Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA lop 5tuan 27(thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.75 KB, 25 trang )

TUẦN 27 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 Thể dục
(GV chuyên soạn giảng)
***
Tiết 3 Đạo đức
EM YÊU HÒA BÌNH
I. Mục tiêu
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của
hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa
bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền được sống hòa bình và có trách nhiệm
tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
- Giấy khổ to , bút màu
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu
tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh
ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.
- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân
ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.


* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
- GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS
những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu
hoà bình”
- GV cho HS trưng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- Hs giới thiệu trước lớp các tranh (vẽ ở
nhà), ảnh, hỡnh, bài bỏo về cỏc hoạt động
bảo vệ hoà bỡnh, chống chiến tranh mà cỏc
em đó sưu tầm được theo nhóm (tổ).(trưng
bày theo góc gv quy định ).
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của
nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm
- HS thảo luận những việc làm và hoạt động
cần làm để giữ gìn hoà bình.
+ Đấu tranh chống chiến tranh.
+ Phản đối chiến tranh.
+ Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
Trang 1
- GV kết luận: Hoà bỡnh mang lại cuộc sống

ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người.
Song để có được hoà bỡnh, mỗi người chúng
ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bỡnh trong
cỏch sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời
cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
hoà bỡnh, chống chiến tranh.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- GV nhận xét giờ.
+ Giao lưu với cỏc bạn bố thế giới.
+ Thế giới đựơc sống yên ấm.
+ Trẻ em được đi học.
+ Trẻ em cú cuộc sống ấm no.
+ Không có bom đạn, thương tích.
+ Kinh tế phỏt triển.
-HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm
đưa ra.
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+Giúp HS về:
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ

- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính
vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng
ta làm như thế nào?
- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu
chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
+2HS lên bảng làm các bài tập
+HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận
tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
Bài 3:
Quãng đường đi bằng ôtô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là

Trang 2
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần
làm như thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS CB bài sau: Quãng đường.
- GV NX tiết học
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay
2
1
giờ
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút
1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24km/giờ
Tiết 5 Lịch sử:
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI
I. Mục tiêu
Biết ngày 27/01/1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam:
- Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn

lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt
dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
- Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện
thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu âm mưu gì khi ném bom huỷ
diệt Hà Nội?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. HD tìm hiểu bài.
Hoạt động 1:GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hiệp định Pa – ri được kí ở đâu? vào ngày
nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp
định Pa – ri, nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa
– ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
bình ở Việt Nam?
- HS lên bảng trình bày.
- Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri thủ đô
của Pháp vào ngày 27- 1- 1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên
chiến trường cả hai miền Bắc Nam…
Trang 3
+Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa
– ri?

+Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống với hoàn cảnh
của Pháp năm 1954?
+GV cho HS đại diện trình bày
Hoạt động2:
- GV cho HS thảo luận
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp
định Pa- ri?
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã
thừa nhận điều quan trọng gì?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử
dân tộc ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến vào dinh Độc
lập.
- GV NX giờ.
- HS mô tả như trong SGK
- Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại
nặng nề trên chiến trường Việt Nam
- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng
minh ra khỏi Việt Nam.
Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt
Nam.
Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thương ở
Việt Nam.
- Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng
trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận
hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh

thổ của Việt Nam.
- Đánh dấu bước phát triển mới của cách
mạng VN. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân
khỏi nước ta, LLCM VN chắc chắn mạnh
hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để ND ta
tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành
thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam,
thống nhất đất nước.
Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Mĩ thuật
Bài 27: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- HS hiểu biết hơn về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống sống.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường.
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Sưu tầm tranh ảnh đệp về môi trường.
- Bài vẽ của HS năm trước.Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Tranh ảnh về môi trường.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trang 4
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan
sát,nhận xét:
- GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường
và gợi ý:
+ Không gian sống xung quanh chúng ta?

+ Môi trường xanh-sạch -đẹp có t/d gì?
+ Cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV tóm tắt:
- GV y/c HS nêu 1 số nội dung về bảo vệ môi
trường?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV y/c HS nêu các bước vẽ tranh:
- GV hướng dẫn ở bộ ĐDDH.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh
phải rõ nội dung, vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 4 ĐếN 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét.
- GV gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát lọ,hoa,quả
- Nhớ đưa vở,bút chì,tẩy,màu,
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Có đồi núi, ao hồ,kênh rạch,cây cối,nhà
cửa,bầu trời,
+ Bảo vệ sức khoẻ cho con người.
+ Như thu gom rác,trồng cây, bảo vệ rừng,
làm sạch nguồn nước,
- HS lắng nghe.
+ Vệ sinh trường lớp,bỏ rác đúng nôi qui
định,
- HS trả lời:

B1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hình ảnh, hình ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết,hoàn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- Tìm và chọn nội dung theo cảm nhận
riêng.
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để n.xét.
- HS nhận xét về nội dung, hình ảnh màu,
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò:
Tiết 2 Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc
đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định :
Trang 5
2. Bài cũ :
- GV nhận xét, khen ngợi .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b.Hướng dẫn hoạt động:

- HD HS luyện đọc
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng
Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần
phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn
ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh)
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê
Việt Nam?
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện
sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ
sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc
diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng
như thế nào?
- Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ
ngày còn ít tuổi…. Tươi vui”
- Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi

đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC
các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu
HS nêu ND chính của bài học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự
liên hệ thêm
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau: Đất nước.
- HS đọc và nêu ND bài “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân”.
- HS nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3 đoạn
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh
tố nữ…
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha
bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá tre
mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò
trộn với bột nếp…
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn
nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự
tinh tế…
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một
cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh

vui tươi…
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã tạo
ra những sản phẩm văn hoá truyền thống
đặc sắc truyền thống của dân tộc và nhắn
nhủ mọi người hãy biết quý trọng, gìn giữ
những nét đẹp truyền thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ
ngữ miêu tả vẻ đẹp của những bức tranh
làng Hồ.
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
Trang 6
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những
HS có ý thức học tập tốt.
Tiết 3 Chính tả
NHỚ – VIẾT : CỬA SÔNG
I. Mục tiêu
- Nhớ –viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:
2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung
- YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài.
3.Bài mới
a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b)Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ?
( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại
-HDHS luyện viết từ khó
-YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
- GV hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi
khổ thơ như thế nào ?
- GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs
tư thế ngồi viết )
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7
bài
c) HD HS làm bài tập chính tả
BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn
văn.
-YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì
gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét
- GV kết luận
- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy

nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-
tê, Công xã Pa-ri, Chi –ca-gô.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời
- HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước
lợ, nông sâu…
1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp
và đọc các từ trên
-HS đọc thành tiếng trước lớp
-HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải
thích cách viết
- 1hs đọc yêu cầu bài 2.
+Hs làm vở, giải thích cách viết.
Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-pô, A-
mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mân Hin-la-ri,
Ten –sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mờ-ri-ca, E-
vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ
Trang 7
4.Củng cố ,dặn dò :
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài .
- GV nhận xét tiết học.
phận của tên riêng được ngăn cách bằng
dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ. Ấn Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng
VN, ỡ đây là tên riêng nước ngoài nhưng

được phiên âm theo âm Hán Việt.
+Nhận xét.
+1 hs đọc lại.
Tiết 4 Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu
Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài 4.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu:
3.2. Hướng dẫn hoạt động:
- Hình thành cách tính quãng đường của một
chuyển động đều.
a, Bài toán 1:
- GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán 1.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ như thế
nào?
- Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
- Em hãy tính quãng đường ôtô đi được?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
- GV hỏi: Muốn tính quãng đường ta làm thế
nào?
- GV HD HS viết công thức tính quãng
đường

b) Bài toán 2: HS đọc bài toán 2.
- GV HD HS tương tự bài toán 1. Lưu ý phép
đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
3.3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
1 HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét chữa
BT1
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đường đi của ô tô trong thời gian
1 giờ.
- 4 giờ
- Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc
nhân với thời gian.
S = v x t
BT 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số 30 km
Bài 1:
Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ là
Trang 8
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét chữa.
- BT3: (HS khá, giỏi)
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS lên
bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đường
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số 45,6 km
Bài 2:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số 3,15 km
Bài 3: (HS khá, giỏi)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Đổi 2 giờ 40 phút = 2
3
2
giờ
Độ dài quãng đường AB là:
42 x 2
3
2
= 112 (km)
Đáp số: 112 km
Tiết 5 Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT

I. Mục tiêu
Giúp HS: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
dự trữ.
II. Chuẩn bị:
- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trước.
- GV chuẩn bị :ngâm hạt lạc qua một đêm.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài 52
-GV nhận xét,cho điểm HS
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hoạt động:
*Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt
-Chia nhóm 4.
-Chia cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua
đêm.
-Hướng dẫn hs: Bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi
+Thế nào là sự thụ phấn?
+Thế nào là sự thụ tinh?
+Hạt và quả hình thành như thế nào ?
-Hs làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên chỉ từng bộ phận của hạt.

Trang 9
và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
-Gọi:

-Kết luận: chỉ vào hình minh hoạ và nêu: Hạt
gồm cú 3 bộ phận bờn ngoài cựng là vỏ hạt,
phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa
khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, phần 2 bên
chính là chất dinh dưỡng của hạt.
-Yêu cầu hs đọc kĩ bài tập 2 / 108 và tỡm
xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng
với hình nào?
-Kết luận: Đây là quá trình hạt mọc thành cây.
Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình lớn nhờ hút
nuóc nước. Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra
cắm xuống đất, xung quanh rễ mầm mọc ra rất
nhiều rễ con. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều
hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên
khỏi mặt đất. Hai lá mầm xoè ra, chồi mầm
lớn dần và sinh ra các lá mới. Hai lá mầm teo
dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm
chồi, rễ mọc nhiều hơn.
*Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây
của hạt
-Chia nhóm 4.
-Yờu cầu cả nhóm cùng quan sỏt hỡnh minh
hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển
của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho
đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày:
-Gọi hs giới thiệu về cách gieo hạt của mình
theo gợi ý sau:
-GV đưa 4 cốc ươm hạt của mình có ghi từng
điều kiện ươm hạt:

Cốc 1: Đất khô.
-Nhận xét.
2. b
3. a
4. e
5. c
6. d
-Đại diện nhóm trỡnh bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Cỏc nhóm làm việc:
a) Bắt đầu gieo hạt mướp xuống đất.
b) Sau vài ngày, rễ mầm đó mọc nhiều,
thõn
mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm.
c ) Hai lá mầm chưa rụng, cây đó bắt đầu
đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới .
d ) Cây mứơp đó bắt đầu ra hoa và kết
quả.
e ) Cây mướp phát triển mạnh, quả mướp
lớn
đến độ thu hoạch.
g ) Quả mướp già không thể ăn được
nữa. Bổ
dọc quả mướp ta thấy trong ruột có rất nhiều
hạt.
h ) Hạt mướp khi quả mướp đó già, khi
vỏ
chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ mướp
ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể
đem gieo trồng.

-Nhận xét, bổ sung.
- Hs trưng bày sản phẩm của mình trước mặt.
Từng hạt được gieo.
Kết quả.
Hs giới thiệu sản phẩm trước lớp.
- 4 hs lên bảng quan sát và đưa ra nhận xét.
Trang 10
Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bỡnh thường.
Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn.
Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh.
-Gọi 4 hs lên chỉ và nêu nhận xét về sự phát
triển của hạt trong từng cốc.
-Hỏi: Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa
rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm
của hạt?
-Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ
ẩm và nhiệt độ thích hợp không quá nóng,
không quá lạnh.
4. Củng cố dặn dò:
- GV YC HS trả lời nhanh các CH:
+Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu các ĐK
nảy mầm của hạt?
- Dặn HS CB bài sau: Cây con có thể mọc lên
từ 1 số bộ phận của cây mẹ.
- GV nhận xét tiết học
 Cốc 1: Hạt không nảy mầm đựơc.
 Cốc 2: Hạt nảy mầm bình thường.
 Cốc 3: Hạt cũng không nảy mầm.
 Cốc 4: Hạt cũng không nảy mầm.
-Nhận xét.

-Hạt nảy mầm được khi có độ ẩm và nhiệt độ
thích hợp.
Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ.
I. Mục tiêu
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
- Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát.
* HS quan st, tìm vị trí chồi ở 1 số cy khc
nhau.
- Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
làm việc.
- Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng
một bộ phận của cây mẹ?
Giáo viên kết luận:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang

102 SGK.
- Học sinh trả lời
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ
khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra
kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của
Trang 11
- Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương
rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
- Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,…)
thân giò (hành, tỏi,…).
- Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
Hoạt động 2: Thực hành.
* HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ
phận của cây mẹ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn: Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
- Nhận xét tiết học.
cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách
trồng mía.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
- Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
- Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc
rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp
ngọn lại (hình 1b).
- Một thời gian thành những khóm mía(h.
1c).
- Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.

- Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
- Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm
mọc nhô lên.
- Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc
chậu.
- HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra
từ bộ phận của cây mẹ.
Tiết 2 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen
thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những cu ca dao, tục
ngữ (BT2).
- HSKG thuộc một số cu ca dao, tục ngữ trong bi tập1, 2.
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. Chuẩn bị:
Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng
phép lược.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Hát
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Bài 1

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu,
minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng
một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Trang 12
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các
nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề
truyền thống.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong
bài bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục
ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống
đã nêu.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm
lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống
nước nhớ nguồn.
- 2 dãy thi đua.
Tiết 3 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

I. Mục tiêu
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người
Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Một số tranh ảnh về tình thầy trò. SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
3.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề.
- Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác
định yêu cầu đề.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan
trọng.
- Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện
của mình bằng cách đọc các gợi ý.
- Kỷ niệm về thầy cô.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
- Hát
-2 HS kể chuyện theo yc đã học.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết
quả.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.

Trang 13
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo
lớp Một”
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể
chuyện.
- Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay.
5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện .
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi nêu thêm những việc
làm khác.
- 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu
chuyện em chọn kể.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra
nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
- 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp
dàn ý của mình.
- Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể
câu chuyện của mình trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
Ưu điểm cần phát huy.
Tiết 4 Toán

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thờm bài 3, 4.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định .
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập của
tiết học trước.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc
và công thức tính quãng đường.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
-2HS lên bảng làm bài.
-HS nêu trước lớp
-1 hs đọc yêu cầu.
S= v x t
v 32,5km/
giờ
210 m/

phút
36km/
giờ
Trang 14
- GV nhận xét, yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV: Để tính được độ dài quãng đường AB
chúng ta phải biết những gì?
- GV:Vậy chúng ta cần đi tìm thờigian ô tô đi
từ A đến B, sau đó mới tìm quãng đường AB.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét.
*Bài 3: (HS khá,giỏi)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- Gv hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc
bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán
cho?
- GV:Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị
nào ?
- GV chữa bài
- GV nhận xét
-Bài 4: HSKG
+ Cho hs làm vào vở:
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
t 4 giờ 7 phỳt 40 phỳt

s 130 km 1470 m 1440 km
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45
phỳt
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Thời gian ô tô đi từ A đến B:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45
phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quóng đường AB:
46 x 4,75 = 218.5 ( km)
Đáp số: 218,5 km.
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
1 phút 15 giây = 75 giây
Quóng đường kăng-gu-ru di chuyển được:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
+Nhận xét.
Tiết 5 Đại lí
CHÂU MĨ
I. Mục tiêu
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao

gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên
bản đồ, lược đồ.
Trang 15
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thời gian.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ, Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội
dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hoạt động:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để
tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu
Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK,
lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế
giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương
tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu
Mĩ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu
và nêu vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm

ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam
Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng
thứ 2 trong các châu lục trên TG
*Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để
thực hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên
châu Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng
và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những
cảnh đẹp khác nhau.
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so
với kinh tế châu Âu và châu á?
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu
đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán
cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí
địa lí châu Mĩ
-HS quan sát và lên bảng chỉ.
-Hs làm việc cá nhân; lên chỉ trên bản đồ.
+ Chõu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu
lục duy nhất nằm ở bán cầu này.

+ Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc Mĩ,
Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo, quần đảo
nhỏ.
+ Phía đông giáp Đại Tây Dương
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía tây giáp Thái Bình Dương
-Nhận xét.
-Chõu Mĩ có diện tích là 42 triệu km
2
,
đứng thứ hai trên thế giới, sau châu Á.
-HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo
dõi nhận xét.
-HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành
bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trả lời
HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh
nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe.
-HS trình bày.
Anh minh hoạ Vị trớ Mô tả đặc điểm thiên nhiên
Trang 16
a. Núi An –
đét (Pê – ru)
Phớa tõy của
Nam Mĩ
Đây là dóy nỳi cao, đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển phía
tây của Nam Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm cú tuyết phủ.
b. Đồng bằng

trung tâm
(Hoa Kỡ)
Nằm ở Bắc Mĩ
Đây là vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng do sông
Mi-xi-xi-pi bồi đắp, đất đai màu mỡ. Dọc 2 bên bờ sông
cây cối rất xanh tốt, nhiều đồng ruộng.
c. Thác Ni-a-
ga - ra ( Hoa
Kì)
Nằm ở Bắc Mĩ
Ở vựng này sụng ngũi tạo ra cỏc thỏc nước đẹp như
thác Ni-a-ga – ra, đổ vào các hồ lớn. Hồ nứơc Mi-xi- gân,
hồ Thượng cũng là những cảnh thiên nhiên nổi tiếng của
vùng này.
d. Sụng A-
ma-dụn (Bra-
xin)
Nam Mĩ
Đây là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên đồng
bằng A-ma-dôn. Rừng rậm A-ma-dôn là cánh rừng lớn
nhất thế giới. Thiên nhiên nơi đây là 1 màu xanh của ngút
ngàn cây lá.
e. Hoang mạc
A-ta- ca-ma
(Chi-lờ)
Bờ tõy dóy An-
đét (Nam Mĩ)
Cảnh chỉ có núi và cát, không có động thực vật.
g. Bói biển ở
vựng Ca-ri-

bờ.
Trung Mĩ
Bói biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch biển.
*Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS
quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu
nào?
+Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.
+Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần
khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía
đông.
+ Cỏc dãy núi lớn đều tập trung ở phía
tây. Miền tây của Bắc Mĩ có dãy Cooc-đi-e
lớn và đồ sộ hơn cả, dóy núi này chạy dài
suốt từ bắc xuống nam, ăn cả ra biển. Miền
tây cuả nam Mĩ thì có dãy An-đét, dãy núi
cao và đồ sộ chạy dọc theo bờ biển phía
tây của Nam Mĩ.
Châu Mĩ có 2 đồng bằng lớn là đồng bằng
trung tâm Hoa Kỡ ở Bắc Mĩ và đồng bằng
A-ma-dôn ở Nam Mĩ. Ngoài ra ven Đại
Tây Dương cũng có những đồng bằng nhỏ,
hẹp.
Phía đông là các cao nguyên có độ cao từ
500 đến 2000 m như cao nguyên Bra-xin

và cao nguyên Guy-an (Nam Mĩ), các dãy
núi thấp như dãy An-pa-lỏt (Bắc Mĩ).
-Hs tiếp nối nhau trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
+Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
* Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp
Bắc Băng Dương.
Trang 17
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết
luận.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất
đa dạng và phong phú?
- Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau: Châu
Mỹ (Tiếp).
* Qua vũng cực bắc xuống phía Nam, khu
vực Bắc Mĩ cú khớ hậu ụn đới chiếm diện
tích lớn nhất.
* Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở 2 bên đường
xích đạo có khí hậu nhiệt đới.
+Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế
giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu
nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của
sông ngũi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh
của Trái Đất.
Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Thể dục
( GV chyên soạn giảng)
***
Tiết 2 Kĩ thuật

LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1).
I. Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc
chắn .
- Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn.
- Rèn luyện tính cận thuận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
TTCC 1,2,3 của NX 8 : Cả lớp.
II. Chuẩn bị:
Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
Gv choHS quan sát
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết
gv nhận xét
b/ Lắp từng bộ phận .
-Học sinh quan sát từng bộ phận ( thân,
đuôi , sàn , giá đỡ ca bin ,cánh quạt)
-Học sinh lên chọn
-Học sinh quan sát bổ sung
- Lắp đuôi , thân ( H2)
- Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 )
- Lắp cánh quạt ( H5)
Trang 18
c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7)

Gv quan sát sửa sai
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
3.Củng cố
4. Dặn dò:-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.
-Nhận xét tiết học
- Lắp càng máy bay ( H6)
- Học sinh lắp.
- HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp.
- HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực
thăng.
Tiết 3 Toán
THỜI GIAN
I. Mục tiêu
- Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp lm bi 1 (cột 1, 2) ; 2.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng học nhóm
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Bài toán 1:
GV gợi ý để HS rút quy tắc và viết công thức tính
thời gian.
Bài toán 2:
GV giải thích: trong bài toán này, số đo thời gian

viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
GV lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng v , s , t ta
có thể tính được đại lượng thứ 3.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn BT1 lên.
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả lần lượt là:
2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ
Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa bài.
Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ
Bài 3: Cho HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài.
Kết quả các bước tính là:
2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết 133.
- Cả lớp nhận xét.
-HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài
toán.
-HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển
động.
-HS phát biểu và viết công thức tnhs thời
gian : t = s : v
-HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày
cách giải bài toán.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công
thức.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài.
-Các nhóm làm vào bảng phụ.

-Từng nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp sửa bìa vào vở.
-HS tự làm vào vở. (Làm thêm)
-HS làm sai sửa bài.
Trang 19
4. Củng cố - Dặn dò:
- Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời
gian.
Tiết 4 Tập đọc
ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Niềm vui v niềm tự ho về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK, thuộc lịng 3 khổ thơ cuối).
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Đất nước.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ.
- Nhắc học sinh chú y:

- Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Phát âm đúng từ ngữ.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong
SGK.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu
nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả
lời câu hỏi:
- Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
- Đó là cảnh mùa thu nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
- Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và
vui như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
- Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ
nào?
- Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.

- 1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc bi v trả lời cc cu hỏi trong
SGK.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu.
Trang 20
hạnh phúc về đất nước tự do.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc,
nhấn giọng, ngắt nhịp.
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung
chính của bài thơ.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể
hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước
tự do.”
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả
bài thơ.
- Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
bài.
- Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
Tiết 5 Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI.

I. Mục tiêu
-Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so snh, nhn hố tc giả sử dụng để tả cây chuối
trong bài văn.
-Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ để học sinh các nhóm làm bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối.
Bài1:
- Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến thức cần
ghi nhớ về văn tả cây cối lên bảng, yêu cầu
học sinh đọc lại.
Bài2:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ
chọn tả một bộ phận của cây.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn
văn viết tốt.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn viết lại vào vở.
- Hát
- HS đọc đoạn văn viết lại ở nhà sau tiết 52.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề
bài, cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
- Vài HS nói xem mình chọn tả bộ phận
nào của cây.
- Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở.
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả
cây cối
Trang 21
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Âm nhạc
( GV chuyên soạn giảng)
***
Tiết 2 Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI.
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được
những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu;
thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III.
- Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của
2 học sinh:
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng từ

ngữ nối.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn
văn.
- Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên gợi ý.
- Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác
dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên
được gọi là phép nối.
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong
SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các
câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong
2 đoạn của bài văn.
- GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng.
- Hát
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối
cùng, …

-2 HS đọc Ghi nhớ – SGK.
-HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách)
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ
ngữ có tác dụng chuyển tiếp,
Trang 22
Bài 2
- Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ
đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
- Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội
dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm
bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Làm BT2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII”
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài cá nhân, những em làm
bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm
lên bảng lớp và đọc kết quả
- Đáp án: vậy, thế thì.
- Nêu lại Ghi nhớ.
Tiết 3 Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết).
I. Mục tiu
- Viết được một bài văn tả cy cối đủ ba phần (mở bi, thn bi, kết bài), đúng yêu cầu đề bi; dng
từ đặt câu đúng, diễn đạt r ý.
- Giáo dục tính cân thận.
II.Chuẩn bị:
Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn.
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét,chốt ý,
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của
tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS làm bài.
GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT
viết.
HĐ3: HS làm bài.
GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu
3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS.
-Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn
bị: Ôn tập giữa HKII.
-Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả
cây cối.
-2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở
SGK
-Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
-HS nói đề bài mình chọn làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Đọc soát lại bài trước khi nộp.
-Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây
cối.
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và qung đường.

- Cả lớp lm bi 1, 2, 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
Trang 23
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập”.
Bài 1:
- Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là:
4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ.
Bài 2:
Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là:
Đổi: 1,08m = 108cm.
108 : 12 = 9 (phút)
Bài 3:
- Giáo viên chốt lại. Kết quả:
72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút.
Bài 4: (Lm thm)
- Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là:
Đổi: 10,5 km = 10 500 m
10 500 : 420 = 25 phút.
4. Củng cố.
5.Dặn dò:
- Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.

+ Hát.
- HS sửa bài 1.
- Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức
tìm t.
- Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm
bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS tự sửa bài.
- Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm
vào bảng phụ.
- Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại cáhc tính thời gian của
chuyển động.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 27
I. Mục tiêu
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
-Tham gia thi HS giỏi cấp huyện khá nghiêm túc.
* Văn thể mĩ:
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.

Trang 24
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần 28:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 28.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức để tiếp tục thi GKII.
- Thi GKII theo lịch
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Đẩy mạnh việc tự học tự rèn.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập,
củng cố các kiến thức đã học.
…………………………………………………………………………………………………
……………………
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×