
= 6
-Đọc bài.
-1 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở

bài tập.
Tóm tắt :
1nhóm: 12 học sinh
12 hs : … nhóm?
Bài giải :
Chia được số nhóm là:
12 :3 =4 ( nhóm)
Đáp số : 4 nhóm
18
-Tiến hành tương tự với phần b.
3. Củng cố - Dặn dò : (3 phút)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại các bảng nhân, chia đã học, ôn tập
về cách đọc và cách viết các số trong phạm vi
100.
Tập làm văn :
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2

Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đeo tay
-HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV : Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,
III.Hoạt động dạy học:
HĐGV HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát

2.Bài cũ: (3 phút )
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
+Mở bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách làm đồng
hồ đeo tay bằng giấy thủ công.(1 phút )
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát ,nhận xét. ( 4 phút )
-GV giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát gợi ý để HS
nhận xét.
-Vật liệu làm đồng hồ.
-Các bộ phận của đồng hồ.(mặt, dây đeo, dây cài )
-Nêu: Ngoài giấy thủ công ta có thể sử dụng các vật liệu khác như
lá chuối, dừa…
Hoạt động 2 . GV hướng dẫn mẫu: ( 9 phút )
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
-Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng
hồ.
-Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác màu dài 30ô đến 35 ô, rộng
gần 3 ô, cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
-Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
-Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô (H 1)
-Gấp cuốn tiếp như H 2 cho đến hết nan giấy được H3.
Bước 3: Gài dây đeo vào đồng hồ.
-Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của 2 nếp gấp mặt
-HS quan sát.
-HS nhận xét.

-HS theo dõi quan sát.
19
đồng hồ (H4)

-Gấp nan giấy này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn
đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài, kéo đầu nan
cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo.
-Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây
đồng hồ.
-Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Hướng dẫn lấy dấu 4 điểm chính để ghi số 12; 3; 6; 9 chấm các
điểm chỉ giờ khác.
-Vẽ kim ngắn chỉ giờ và kim dài chỉ phút.
-Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai ta được
chiếc đồng hồ đeo tay.
-GV cho HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm đồng hồ : ( 14 phút )
- GV theo dõi hướng dẫn cho HS
- Chú ý giúp đỡ những HS yếu
4. Củng cố – dặn dò : (3’)
-GV nhận xét tiết học: Về tinh thần học tập và sự chuẩn bị,
đánh giá sản phẩm của
HS.
-Giờ sau mang theo giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước ke, bút
chì, bút màu để thực hành Làm đồng hồ đeo tay
-HS thực hành làm vào giấy.

Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu :
-Hs thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần
-Nắm được kế hoach cần thực hiện ở tuần tới
II/ Các hoatcần tiến hành:
Hoạt động 1: Lớp trưởng

- Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp về:
+ Học tập , Tập thể dục , Nề nếp ra vào lớp
Hoạt động 2 : Gv nhận xét
- Nhận xét về ưu khuyết điểm cá nhân , tổ
- Tuyên dương tổ , cá nhân thực hiện tốt
- Nhắc nhở tổ , cá nhân chưa tốt
Hoạt động 3 : Kế hoạch tuần tới
- Phân công trực nhật theo tổ , mỗi ngày 4 bạn
- Cần đi học đều và đúng giờ
- Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Thi đua học tập giữa các tổ giành được nhiều điểm 9,10 làm quà tặng mẹ và cô
- Kèm bạn học yếu : Vy kèm Quỳnh , Huế kèm NiNô, Drầu kèm H Nhoa
20
- Tổ trưởng kiểm tra việc làm bài của các bạn trong tổ
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân trong tổ vào thứ hai , thứ năm trong tuần
- Nhắc bố mẹ nộp các khoản tiền của nhà trường
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×