Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA lớp 1 - T3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.9 KB, 27 trang )

Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 08 tháng 9 năm 2008
TIẾNG VIỆT
Bài 8 : l - h
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ l , h ; tiếng lê, hè .
2.Kó năng :Đọc được câu ứng dụng : ve ve ve , hè về.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :le le .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : lê, hè; câu ứng dụng : ve ve ve , hè về.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : le le
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học : Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết : ê, v , bê, ve.
-Đọc câu ứng dụng : bé vẽ bê.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm
nay học âm l, h.
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
a.Dạy chữ ghi âm l :
+Mục tiêu: nhận biết được chữ l và âm l
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ l gồm 2 nét : nét khuyết
trên và nét móc ngược.


Hỏi: Chữ l giống chữ nào nhất ?
-Phát âm và đánh vần : l , lê
b.Dạy chữ ghi âm h :
+Mục tiêu: nhận biết được chữ h và âm h
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ h gồm một nét khuyết
trên và nét móc hai đầu.
Hỏi: Chữ h giống chữ l ?
Thảo luận và trả lời: giống chữ b .
Giống :đều có nét khuyết trên
Khác : chữ b có thêm nét thắt.
(Cá nhân- đồng thanh)
Giống : nét khuyết trên
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 1
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
-Phát âm và đánh vần tiếng : h, hè
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt
‘bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động : n đònh tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng : ve ve ve, hè về
- Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:

-Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
-Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : hè)
-Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : ve ve ve, hè về.
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội
dung le le
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Trong tranh em thấy gì ?
-Hai con vật đang bơi trông giống con gì ?
-Vòt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ.
Nhưng có loài vòt sống tự do không có ngøi
chăn, gọi là vòt gì ?
+ Kết luận : Trong tranh là con le le. Con le
le hình dáng giống vòt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ
có vài nơi ở nước ta.
-Giáo dục : Cần bảo vệ những con vật q
hiếm.
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Khác : h có nét móc hai đầu, l có
nét móc ngược.
(C nhân- đ thanh)
Viết bảng con : l , h, lê, hè
Đọc cnhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : ve kêu, hè về
Đọc thầm và phân tích tiếng hè
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đ thanh) :
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)

Tô vở tập viết : l, h, lê, hè.
Quan sát và trả lời
( con vòt, con ngang, con vòt xiêm )
( vòt trời )
ĐẠO ĐỨC
Bài2 : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1) .
I-Mục tiêu:
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 2
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
1.Kiến thức: Hs biết được: Thế nào là ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
2.Kó năng : Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: - chuẩn bò bài hát “Rửa mặt như mèo”.
- Gương & lược chải đầu.
.HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.
III-Hoạt động d-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đứcnào?
-Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không?
-Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một?
.Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3.1-Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.
3.2-Hoạt động 2:
+Mục tiêu:Y/c Hs tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào
có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

+Cách tiến hành: Yêu cầu Hs quan sát và nêu tên
những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có
đúng không.
.Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
.Gv chốt lại những lý do Hs nêu & khen những em Hs
có nhận xét chính xác.
- Giải lao.
3.3-Hoạt động 3: Bài tập
+Mục tiêu: Hướng dẫn các em làm BT.
+Cách tiến hành: Giải thích tại sao em cho là bạn ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc ntn là chưa gọn gàng, sạch
sẽ, nên sửa ntn để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ.
 Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành
người gọn gàng, sạch sẽ?
- Giải lao.
-Hs làm theo yêu cầu của
Gv.
Hs nêu lý do của mình để
trả lời câu hỏi của Gv: áo
quần sạch, không có vết
bẩn, ủi thẳng, tém thùng và
đeo thắc lưng. Dép sạch sẽ,
không dính bùn đất…
 Cả lớp bổ xung ý kiến.
-Hs đọc Y/c BT.
-Hs nhắc lại giải thích trên
và nêu VD một bạn
chưa gọn gàng, sạch sẽ.
ủi áo quần cho phẳng, chà

rửa giầy dép…
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 3
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
3.4-Hoạt động 4: Bài tập
+Mục tiêu: Hướng dẫn các em làm BT.
+Cách tiến hành: Y/c Hs chọn áo quần phù hợp cho bạn
nam và bạn nữ trong tranh.
3.5-Hoạt động 5:
+Củng cố:
.Các em học được gì qua bài này?

.Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?
.Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này.
-Hs làm BTlý giải cho sự
lựa chọn của mình.
-Cả lớp theo dõi và cho lời
nhận xét.
 Cần phải biết ăn mặc
gọn gàng sạch sẽ và giữ vệ
sinh cá nhân khi đi học
cũng như ở nhà .
 Áo quần phẳng phiu,
gọn gàng, không rách,
không nhàu, tuột chỉ, đứt
khuy, hôi bẩn, xộc xệch…
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
A. Mục tiêu :
-Kiến thức: Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh.

-Kó năng :Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết
được các vật xung quanh.
-Thái độ : Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước
lạnh..
C. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì? (Chúng ta đang lớn)
-Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không?
-Em phải làm gì để chóng lớn?
-Nhận xét kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thệu bài :
-Cho học sinh chơi : Nhận biết các vật xung quanh
Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay
bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai
đoán đúng thì thắng cuộc.
-GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng
ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật
2 , 3 HS lên chơi
-HS theo dõi
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 4
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận
biết các sự vật và hiện tượng xung quanh. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.

Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
* Mục tiêu :Mô tả được một số vật xung quanh
* Cách tiến hành :
Bước 1:Chia nhóm 2 HS
-GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình
dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn …của các
vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc
vật thật )
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2:
-GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được
( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư
nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi …)
-Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
* Mục tiêu : Biết vai trò của các giác quan trong việc
nhận biết thế giới xung quanh.
* Cách tiến hành :
Bước 1:
-Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong
nhóm:
+Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vò của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần
sùi,mòn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh …?
+ Nhờ đâu bạn nhận ró là tiếng chim hót, hay tiếng
chó sủa?
Bước 2:

-GV cho HS xung phong trả lời
-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo
luận:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bò hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bò điếc?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết
cảm giác?
-HS làm việc theo từng cặp
quan sát và nói cho nhau nghe
-HS đứng lên nói về những gì
các em đã quan sát
-Các em khác bổ sung


-HS thay phiên nhau tập đặt
câu hỏi và trả lời.


-HS trả lời
-HS trả lời

Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 5
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
* Kết luận:
-Nhờ có mắt ( thò giác ), mũi (khứu giác), tai (thính
giác), lưỡi (vò giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết
được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác
quan đó bò hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ
về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ
và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.

3. Hoạt động cuối:Củng cố,dặn dò:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học.
-HS theo dõi và nhắc lại

-HS trả lời
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 6
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
Thứ ba, ngày 09 tháng 9 năm 2008
TOÁN
Bài: Luyện Tập
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
-Kiến thức: Nhận biết số lượng và các thứ tự các số trong phạm vi 5.
-Kó năng : Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
-Thái độ: Thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn đònh tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút)
HS đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.(2HS đếm).Ghi điểm.
HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1.(2 HS viết bảng lớn -cả lớp viết bảng con).
Nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (20 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.

+Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 5.
-Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
+Cách tiến hành:
Bài 1:(4phút) Làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS:
Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2: (4phút) Làm phiếu học tập.
Hướng dẫn HS:
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3 :( 8phút) HS làm ở vở bài tập Toán.
Hướng dẫn HS:
KT và nhận xét bài làm của HS.
-Bài 4:(4 phút) HS làm vở Toán.

Hướng dẫn HS viết số :
Chấm điểm một vở, nhận xét chữ số của HS.





-HS đọc yêu cầu bài
1:”ĐiềnSố”
-HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền
số”.
HS làm bài và chữa bài.
HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền
số”.
HS làm bài và chữa bài: HS đọc

từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.(3
HS )
HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2,
3, 4, 5”.
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 7
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút)
+Mục tiêu : Củng cố về nhận biết thứ tự các số.
+Cách tiến hành:
GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một
số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý .
GV nhận xét thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
-Vừa học bài gì?
Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
-Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là1(hoặc 2,3,
4,5)
-Chuẩn bò: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để
học bài: “Bé hơn-Dấu <ù”.
Nhận xét tuyên dương.
HS viết bài.
Chữa bài: HS đọc số vừa viết.
2 đội thi đua. Mỗi đội cử 5HS thi
đua, mỗi HS lấy một tờ bìa đó
rồi các em xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn,hoặc từ lớn đến bé. HS
khác theo dõi và cổ vũ.
Trả lời(Luyện tập).
3HS đếm.
Lắng nghe.


TIẾNG VIỆT
Bài 9: o - c
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ o, c ; tiếng bò, cỏ
2.Kó năng :Đọc được câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : vó bè
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : bò, cỏ; câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : vó bè
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và viết : l, h, lê, hè
-Đọc câu ứng dụng : ve ve ve, hè về.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm
nay học âm o, c
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
a.Dạy chữ ghi âm o:
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 8
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
+Mục tiêu: nhận biết được chữ o và âm o
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ o gồm 1 nét cong kín.

Hỏi: Chữ o giống vật gì ?
-Phát âm và đánh vần : o, bò
+Phát âm : miệng mở rộng, môi tròn
+Đánh vần :
b.Dạy chữ ghi âm c:
+Mục tiêu: nhận biết được chữ c, và âm c
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ c gồm một nét cong hở
phải.
Hỏi : So sánh c và o ?
-Phát âm và đánh vần tiếng : o, cỏ
+Phát âm : Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi
bật ra, không có tiếng thanh.
+Đánh vần:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt
bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: n đònh tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu:
-Đọc được câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ
- Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?

-Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : bò,
bó, cỏ)
-Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.
b.Đọc SGK:
Thảo luận và trả lời: giống quả
bóng bàn, quả trứng , …
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn
:bò
Giống : nét cong
Khác : c có nét cong hở, o có nét
cong kín.
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn
:cỏ
Viết bảng con : o, c, bò, cỏ
Đọc cnhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bò bê có bó
cỏ
Đọc thầm và phân tích tiếng bò, bó,
cỏ
Đọc câu ứng dụng (C nhân-
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 9
Giáo án Lớp 1 Trường tiểu học N’Trang Lơng I
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội
dung vó bè.
+Cách tiến hành :

Hỏi: -Trong tranh em thấy gì ?
-Vó bè dùng làm gì ?
-Vó bè thường đặt ở đâu ? Quê hương
em có vó bè không?
-Em còn biết những loại vó bè nào khác?
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
đthanh)
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : o, c, bó, cỏ
Quan sát và trả lời
Giáo viên: Nguyễn Thò Thanh Loan Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×