Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lop 4 tuan 26 ( moi, KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.24 KB, 36 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 26:
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
28/02/11
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT

26
126
51
26
26
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1)
Luyện tập
Thắng biển
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Chào cờ
Thứ 3
01/3/11
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả
Khoa học
Tốn
LT & C
26


51
26
51
127
51
Nghe-viết: Thắng biển
Nóng, lạnh và nhiệt độ (Tiếp theo)
Luyện tập
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Thứ 4
02/3/11
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Kĩ thuật
52
52
128
26
26
26
Ga-vrốt ngồi chiến lũy
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ơn tập
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mơ hình kĩ
thuật
Thứ 5

03/3/11
Tốn
Anh văn
TLV
LT&C
Khoa học
129
52
51
52
52
Luyện tập chung ( Tiếp theo)
LT xây dựng Kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
MRVT: Dũng cảm
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Thứ 6
04/3/11
TLV
Tốn
Âm nhạc
Anh văn
SHL
52
130
26
52
26
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung ( Tiếp theo)
Sinh hoạt cuối tuần

Trường Tiểu học “C” Long Giang 1 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
TUẦN 26
Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng
cộng.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vò tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những
người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn,
chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ
giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể
làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
B/ Bài m ới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin
SGK/37)
- Gọi hs đọc thông tin SGK/37
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau
nghe những suy nghóa của mình về những khó

khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng
chòu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có
thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Gọi hs trình bày
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bò
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều
khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông
cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp
đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày
* Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn
nhân phải hứng chòu do thiên tai, chiến
tranh: không có lương thực để ăn, không có
nhà để ở, sẽ bò mất hết tài sản, nhà cửa,
phải chòu đói, chòu rét
* Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ:
nhòn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập
sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua
truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi
người
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 2 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi
tham gia các hoạt động nhân đạo.

- Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem
các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng
nhân đạo? Vì sao?
- Đại diện nhóm trình bày
a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp
đỡ các bạn hs các tỉnh đang bò thiên tai.
b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ
miền Trung bò bão lụt, Lương đã xin Tuấn
nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy
thành tích.
c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bò
tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam,
Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng
tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện
lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muốn chia sẻ với những người không may gặp
khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ
muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện.
* Hoạt động 3: BT3 SGK/39
- Gọi hs đọc yc và nội dung
- Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em
thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ,
sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu
vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc
làm cao cả.
b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân
đạo do nhà trường tổ chức.

c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê
mình ích kỉ.
d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở
đòa phương mình mà còn cả với người ở đòa
phương khác, nước khác.
Kết luận: Ghi nhớ SGK/38
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vò tha.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường
để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình.
- Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương,
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân
đạo. Vì Sơn biết nghó có sự thông cảm, chia
sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn
mình.
b) Việc làm của Lương không đúng, vì
quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để
nâng cao hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân
đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ
các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe, thực hiện
a) đúng

b) sai
c) sai
d) đúng
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
Trường Tiểu học “C” Long Giang 3 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt
động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng.
- Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo (tiết 2)
Môn: TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính
-Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số,
phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép

chia phân số để giải các bài toán có liên
quan
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- YC hs thực hiện Bảng
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm số chia ta làm sao?
- YC hs tự làm bài
*Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm
vào vở nháp
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với
phân số thứ nhất trong các phép tính trên?
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì
kết quả bằng mấy?
3 hs thực hiện theo yc
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược
6
5
48
40
6
8
8
5
8
6
:
8

5
=== x
7
6
21
18
3
2
7
9
2
3
:
7
9
=== x
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Thực hiện Bảng
a)
2
3
;
3
4
;
5
4
b)
2;

4
3
;
2
1
- Tìm x
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Ta lấy SBC chia cho thương
- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện)
a ) x =
8
5
);
21
20
=xb
- Tự làm bài
a)
1
2
2
1
2
2
1
);1
47
74
4
7

7
4
);
1
6
6
2
3
3
2
====
==
xc
x
x
xb
x
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của
phân số thứ nhất
- Bằng 1
Trường Tiểu học “C” Long Giang 4 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta
làm sao?
- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước
lớp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc đề bài
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao
- Tự làm bài
Độ dài đáy của hình bình hành là:

)(1
5
2
:
5
2
m=
Đáp số: 1 m

__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 51: THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình n. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4
trong SGK).
KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết đònh , ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung
bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con
người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ
phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em
học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm
ấy của con người trong cuộc vật lộn với con
bão biển hung dự, cứu sống quãng đê.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua
hình ảnh độc đáo những chiếc xe không
kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi
tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến
só lái xe trong những năm tháng chống Mó
cứu nước.
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
Trường Tiểu học “C” Long Giang 5 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
lần xuống dòng là 1 đoạn)

+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt,
cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghóa từ: mập, cây vẹt, xung
kích, chão
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi:
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ
ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa
của cơn bão biển?
KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn
công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như
thế nào?
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì?
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình
ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng
cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con
người trước cơn bão biển?
KNS*: - Ra quyết đònh , ứng phó.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài

- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giảng nghóa
- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh
dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng.
Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển
tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn
3)
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh
như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản
nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào
rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một
cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng
ngàn người với tinh thần quyết tâm chống
giữ.
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con
mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi
lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt
tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ
điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd
9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ.

+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước
đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây
dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn -
Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những
bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt,
thân hình họ cột chặt vào những cọc tre
đóng chắc, dẻo như chão - đám người không
sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 6 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- YC hs lắng nghe, suy nghó tìm những từ cần
nhấn giọng
- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn
giọng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng
những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên,
cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống
lại
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn có ý nghóa gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu

- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng
của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình
n.
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I/ Mục tiêu:
- Biết sơ lược về q trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đồn
người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được
khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II/ Đồ dùng học tập:
- Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Trònh-Nguyễn phân tranh
1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm
vào thời kì bò chia cắt?
2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây
ra những hậu quả gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, đòa
phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh
đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK
- 2 hs trả lời
1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập
đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng
cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bò chia
cắt.
2) Hậu quả là đất nước bò chia cắt. Đàn ông
phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa
chồng. Con không thấy bố, đời sống của
nhân dân vô cùng cực khổ.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 7 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến
hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất
Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc
mở rộng đất đai này có ý nghóa như thế nào?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Xác đònh đòa phận Đàng
Trong trên bản đồ
- Treo bản đồ và xác đònh.
- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ
TK XVIII.
Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai
hoang

- YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4
(qua phiếu học tập)
Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng
nhất.
1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn
hoang?
(Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực
lượng kể trên )
2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện
pháp gì giúp dân khẩn hoang?
Dựng nhà cho dân khẩn hoang
Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dân khẩn hoang.
3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những
đâu?
Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà
Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây
Nguyên
Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay.
Tất cả các nơi trên đều có người đến
khẩn hoang.
4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những
nơi họ đến?
Lập làng. lập ấp mới
Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn
bán.
Tất cả các việc trên
- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN,
em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn

- Theo dõi
- 2 hs lên bảngc hỉ:
+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam
+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
- Chia nhóm 4 làm việc
1. nông dân, quân lính
2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số
nông cụ cho dâ khẩn hoang
3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn
hoang.
4. Lập làng, lập ấp mới
- Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang
là nông dân và quân lính. Họ được chính
Trường Tiểu học “C” Long Giang 8 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào
phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và
dân cư thưa thớt. Những người nông dân
nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam
cùng nhân dân đòa phương khai phá, làm ăn.
từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu
mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía
nam khẩn hoang lập làng.
* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn

hoang
- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56
- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
nam đã đem lại kết quả gì?
- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế
nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở
Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp,
xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn
duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi
dân tộc.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56
- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập
trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK
- Bài sau: Thành thò ở TK XVI-XVII
quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa
năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn
người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi
khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía
Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến
Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại
tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng SCL
ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp
mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một
vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành
những xóm làng đông đúc và trù phú.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ

sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung
của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất
và có nhiều bản sắc.
- Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng,
sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân ấm no hơn.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện

__________________________________________
Tiết 26: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Trường Tiểu học “C” Long Giang 9 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Tiết 26 : THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển
- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh
mông, lênh đênh, lênh khênh.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết
2) HD hs nghe-viết
- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài
Thắng biển
- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ
khó dễ viết sai, các trình bày.
- HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan
rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?
- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui
đònh
- Đọc lại bài
- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm bài tập
2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghóa của tiếng
cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh,
sao cho tạo ra từ có nghóa.
- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên
thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em)
- Mời đại diện nhóm đọc kết quả
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần
in, 5 từ có vần inh.
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
(nhớ-viết)
- Nhận xét tiết học
- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Lắng nghe
- 2 hs đọc to trước lớp
- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ
khó viết
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc lại
- Nghe-viết-kiểm tra
- Viết bài
- Soát bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
- hs lên thi tiếp sức
- Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tónh,
nhường nhòn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh,
học sinh, gia đình, thông minh.
- Lắng nghe, thực hiện

__________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Trường Tiểu học “C” Long Giang 10 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Tiết 51: NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì
tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bò chung: Phích nước sôi
- Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103)

II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ
1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những
loại nhiệt kế nào
2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao
nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bò bệnh,
cần phải đi khám chữa bệnh?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ
tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có
nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ
thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi
- Nêu thí nghiệm: Cơ có một chậu nước và một
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu
nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh
của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì
thay đổi như thế nào?
- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc
nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em
hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo
và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước
và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi
so sánh nhiệt độ.
- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu

nước thay đổi?
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang
1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế
dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ không khí.
2) Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh
vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể
cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu
cơ thể bò bệnh, cần phải đi khám và chữa
bệnh.
- Lắng nghe
- Lắn nghe, suy nghó nêu dự đoán
- Chia nhóm thực hành thí nghiệm
- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của
cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
nước tăng lên.
+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ
cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 11 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau
một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và
của chậu sẽ bằng nhau.
- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết
về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu

nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt?
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các
vật như thế nào?
Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu
nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn
thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi
lạnh đi và nóng lên
Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một
số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn
vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6
+ Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu
mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc
nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo
và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi
không.
- Gọi các nhóm trình bày
- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc,
ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột
chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng
trong ống.
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất
lỏng trong nhiệt kế?
+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc ,

khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh
nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh
nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi
nóng lên
+ Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ
lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc,
cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh
đi
+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo
+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm
nóng, bàn là,
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt
thì lạnh đi.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm
- Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi
đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước
sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so
với mự nước đánh dấu ban đầu.
- Thực hiện theo sự hd của GV, sau đó đại
diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và
khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì
mực chất lỏng giảm đi.
- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi
khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có
Trường Tiểu học “C” Long Giang 12 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4

- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các
vật nóng lạnh khác nhau?
- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên
và lạnh đi?
- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta
biết được điều gì?
Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng,
lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra
hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong
ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng,
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt
độ của vật.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103
- Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước
vào ấm?
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
- Nhận xét tiết học
nhiệt độ khác nhau.
- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh
khác nhau thì mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất
lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ
cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.
- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu
nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể
gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
_________________________________________________
Mơn: TỐN

Tiết 127: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép
chia phân số
B/ HD luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yc hs thực hiện B
Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài
- Lắng nghe
- Tính rồi rút gọn
- Thực hiện B
a)
3
1
);
3

2
);
27
4
);
14
5
dcb
- HS theo dõi
- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào
vở nháp
Trường Tiểu học “C” Long Giang 13 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
*Bài 3: Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp
- YC hs nêu cách tính
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
a)
30);12);
5
21
cb
- Tự làm bài
a) Cách 1: (
15
4

30
8
2
1
15
8
2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
===+=+ xxx
Cách 2:
15
4
60
16
60
6
60

10
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
)
5
1
3
1
==+=+=+=+ xxx
b) Cách 1: (
15
1
30
2
2
1
15
2

2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1
===−=− xxx
Cách 2: (
15
1
60
4
10
1
6
1
2
1
5
1
2

1
3
1
2
1
)
5
1
3
1
==−=−=− xxx
- Áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số;
một hiệu nhân với 1 số
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được
(BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn
ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một bảng nhóm viết lời giải BT1
- Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Dũng cảm
- Gọi hs nói nghóa của 3-4 từ cùng nghóa với
từ dũng cảm , làm BT4
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học
2) HD hs làm BT
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- 2 hs thực hiện theo yêu cầu
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can
đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận,
nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp
những giây phút hiểm nghèo. Anh hi sinh,
nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn
sống mãi.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài
Trường Tiểu học “C” Long Giang 14 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể
Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng
của nó.
- Gọi hs phát biểu, dán bảng nhóm đã ghi lời
giải lên bảng, kết luận
Câu kể Ai là gì?
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công
nhân.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy xác đònh bộ phận CN, VN trong
mỗi câu vừa tìm được.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống
mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp
bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do
em và các bạn đến thăm Hà bò ốm. Sau đó,
giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong
nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu
câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong
nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà,
mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để
mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ
Hà.
- Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện.
(nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn
văn.
- Lần lượt phát biểu
Tác dụng
Câu giới thiệu
câu nêu nhận đònh
câu giới thiệu
câu nêu nhận đònh
- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài
- Lần lượt phát biểu
- Vài hs lên bảng làm bài
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà
Nộp

Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công
- 1 hs đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
- Thực hành trong nhóm 5
- Vài nhóm lên thể hiện
Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà ,
bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi
lễ phép chào hai bàc. Thay mặt cả nhóm,
tôi nói với hai bác:
- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà
ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới
thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn):
đây là Thuý - lớp trưởng lớp cháu. Đây là
bạn Trúc, Trúc là hs giỏi toán nhất lớp cháu.
Còn cháu là bạn thân của Hà, cháu tên là
Ngàn ạ.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 15 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng
vai chân thực, sinh động.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm BT 3 vào vở
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét
Thứ tư, ngày 02 tháng 3 năm 2011
Mơn: THỂ DỤC

___________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 52: GA-VRỐT NGỒI CHIẾN LŨY
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời
người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
KNS*: - Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân.
- Ra quyết đònh.
- Đảm nhận trách nhiệm
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Thắng biển
Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:
1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào?
2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến
thắng của con người trước cơn bão biển?
3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con
bão biển được miêu tả theo trình tự như thế
nào? Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả
những gì thể hiện trong bức tranh?

- 3 hs đọc và trả lời
1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được
miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tưởng như không gì cản
nổi: Một bên là hàng ngàn người với tinh
thần quyết tâm chống giữ.
2) Hơn hai chục thanh niên dẻo như chảo -
đám người không sợ chết đã cứ được quãng
đê sống lại.
3) Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng
biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí
quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ
cuộc sống bình yên.
- Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy
trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những
tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm
tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 16 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú
bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là
nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những
người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô.
Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác
phẩm trên
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng -
giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu
khiến trong bài.
+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghóa quân,
thiên thần, ú tim.
- Bài đọc với giọng như thế nào?
KNS*: - Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá
nhân.
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
KNS*: - Ra quyết đònh.
- Đảm nhận trách nhiệm
- Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: Ga-
vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?
- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Những
chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-
vrốt?
- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì
sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn
+ Đoạn 2: Tiếp theo Ga-vrốt nói
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Chú ý đọc đúng
- Lắng nghe, giải nghóa

- Giọng Ăng-giôn-ra bình tónh. Giọng Cuốc-
phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng.
Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên,
tinh nghòch.
- Luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- lắng nghe
- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghóa
quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để
nhặt đạn, giúp nghóa quân có đạn tiếp tục
chiến đấu.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến lũy để nhặt đạn cho nghóa quân dưới
làn mưa đạn của đòch; Cuốc-phây-rắc giục
cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn
nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện
giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết.
+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong
làn khói đạn như thiên thần.
+ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé
nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái
chết.
+ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy,
len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghóa
quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có
phép như thiên thần, đạn giặc không đụng
Trường Tiểu học “C” Long Giang 17 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt?

c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc theo cách phân vai
- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần
nhấn giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn.
+ YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách
phân vai
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại toàn bài
- Bài nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay
tới được.
+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng
+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-
vrốt
+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.
- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách
phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-
giôn-ra, Cuốc-phây-rắc)
- Lắng nghe, trả lời
+ Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc toàn bài
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt.

_____________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các
em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về
phép chia phân số
B/ HD luyện tập
Bài 1: YC hs thực hiện Bảng con
Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137
- YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con
- Lắng nghe
- Thực hiện B
a)
35 3
; )
36 5
b
- Theo dõi
- Thực hiện B
a)
21
5
37

5
3:
7
5
==
x
Trường Tiểu học “C” Long Giang 18 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
*Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu cách
tính
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng làm)
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có)
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
b)
1 1 1
:5
2 2 5 10x
= =
- Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ
sau.

- Tự làm bài
a)
2
1
6
3
6
2
6
1
3
1
6
1
3
1
94
23
3
1
9
2
4
3
==+=+=+=+
x
x
x
b)
4

1
4
2
4
3
2
1
4
3
2
1
1
3
4
1
2
1
3
1
:
4
1
=−=−=−=− x
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tính chiều rộng
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích
- Tự làm bài
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x

)(36
5
3
m=
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: 192 m; 2160 m
2

- Đổi vở nhau kiểm tra
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện ( đoạn truyện).
TT.HCM@: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức
mang lại độc lập cho đất nước.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Truyện đọc lớp 4
- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu
chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu

- 2 hs thực hiện theo yêu cầu
Vì ba chú bé du kích trong truyện là 3 anh
Trường Tiểu học “C” Long Giang 19 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những chú bé
không chết"?
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ngoài những truyện đã đọc
trong SGK, các em còn được đọc nhiều
chuyện ca ngợi những con người có lòng quả
cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho
nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên.
- Kiểm tra việc chuẩn bò của hs
2) HD hs kể chuyện
a) HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được
đọc .
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4
- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong
gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu
không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các
em có thể kể một trong những truyện đó.
- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
- Các em hãy kể những câu chuyện của mình
cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý

nghóa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn
những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghóa
hay tình tiết trong truyện.
* HS kể chuyện hỏi:
+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không?
Tại sao?
+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?
em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát
xít nhầm tưởng những chú bé đã bò hắn giết
luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng,
khiếp sợ.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau giới thiệu
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". Đây là
một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng
cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy
hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng
được con ngỗng bò cáo tha đi. Tôi đọc
truyện này trong cuốn "Cuộc du lòch kì diệu
của Nin Hơ - gớc - xơn"
+ Em xin kể về lòng dũng cảm của anh
Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn
nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em

nhỏ.
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và
trao đổi ý nghóa câu chuyện
- Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi
với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
* HS nghe kể hỏi:
+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu
chuyện này?
+ Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc
truyện này?
Trường Tiểu học “C” Long Giang 20 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc
động nhất?
+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì?
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn
nhất.
TT.HCM@: Kể những câu chuyện nói về
lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử
thách của Bác trong cuộc đời hoạt động
cách mạng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn
kể ở lớp cho người thân nghe. Những em kể
chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập
- Chuẩn bò bài sau: Kể một câu chuyện về
lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc
tham gia.

+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có làm
như vậy không? Vì sao?
+ Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng
cho bạn nhất?
+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua
câu chuyện này?
- Nhận xét
- HS kể.
- Lắng nghe, thực hiện
______________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 26: ƠN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái
Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài
đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Đòa lí TN VN, bản đồ hành chính VN
- Lược đồ trống VN treo tường
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Thành phố Cần Thơ
1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố
Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa
học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung
2 hs trả lời
1) + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông

nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp
nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các
vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong
nước và thế giớ.
+ Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các
trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào
tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều
lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên
cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới…
2) Nhờ TP cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu ở
Trường Tiểu học “C” Long Giang 21 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn tập
để nắm chắc những kiến thức về ĐBBB và
ĐBNB cùng với một số thành phố ở 2 đồng
bằng này.
2) Ơn tập:
Hoạt động 1: câu 1 SGK
- Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên
bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng
sông lớn tạo nên đồng bằng đó.
- YC hs lên bảng chỉ
Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh
lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê
Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã
tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta.

- Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì có 9
nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9
cửa đổ ra biển của sông Cửu Long
Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của
ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK)
- YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ
tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về
đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và
điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học
tập)
- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
đặc điểm)
- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs
đền đúng các kiến thức vào bảng.
Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng bằng
song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng
vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến
sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác
nhau.
Hoạt động 3: câu 3 SGK/134
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước
lớp
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết
trung tâm của ĐBSCL. Nhờ có vò trí thuận
lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm iknh tế,
văn hóa, khoa học quan trọng.
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- 2 hs lên bảng

+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dòng sông Hồng,
sông Hậu
+ HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng
Nai, sông Tiền, sông Hậu
- Lắng nghe
- Cửa Tranh Đề, Bát Xắc, Đònh An, Cung
Hầu, Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa
Đại và cửa Tiểu.
- Chia nhóm 6 làm việc
- Các nhóm lần lượt trình bày
- Lần lượt lên bảng điền
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
Trường Tiểu học “C” Long Giang 22 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào
sai, vì sao?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước,
ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều
kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản
nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa,
chính trò lớn nhất nước.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu kó hơn về đặc điểm của
ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo
- Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền

Trung
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt trình bày
a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất
nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông
nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn
thứ hai sau ĐBNB.
b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất
cả nước. (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông
ngòi chằng chòt.
c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân
đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội DT là 921
km
2
, số dân là 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn
Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số
dân ít hơn TP HCM.
đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước. (đúng) vì nơi đây có nhiều
nhiều ngành công nghiệp: điện, luyện kim,
cơ khí, điện tử
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 26: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KĨ THUẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II/ Các hoạt động dạy-học:

Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học
II/ Bài m ới :
Hoạt động 1: HD hs gọi tên, nhận dạng các
chi tiết và dụng cụ
- Cho hs xem bộ lắp ghép và giới thiệu: Có
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 23 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được
phân thành 7 nhóm chính, lần lượt giới thiệu
từng nhóm chi tiết theo mục 1 (SGK)
- YC hs quan sát, nhận dạng và đếm số lượng
của từng chi tiết dụng cụ trong bảng.
- Phát bộ lắp ghép cho từng hs, YC hs tự gọi
tên một vài nhóm chi tiết
- Chọn một số chi tiết và hỏi để hs nhận
dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi
tiết.
+ Đây gọi là gì? (lần lượt hỏi như thế)
- HD cách sắp xếp các chi tiết: Các loại chi
tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi
ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3
loại khác nhau.
- Cho hs gọi tên, nhận dạng từng loại chi tiết,
dụng cụ theo nhóm 4
Hoạt động 2: HD hs cách sử dụng cờ-lê, tua

vít
a/ Lắp vít
- HD thao tác: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón
tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc
vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của
vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng
tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua
vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho
đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại
với nhau (hinh2)
- Gọi hs lên thực hiện
- YC hs tự tập lắp vít.
b/ Tháo vít
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc,
tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít,
vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít
như thế nào?
c/ Lắp ghép một số chi tiết
- Quan sát hình 4, em hãy gọi tên và số lượng
các chi tiết cần lắp ghép
- Thao tác mẫu mối ghép b hình 4
- Quan sát, thực hiện theo yêu cầu

- Nhóm trục; ốc và vít; cờ-lê, tua vít…
- Lần lượt trả lời
+ Đây là tấm lớn, số lượng 1
+ Đây là tấm nhỏ, số lượng 1
+ Đây là tấm 25 lỗ, số lượng 2…
+ Đây là thanh chữ U dài, số lượng 6

- Lắng nghe, quan sát trong hộp đồ dùng
- Gọi tên , nhận dạng chi tiết, dụng cụ trong
nhóm 4
- Theo dõi, quan sát
- 2 hs lên thực hiện
- Tự lắp vít
- Lắng nghe, theo dõi
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc,
tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít,
vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ.
- Lần lượt hs trả lời
- Quan sát
Trường Tiểu học “C” Long Giang 24 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo các chi tiết
của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp
bộ lắp ghép.
III/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/81
- Về nhà tập lắp ghép (nếu có bộ dụng cụ ở
nhà)
- Bài sau: Lắp cái đu
- Thực hiện sắp xếp dụng cụ, chi tiết vào
hộp
- Vài hs đọc to trước lớp
________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 03 tháng 3 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo)

I/ Mục tiêu:
Thực hiện được các phép tính với phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các
em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các
phép tính với phân số
B/ HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở
Bài 2: YC hs tự làm bài
Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con
Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con
*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải)
- Lắng nghe
- Tự làm bài
a)
22 7
; )
15 12
b
- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a)
14 5
; )
15 14
b
- Thực hiện B

a)
5 52
; )
8 5
b
- Thực hiện B
a)
5
24
1
3
5
8
3
1
:
5
8
== x
b)
14
3
27
3
2:
7
3
==
x


- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tìm số đường còn lại
+ Tìm số đường bán vào buổi chiều
+ Tìm số đường bán được cả hai buổi
- Tự làm bài
Số đường còn lại
Trường Tiểu học “C” Long Giang 25 Lâm
Thò Thanh Thuý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×