Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuan 22 - B1- Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.07 KB, 21 trang )

Tuần 22
Ngày soạn: 21 01 2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Kể chuyện
Tiết 22: ÔNG NGUYễN KHOA ĐĂNG
i. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS kể lại câu chuyện đã đợc chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm thể hiện ý
thức chấp hành Luật giao thông đờng bộ hoặc về một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các thơng binh liệt sĩ.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. GV kể chuyện
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ khó, giải nghĩa cho HS hiểu
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
c. Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
* Kể chuyện theo nhóm
- GV cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó


đổi lại).
- HS kể chuyện trong nhóm lần lợt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa của câu
chuyện.
* Thi kể chuyện trớc lớp
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trớc lớp.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trớc lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1
Tập đọc
Tiết 43: LậP LàNG GIữ BIểN
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời đợc các câu
hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời các câu
hỏi về bài Tiếng rao đêm.

- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS khá - giỏi đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
gì?
+ Bố Nhụ nói con sẽ họp làng, chứng
tỏ ông là ngời thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi
gì?
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài
Tiếng rao đêm.
- HS nghe.

- 1 HS khá - giỏi đọc bài.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Ngời ông nh toả ra
hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhờng
nào.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- HS nghe.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc đoạn 1.
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn
nhỏi, ông bạn nhỏ.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đa dần cả
nhà Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh
đạo làng, xã.
+ Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
- HS đọc đoạn 2.
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây
xanh, nớc ngọt, ng trờng gần, đáp ứng đợc
2
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo
hiện ra nh thế nào qua lời nói của bố
Nhụ?
+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng
tình với kế hoạch lập làng giữ biển của
bố Nhụ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố nh thế
nào?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn
4 theo cách phân vai.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
mong ớc bấy lâu của những ngời dân chài
là có đất, có ruộng để phơi đợc một vàng
lới, buộc đợc một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm
mắt, dân chài thả sức phơi lới, buộc

thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng
ở trên đất liền - có chợ, có trờng học, có
nghĩa trang,
+ Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3.
+ Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng, vặn
mình, hai má phập phồng nh ngời súc
miệng khan. Ông đã hiểu những ý tởng
hình thành trong suy tính của con trai ông
quan trọng nhờng nào.
+ Những suy nghĩ của ông Nhụ.
- HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu
đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trởng đến
làng mới.
+ Nhụ tin và mơ tởng đến một làng mới.
+ Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm
lập làng giữ biển.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách
phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.

Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 43: NốI CáC Vế CÂU GHéP BằNG QUAN Hệ Từ
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết kết
quả (ND Ghi nhớ).
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm đợc quan hệ từ thích
hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
3
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ về câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả và ví dụ
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Phần nhận xét
* Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập.
- GV hớng dẫn HS:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn và làm bài.
- Gọi HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải:
- Câu 1: Nếu trời trở rét thì con phải mặc thật ấm.

+ Hai vế câu đợc nối với nhau bằng cặp QHT nếu thì chỉ quan hệ ĐK KQ.
+ Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Con phải mặc ấm nếu trời rét.
+ Hai vế câu chỉ đợc nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK KQ.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
* Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải:
- Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK KQ; GT KQ: nếu thì , nếu
nh thì , hễ thì , hễ mà thì ,
c. Ghi nhớ
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 vài HS nêu ví dụ.
- GV nhận xét, kết luận.
d. Luyện tập
* Bài tập 1:
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Yêu cầu một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đờng đợc mấy bớc (vế ĐK) thì tôi
sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày đợc mấy đờng (vế KQ).
b) Nếu thì (GT - KQ)
- Nếu , (GT - KQ)
4
- Nếu , (GT - KQ)
- Là ngời tôi sẽ chết cho quê hơng là câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ.

* Bài tập 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên điền thi trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
a) Nếu (nếu mà, nếu nh) thì (GT- KQ)
b) Hễ thì (GT- KQ)
c) Nếu (giá) thì (GT- KQ)
* Bài tập 3:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi một số HS trình bày.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
a) Hễ em đợc điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
Tiết 22: BếN TRE ĐồNG KHởI
I. Mục tiêu
- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào Đồng khởi nổ ra và thắng lợi ở
nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào Đồng khởi):
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh t liệu về phong trào Đồng khởi.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nớc nhà bị chia cắt?
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoàn cảnh bùng nổ phong trào Đồng khởi ở Bến Tre
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
? Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
5
+ Mĩ - Diệm thi hành chính sách tố cộng, diệt cộng đã gây ra những cuộc thảm
sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trớc tình hình đó, không thể chịu đựng mãi,
không còn con đờng nào khác, nhân dân ta buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
+ Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 - đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
* Phong trào Đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV định hớng nội dung cần trình bày.
- HS đọc sách giáo khoa và thuật lại diễn biến của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre.
- HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của GV.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
? Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960?
+ Ngày 17- 1- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong

trào Đồng khởi tỉnh Bến Tre.
? Sự kiện này ảnh hởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào
Đồng khởi ở Bến Tre?
+ Từ cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác.
Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã đợc giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt
ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp.
? Phong trào Đồng khởi Bến Tre có ảnh hởng đến phong trào đấu tranh của nhân
dân miền Nam nh thế nào?
+ Phong trào Đồng khởi Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc
đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm
1960 có hơn 10 triệu lợt ngời bao gồm cả nông dân, công nhân, trí thức tham gia
đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
? ý nghĩa của phong trào Đồng khởi Bến Tre?
+ Phong trào mở ra một thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân
miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị
động, lúng túng.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
T106: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích

xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
6
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lu ý cho HS :
+ Thùng không có nắp, nh vậy tính diện
tích quét sơn là ta phải tính diện tích
xung quanh của thùng cộng với diện
tích một mặt đáy.
+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn
vị đo.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 (HS khá, giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS thi phát hiện nhanh kết quả
đúng trong các trờng hợp đã cho và phải
giải thích tại sao.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
a) Đổi: 1,5m = 15dm
Sxq = (25 +15)
ì
2
ì
18 =1440 (dm
2
)
Stp =1440 + 25
ì
15
ì
2 = 2190 (dm
2
)

b)Sxq=
30
17
4
1
2
3
1
5
4
=ìì






+
(dm
2
)
Stp =
10
11
2
3
1
5
4
30

17







ì+
(dm
2
)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Đổi: 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(1,5 + 0,6)
ì
2
ì
0,8 = 3,36 (m
2
)
Diện tích quét sơn là:
3,36 + 1,5
ì

0,6 = 4,26 (m
2
)
Đáp số: 4,26 m
2
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thi tìm nhanh kết quả.
- HS chữa bài.
a) Đ b) S c) S d) Đ
- HS nghe.
- HS nghe.
7
Tập làm văn
Tiết 43: ÔN TậP VĂN Kể CHUYệN
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật
trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 5 HS.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài.
? Thế nào là kể chuyện?
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật.
Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
? Tính cách của nhân vật đợc thể hiện qua những mặt nào?
+ Tính cách của nhân vật đợc thể hiện qua:
Hành động của nhân vật.
Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
? Bài văn kể chuyện có cấu tạo nh thế nào?
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
Mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp).
Diễn biến (thân bài).
Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
* Bài tập 2:
- 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện; 1HS đọc các câu hỏi
trắc nghiệm).
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng mời 3 HS đại diện 3 tổ
lên thi làm bài nhanh và đúng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Câu chuyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật đợc thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c) ý nghĩa của câu chuyện là: Khuyên ngời ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

8
Thứ t ngày 26 tháng 1 năm 2011
Mĩ thuật
Tiết 22: Vẽ TRANG TRí.
TìM HIểU Về KIểU CHữ IN HOA NéT THANH NéT ĐậM
I. Mục tiêu
- Nhận biết đợc đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Xác định đợc vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm đợc cách kẻ chữ.
* HS khá - giỏi: Kẻ đúng các chữ A, B, M, N theo kiểu chữ in hoa nét thanh nét
đậm. Tô màu đều, rõ chữ.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thớc kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra dụng cụ học tập
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+ Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ?
+ Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
+ Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh, nét đậm?
- HS quan sát mẫu và nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ
- HS quan sát hình 2 trang 70 SGK.
- GV lu ý cho HS: Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dựa vào
cách đa nét bút khi kẻ chữ:

+ Những nét đa lên, đa ngang là nét thanh.
+ Những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm.
- GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh thực hành:
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+ Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài.
+ Hình dáng chữ.
+ Màu sắc của chữ.
+ Cách vẽ màu.
- GV nhận xét bài của HS.
- Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
9
Tập đọc
Tiết 44: CAO BằNG
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ngời Cao Bằng. (Trả lời đợc
câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
* HS khá, giỏi trả lời đợc câu hỏi 4 và thuộc đợc toàn bài thơ (câu hỏi 5).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
về bài Lập làng giữ biển.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS khá - giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, kết hợp hớng dẫn đọc.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ
1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Nêu ý 1?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, 3.
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình
ảnh nào để nói lên lòng mến khách của
ngời Cao Bằng?
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài
Lập làng giữ biển.

- HS nghe.
- 1 HS khá - giỏi đọc toàn bài.
- HS chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS nghe.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ Muốn đến Cao Bằng phải vợt qua Đèo
Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ
ngữ trong khổ thơ: sau khi qua ta lại v-
ợt , lại vợt nói lên địa thế rất xa xôi,
đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
+ Địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
- HS đọc khổ thơ 2, 3.
+ Khách vừa đến đợc mời thứ hoa quả rất
đặch trng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh
mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên
lòng mến khách của ngời Cao Bằng. Sự
đôn hậu của những ngời dân mà khách đ-
ợc gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình
ảnh miêu tả: ngời trẻ thì rất thơng, rất
thảo, ngời già thì lành nh hạt gạo, hiền
nh suối trong.
10
+ Nêu ý 2?
- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại.
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên đợc
so sánh với lòng yêu nớc của ngời dân

Cao Bằng?
+ Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên
điều gì?
+ Nêu ý 3?
+ Bài thơ cho em biết điều gì về Cao
Bằng?
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài
thơ
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.
- Yêu cầu HS tìm giọng đọc diễn cảm
cho mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm và
nhẩm thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng.
- Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
+ Lòng mến khách, sự đôn hậu của ngời
Cao Bằng.
- HS đọc các khổ thơ còn lại.
+ Khổ 4: Tình yêu đất nớc sâu sắc của
ngời Cao Bằng cao nh núi, không đo hết
đợc. Khổ 5: Tình yêu đất nớc của ngời
Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc nh suối
sâu.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./ Ngời
Cao Bằng vì cả nớc mà giữ lấy biên cơng.

+ Tình yêu đất nớc của ngời Cao Bằng.
+ Ca ngợi mảnh đất biên cơng và con ng-
ời Cao Bằng.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc
lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 108: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng
trong một số trờng hợp đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phơng.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài

- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
11
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng
trong các trờng hợp đã cho và phải giải
thích tại sao.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của HLP đó là:
(2,05
ì
2,05)
ì
4 = 16,8 (m
2
)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
(2,05
ì
2,05)
ì
6 = 25,215 (m
2
)
Đáp số: 16,8 m
2
; 25,215 m
2
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.

- HS chữa bài.
* Mảnh 3 và mảnh 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS thi làm bài nhanh.
*Kết quả:
a) S b) Đ c) S d) Đ
- HS nghe.
- HS nghe.
Thể dục
Tiết 43 : NHảY DÂY - PHốI HợP MANG VáC.
TRò CHƠI TRồNG Nụ TRồNG HOA
I. Mục tiêu
- Thực hiện đợc động tác tung bắt bóng theo nhóm 2- 3 ngời.
- Biết cách di chuyển tung và bắt bóng.
- Thực hiện đợc nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau.
- Thực hiện đợc động tác bật cao.
- Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
II. Địa điểm - Phơng tiện
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
12
- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên
cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
- Trò chơi: Nhảy lớt sóng.

2. Phần cơ bản
a. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 ngời
- GV chia nhóm để HS tập luyện, tổ trởng điều khiển.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau
- HS tập cá nhân, chọn 1 số em có thành tích cao trình diễn.
- GV kết luận.
c. Tập bật cao và tập chạy - mang vác
- HS tập cả lớp, GV điều khiển.
d. Chơi trò chơi: Trồng nụ trồng hoa
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
3. Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 109: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu
Biết:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình
lập phơng.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập
phơng và hình hộp chữ nhật.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phơng và hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
13
b. Hớng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2 (HS khá, giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở sau đó mời một
số HS trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) Sxq =(2,5+1,1)
ì

2
ì
0,5 = 3,6(dm
2
)
Stp = 3,6 + 1,1
ì
2,5
ì
2 = 9,1 (dm
2
)
b) Sxq = (3 +1,5)
ì
2
ì
0,9 = 8,1 (m
2
)
Stp = 8,1 + 3
ì
1,5
ì
2 = 17,1 (m
2
)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở sau đó một số HS
trình bày.

- HS chữa bài.
HHCN 1 2 3
Chiều dài 4m
3
5
cm 0,4dm
Chiều rộng 3m
5
2
cm
0,4dm
Chiều cao 5m
1
3
cm 0,4dm
Chu vi mặt đáy
14m
2 cm
1,6dm
Diện tích xung quanh
70m
2
2
3
cm
2
0,64dm
2
Diện tích toàn phần
94m

2
75
86
cm
2
0,96dm
2
* Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo
nhóm 4 và phải giải thích tại sao.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần đều gấp lên 9 lần, vì khi đó diện
tích của một mặt hình lập phơng tăng
thêm 9 lần.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 22: nghe viết: Hà NộI
I. Mục tiêu

14
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm đợc danh từ riêng là tên ngời, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết đợc 3 đến 5 tên
ngời, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng daỵ học
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp các từ: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn HS nghe viết
- GV Đọc bài viết. HS theo dõi SGK.
? Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng các từ: chong chóng, Tháp Bút,
bắn phá,
? Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên ngời (Nhụ) có 2 danh từ riêng là
tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu).
* Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Địa lí
Tiết 22: CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có
ba phía giáp biển và dại dơng.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân c và hoạt động sản xuất của
châu Âu:
15
+
2
3
diện tích là đồng bằng,
1
3
diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
+ Dân c chủ yếu là ngời da trắng.
+ Nhiều nớc có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ

châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ
(lợc đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm dân c và hoạt động sản
xuất của ngời dân châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Âu, Quả địa cầu.
- Bản đồ các nớc châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- HS làm việc với hình 1- SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17 và
trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.
? Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dơng nào?
+ Giáp Bắc Băng Dơng, Đại Tây Dơng, châu á,
? Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
+ Diện tích châu Âu là 10 triệu km
2
, bằng 1/4 diện tích châu á.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á, có ba phía giáp biển và đại dơng.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
- Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
? Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu và cho biết vị trí của
chúng?

- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
* Hoạt động 3: Dân c và hoạt động kinh tế ở châu Âu
- Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để:
+ Cho biết dân số châu Âu?
+ So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á.
+ Cho biết sự khác biệt của ngời dân châu Âu của ngời dân châu Âu với ngời dân
châu á?
- GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4: Kể tên những hoạt động sản xuất đợc phản ánh một
phần qua ảnh trong SGK.
16
- GV bổ sung và kết luận: Đa số dân châu Âu là ngời da trắng, nhiều nớc có nền kinh
tế phát triển.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Khoa học
Tiết 43: Sử DụNG NĂNG LƯợNG CHấT ĐốT (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng l-
ợng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lợng chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK.
- Su tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số loại chất đốt?
+ Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
- GV phát phiếu thảo luận.
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa ph ơng, gia đình
để trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hởng tới tài nguyên rừng, tới
môi trờng.
? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lợng vô tận không? Tại sao?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng đợc hình thành từ xác
sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lợng này đang có nguy cơ bị
cạn kiệt do việc sử dụng của con ngời.
? Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lợng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
lãng phí năng lợng?
? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
? Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+ Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bớc 3: Hoạt động nhóm đôi

- GV nêu yêu cầu thảo luận.
17
- GV chốt lại ý kiến đúng.
- HS thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến.
? Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trờng không khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
+ Tác hại: Làm ô nhiễm môi trờng.
+ Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao,
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 110: THể TíCH CủA MộT HìNH
I. Mục tiêu
- Có biểu tợng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, mô hình SGK.
iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS nêu cách tính diện tích
xung quan và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.

b. Hình thành biểu tợng về thể tích
của một hình
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét
trên các mô hình trực quan theo hình vẽ
các ví dụ trong SGK theo các bớc:
- Hình 1:
+ So sánh thể tích hình lập phơng với thể
tích HHCN?
- Hình 2:
+ Hình C gồm mấy HLP nh nhau? Hình
D gồm mấy HLP nh thế?
+ So sánh thể tích hình C với thể tích
hình D?
- Hình 3:
+ Thể tích hình P có bằng tổng thể tích
các hình M và N không?
- GV kết luận.
- 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật và hình lập phơng.
- HS nghe.
+ Thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN
hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích
HLP.
+ Hình C gồm 4 HLP nh nhau. Hình D
gồm 4 HLP nh thế.
+ Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình
M và N.
18

c. Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Yêu cầu một số nhóm trả lời.
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- Yêu cầu1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn HS giải.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3 (HS khá - giỏi):
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi
xếp hình nhanh.
- GV nhận xét, kết luận.
3, Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS chữa bài.
+ Hình A gồm 16 HLP nhỏ.

+ Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng
nhóm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
+ Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
+ Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
+ Hình A có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS chữa bài.
* Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1
cm thành HHCN.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
19
Ký duyÖt cña BGH
.………………………………………………
……………………………………………….
……………………………………………….
……………………………………………….
.………………………………………………
Sinh ho¹t líp
I- §¸nh gi¸, nhËn xÐt c«ng t¸c trong tuÇn:
1. ¦u ®iÓm:

………………………………. .……………………………………………………
……………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………
………………………………………………………………………………………
2. Nhîc ®iÓm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
II- TriÓn khai c«ng viÖc tuÇn tíi:
…………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
20

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………
III- Giao lu v¨n nghÖ:
………… …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×