Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GA lop 4 tuan 27( Moi, KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.01 KB, 35 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 27:
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
07/3/11
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT

27
131
53
27
27
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2)
Luyện tập
Dù sao trái đất vẫn quay!
Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII
Chào cờ
Thứ 3
08/3/11
Mĩ thuật
Thể dục
Chính tả
Khoa học
Tốn
LT & C
27


53
27
53
132
53
Nghe-viết: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Nguồn nhiệt
Kiểm tra định kỳ giữa HKII
Câu khiến
Thứ 4
09/3/11
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Kể chuyện
Địa lý
Kĩ thuật
54
54
133
27
27
27
Con sẻ
Hình thoi
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Dải đồng bằng dun hải miền Trung
Lắp cái đu
Thứ 5
10/3/11

Tốn
Anh văn
TLV
LT&C
Khoa học
134
54
53
54
54
Diện tích hình thoi
Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
Cách đặt câu khiến
Nhiệt cần cho sự sống
Thứ 6
11/3/11
TLV
Tốn
Âm nhạc
Anh văn
SHL
54
135
27
54
27
Trả bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần
Trường Tiểu học “C” Long Giang 1 Lâm

Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
TUẦN 27
Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng
cộng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với
khả năng và vận dụng bạn bè, gia đình cùng tham gia.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vò tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số thẻ màu.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38
- Em có thể làm gì để giúp đỡ những người gặp
khó khăn, thiên tai ?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu xem những việc làm nào là
nhân đạo và các em có thể làm gì để giúp đỡ
những người chẳng may bò tật nguyền, hay sống
cô đơn.
2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT4 SGK)
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi
tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/39
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và xác đònh
xem những việc làm nào nêu trên là việc làm
nhân đạo.
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
a) Uống nước ngọt để lấy thưởng
b) Góp tiền vào quỷ ủng hộ người nghèo.
- 1 hs đọc ghi nhớ
- Nhòn tiền quà bánh, tặng quần áo, tập
sách, không mua truyện, đồ chơi để dành
tiền giúp đỡ mọi người.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày
- Sai. Vì lợi ích này chỉ mang lại cho cá
nhân, không đem lại những lợi ích chung
cho nhiều người, nhất là những người có
hoàn cảnh khó khăn.
b) Đúng. Vì với nguồn quỹ này, nhiều gia
đình và người nghèo sẽ được hỗ trợ và giúp
đỡ, vượt qua khó khăn.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 2 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
c) Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật

d) Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá
của trường.
e) Hiến máu tại các bệnh viện.
Kết luận: Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo, biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp
đỡ những trẻ em khuyết tật, hiến máu tại các
bệnh viện là các hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống(BT2 SGK)
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để tìm cách ứng
xử cho 2 tình huống trên
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ những
người chẳng may gặp tật nguyền, hay những
người già cô đơn những việc làm phù hợp để
giúp họ giảm bớt những khó khăn, nỗi buồn
trong cuộc sống.
* Hoạt động 3: BT5 SGK
- YC hs thảo luận nhóm 6 ghi kết quả vào phiếu
học tập theo mẫu BT5
- Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ
những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách
tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với
khả năng.
Kết luận chung: Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vò tha.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em hãy thực hiện dự án giúp đỡ những
người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết

quả BT5
- Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo
ở trường, ở cộng đồng
c) Đúng. Vì những em khuyết tật cũng là
những người gặp khó khăn.
d) Sai. Vì đó chỉ là hỗ trợ thêm cho đội bóng
đá, mang tính giải thưởng
e) Đúng. Vì hiến máu giúp bệnh viện có
thêm nguồn máu để có thể giúp đỡ các
bệnh nhân nghèo.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Chia nhóm 4 thảo luận cách ứng xử
- Trình bày
a) Em cùng các bạn đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp
bạn mua xe lăn (nếu bạn chưa có xe)
b) Em cùng các bạn có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những việc
hàng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân,
nấu cơm, dọn nhà cửa.
- Lắng nghe
- Chia nhóm 6 trao đổi với các bạn về
những người gần nơi các em ở có hoàn cảnh
khó khăn cần được giúp đỡ và những việc
các em có thể làm để giúp đỡ họ.
- Lần lượt trình bày
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện

Trường Tiểu học “C” Long Giang 3 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Bài sau: Tôn trọng luật giao thông
________________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài tốn có lời văn liên hoan đến phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KiĨm tra bµi cò:
Gäi HS lªn ch÷a bµi vỊ nhµ.
B. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài
- YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó báo
cáo kết quả trước lớp
- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm căp và
gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- HS sửa bài tập ở nhà.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Hs làm vào vở
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
a) Rút gọn các phân số:

25 25: 5 5

30 30: 5 6
= =
9 9 : 3 3
15 15:3 5
= =
10 10 : 2 5
12 12 : 2 6
= =

6 6 : 2 3
10 10 : 2 5
= =
b) Phân số bằng nhau là:
3 9 6
5 15 10
= =
5 25 10
6 30 12
= =
- HS thảo luận nhóm cặp.
- 1 HS lªn b¶ng gi¶i.
Gi¶i:
a) Ph©n sè chØ 3 tỉ HS lµ
4
3
b) Sè HS cđa 3 tỉ lµ:
32 x
4
3
= 24 (b¹n)

§¸p sè: a)
4
3
Trường Tiểu học “C” Long Giang 4 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Bài 3: Gọi hs nêu y/c của bài
- HS thảo luận nóm 4.
- Đại diện thi đua
- Chấm bài và tun dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét.
* Bài 4: gọi HS đọc u cầu bài.
- GV nªu c¸c bíc gi¶i:
- T×m sè x¨ng lÊy ra lÇn sau.
- T×m sè x¨ng lÊy ra c¶ hai lÇn.
- T×m sè x¨ng lóc ®Çu cã.
- GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc đề bài
- HS thảo luận và thi đua.
- 2 hs lên bảng giải thi đua, cả lớp làm vào vở
Giải
Qng đường anh Hải đã đi:

2
15 10
3

x =
( km)
Qng đường anh Hải còn phải đi:
15 – 10 = 5 ( km)
Đáp số: 5 km

- §äc yªu cÇu vµ lµm bµi.
- 1 em lªn b¶ng gi¶i.
Bµi gi¶i:
LÇn sau lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ:
32.850 : 3 = 10.950 (l)
C¶ 2 lÇn lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ:
32.850 + 10.950 = 43.800 (l)
Lóc ®Çu trong kho cã sè lÝt x¨ng lµ:
56.200 + 43.800 = 100.000 (lÝt x¨ng)
Đáp số:: 100.000 lít xăng
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY !
I. Mục đích, yêu cầu :
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được
thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trường Tiểu học “C” Long Giang 5 Lâm
Thò Thanh Thuý

Giáo án Lớp 4
A/ KTBC: Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai và
nêu nội dung bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong chủ điểm Những
người quả cảm, các em đã biết nhiều tấm
gương dũng cảm: Những gương dũng cảm
trong chiến đấu qua các bài: Bài thơ về tiểu
đội xe không kính, Ga-vơ-rốt ngoài chiến
lũy; Những chú bé không chết; gương dũng
cản trong đấu tranh chống thiên tai (Thắng
biển); gương dũng cảm trong đấu tranh với
bọn côn đồ hung hãn (khuất phục tên cướp
biển). Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy
một biểu hiện khác của lòng dũng cảm-dũng
cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là
tấm gương của hai nhà khoa học vó đại: Cô-
péc-ních và Ga-li-lê.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Cô-péc-ních, Ga-
li-lê
+ Lượt 2: Giảng từ: thiên văn học, tà thuyết,
chân lí
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- YC hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Ý
kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến
chung lúc bấy giờ?
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Ga-li-lê
viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- 4 hs đọc theo cách phân vai
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt.
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo gần bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghóa
- Bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài , cả lớp theo dõi SGK
- Lắng nghe
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung
tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt
trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung
quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh
ngược lại: chính trái đất mới là một hành
tinh quay xung quanh mặt trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằmủng hộ tư tưởng
khoa học của Cô-péc-ních.

+ Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng
ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội,
nói ngược với những lời phán bảo của Chúa
trời.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 6 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- YC hs đọc thầm đoạn 3, trả lời: Lòng dũng
cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở
chỗ nào?
- Giảng bài: Cô-péc-ních và Ga-li-lê đã dũng
cảm nói lên chân lí khoa học dù điều đó đã
đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy
giờ và sẽ nguy hại đến tính mạnh. Vì khi đó
Giáo hội là cơ quan có quyền sinh sát đối với
mọi người dân. Ga-li-lê đã trải qua những
năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo
vệ chân lí khoa học.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ cần nhấn
giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ YC hs đọc diễn cảm trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc
hay.
C/ Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu nội dung bài?
- Gọi vài hs đọc lại
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Con sẻ
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời
phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với
quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù
họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính
mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm
thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ
chân lí khoa học.
- Lắng nghe
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, trả lời: nhấn giọng những từ
ngữ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lí của 2
nhà khoa học: trung tâm, đứng yên, bác bỏ,
sai lầm, sửng sốt, tà thuyết
- Lắng nghe
- 2 hs đọc to trước lớp
- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
- Vài hs đọc
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I/ Mục tiêu:

- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế
kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh bn bán nhộn nhịp,
phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II/ Đồ dùng học tập:
- Bản đồ VN, phiếu học tập của hs
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trường Tiểu học “C” Long Giang 7 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
1) Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra
như thế nào?
2) Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế
nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Vào thế kỉ thứ XVI-XVII,
thành thò ở nước ta rất phát triển, trong đó nổi
lên 3 thành thò lớn là Thăng Long, Phố Hiến ở
Đàng Ngoài và cảng Hội An ở Đàng Trong.
Bài học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu
về thành thò ở giai đoạn lòch sử này.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giảng khái niệm thành thò: Thành thò ở giai
đoạn này không chỉ là trung tâm chính trò, quân
sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công
nghiệp và thương nghiệp phát triển.

- Treo bản đồ VN, yêu cầu hs xác đònh vò trí
của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản
đồ
* Hoạt động 2: Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An-Ba thành thò lớn thế kỉ XVI-XVII
- Các em hãy đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trong
SGK thảo luận nhóm 4 để điền vào bảng thống
kê sau (phát phiếu cho hs)
- Gọi hs dán phiếu và trình bày
- Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK, các
em hãy mô tả lại các thành thò Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An.
Kết luận: Ở TK XVI-XVII, cuộc sống ở các
thành thò như Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
trở nên sôi động Thăng Long lớn bằng thò trấn
- 2 hs trả lời
1) Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn
hoang là nông dân và quân lính. Họ được
chính quyền nhà Nguyễn cấp lương thực
trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn
hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành
từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến
dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên,
Khánh Hoà đế Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp
mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một
vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành
những xóm làng đông đúc và trù phú.
2) Diện tích đất nông nghiệp tăng, sản

xuất nông nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân ấm no hơn.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Vài hs lên bảng xác đònh
- Chia nhóm 4 thảo luận
- Dán phiếu và trình bày
- 3 hs trình bày (mỗi hs trình bày 1 thành
thò)
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 8 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên
2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp
nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.
* Hoạt động 3: Tình hình kinh tế nước ta TK
XVI-XVII
- Các em hãy dựa vào các thông tin trong SGK,
trả lời các câu hỏi sau:
1) Nêu nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thò ở nước
ta vào TK XVI-XVII
2) Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành
thò trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp,
thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời
đó như thế nào?
Kết luận: Thành thò nước ta lúc đó tập trung
đông người, quy mô hoạt động và buôn bán
rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thò

phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp
và thủ công nghiệp
C/ Củng cố, dặn dò;
- Gọi hs đọc bài học SGK/58
- Về nhà xem lại bài, trả lời 2 câu hỏi SGK
- Bài sau: Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long (năm 1786)
1) Thành thò nước ta TKXVI-XVII tập
trung đông người, quy mô hoạt động và
bn bán rộng lớn, sầm uất.
- Hoạt động buôn bán ở các thành thò nói
lên ngành nông nghiệp,tiểu thủ công
nghiệp, thương nghiệp phát triển mạnh,
tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn
bán.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
__________________________________________
Tiết 27: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2011
Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
Tiết 27 : BÀI THƠ VỀ TIỀU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do và trình bày các
khổ thơ.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a; 3a.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a , viết nội dung BT3a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Thắng biển
- Gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B :
lung linh, giữ gìn, nhường nhòn, rung rinh.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết B
Trường Tiểu học “C” Long Giang 9 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các
em sẽ nhớ viết lại 3 khổ thơ cuối trong bài
Bài thơ về tiểu đội xe không kính và làm bài
tập chính tả phân biệt s/x
2) HD hs nhớ-viết:
- Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của
bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- YC hs nhìn sách giáo khoa tìm các từ khó
viết và chú ý cách trình bày
- HD hs phân tích và viết vào B: đột ngột,
buồng lái, mưa tuôn, ướt áo.
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Bài thơ được trình bày thế nào?
- YC hs gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - tự viết
bài
- YC hs soát lại bài
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
3) HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Các em hãy tìm 3 trường hợp chỉ viết
với S, không viết với X, 3 trường hợp chỉ viết

với X, không viết với S
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng lớp và trình
bày kết quả
Bài tập 3a: Gọi hs đọc yc
- Yc hs xem tranh và tự làm bài gạch những
tiếng viết sai chính tả
- Dán lên bảng 3 băng giấy, gọi hs lên bảng
thi làm bài
- Gọi hs đọc lại bài hoàn chỉnh
- YC hs nhận xét: chính tả, phát âm
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài
- Đọc lại và nhớ thông tin thú vò ở BT3
- Bài sau: Ôn tập
- lắng nghe
- 1 hs đọc thuộc lòng trước lớp
- Nối tiếp nhau nêu: xoa, đột ngột, buồng
lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc to trước lớp
- Viết thẳng cột từ trên xuống, hết mỗi khổ
cách 1 dòng
- Tự viết bài
- Tự soát bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe
- Làn bài trong nhóm 4
- Trình bày kết quả
* Chỉ viết với S: sai, sếu, sim, sò, soát,

sườn, sửu, sáu, sấm, sỡ, suy, suyễn, sẽ, sụa,
sòng, sóng, sọt, sứa, sảng,
* Chỉ viết với X: xí xò, xoan, xúm, xuôi,
xuống, xuyến, xỉn, xếch, xệch, xoà, xõa,
xem, xéo, xóm, xồm, xổm,
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài
- 3 hs lên bảng thi làm bài
- HS làm bài đọc to trước lớp
- Nhận xét
a) sa mạc, xen kẽ
__________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 53: NGUỒN NHIỆT
Trường Tiểu học “C” Long Giang 10 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
I/ Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an tồn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bò chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp
- Chuẩn bò theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em
sẽ cùng tìm hiểu các nguồn nhiệt trong cuộc
sống, vai trò của các nguồn nhiệt đối với con
người và những việc làm để phòng tránh rủi

ro, tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn
nhiệt.
B/ Bài mới :
Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai
trò của chúng
Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các
nguồn nhiệt thường găp trong cuộc sống
- Các em hãy quan sát tranh minh họa và vốn
hiểu biết thảo luận nhóm đôi hãy trả lời câu
hỏi: Những vật là là nguồn tỏa nhiệt cho các
vật xung quanh? Hãy nói về vai trò của
chúng.
- Gọi hs trình bày
- GV ghi nhanh lên bảng thành các nhóm: đun
nấu, sưởi ấm, sấy khô,
- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
Kết luận:
- Ngọn lửa của các vật bò đốt cháy như que
diêm, than củi, ga, giúp cho việc thắp sáng
và đun nấu
- Bếp điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp
cho việc sưởi ấm hay làm nóng chảy một vật
nào đó.
- Mặt trời luôn tỏa nhiệt làm nóng sấy khô
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- Các nhóm nối tiếp trình bày
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm,
phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển
bốc hơi nhanh tạo thành muối, (hình 1)

+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín
thức ăn, đun sôi nước, (hình 2)
+ Bàn ủi điện: giúp ta ủi khô quần áo (hình
3)
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào
mùa đông.
- Sấy khô, đun nấu, sưởi ấm
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 11 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
nhiều vật.
- Khí biôga là một loại khí đốt, được tạo thành
bởi phân, rơm rạ được ủ kín trong bể, thông
qua quá trình lên men. Khí bi-ô-ga là nguồn
năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng
rộng rãi
* Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn nhiệt
Mục tiêu: Biết thực hiện những qui tắc đơn
giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử
dụng các nguồn nhiệt
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu
những rủi ro có thể xảy ra có trong hình?
- Vậy chúng ta phải làm gì để phòng tránh
những rủi ra trên?
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 ghi vào phiếu
những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử

dụng các nguồn nhiệt mà em biết và cách
phòng tránh
- Gọi các nhóm trình bày
Những rủi ra, nguy hiểm có thể xảy ra
- Bò bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt: bếp
củi, bếp than,
- Bò bỏng do bưng nồi, xoong, ấm ra khỏi
nguồn nhiệt
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp
củi.
- Bò cảm nắng
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to.
+ Tại sao phải dùng lót tay để bưng nồi,
xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
+ Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa làm
- Nhà em sữ dụng những nguồn nhiệt: ánh
sáng Mặt trời, bàn ủi, bếp điện, bếp than,
bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc,
- Lò nung gạch, lò sưởi điện, lò nung đồ
gốm
- Chơi gần bếp đang nấu nước sôi có thể bò
bỏng (hình 5); để quên bàn ủi điện đang
nóng trên quần áo sẽ cháy áo và cháy
những đồ vật khác (hình 6)
- Không chơi gần bếp lửa, không được ủi đồ
rồi làm việc khác.
Chia nhóm 4 làm việc
- Các nhóm trình bày
Cách phòng tránh
- Không nên chơi đùa gần bàn ủi, bếp củi,

bếp than
- Dùng lót tay khi bưng nồi, xoong, ấm
- Không để các vật dễ cháy gần bếp than,
bếp củi.
- Đội nón khi ra đường Không nên chơi đùa
ngoài nắng.
- Để lửa vừa phải và phải canh chừng
+ Vì khi đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra
xung quanh một lượng nhiệt rất lớn. Nhiệt
này truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm
bằng kim loại là vật dẫn nhiệt tốt , lót tay là
vật cách nhiệt, nên ta dùng lót tay để bưng
nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt để tránh bò
bỏng và bể đồ dùng
+ Vì bàn ủi là điện đang hoạt động toả ra
nhiệt rất mạnh. Nếu vừa ủi đồ vừa làm việc
khác rất dẽ bò bỏng tay, chảy quần áo và có
Trường Tiểu học “C” Long Giang 12 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
việc khác?
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, các
em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ những việc
làm cần tránh để không xảy ra những rủi ro,
nguy hiểm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản
xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để
thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt

Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng
các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi nói cho
nhau nghe em và gia đình có thể làm gì để
thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- YC các nhóm phát biểu
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, em
và gia đình cần phải thực hiện tiết kiệm. Vì
muốn có được nguồn nhiệt, gia đình phải tốn
tiền, của. Vì thế phải sử dụng các nguồn nhiệt
khi thật cần thiết.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn
nhiệt?
- Về nhà xem lại bài, nói với gia đình thực
hiện tiết kiệm nguồn nhiệt
- Bài sau: Nhiệt cần cho sự sống
khi cháy cả những đồ vật khác.
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- Lần lượt phát biểu
+ Tắt bếp điện khi không dùng
+ Đậy kín phích nước nóng để giữ cho nước
nóng lâu hơn
+ Không để lửa quá to khi đun bếp
+ Không để bàn ủi đang nóng mà không ủi
đồ
- Lắng nghe
- Tại vì nếu không tiết kiệm sẽ hao phí tiền

của của gia đình và có thể ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh.
- Lắng nghe, thực hiện
_________________________________________________
Mơn: TỐN

Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau,
rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 13 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho
số tự nhiên khác 0.
- Tính giá trị biểu thức của các phân số ( khơng q 3 phép tính); tìm một thành phần chưa
biết trong phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó, tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật, hình bình hành.
- Giải bài tốn có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài tốn:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm phân số của một số.
II/ Các hoạt động dạy-học:
ĐỀ DO BAN GIÁM HIỆU RA
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 53 : CÂU KHIẾN
I/ Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND Ghi nhớ).

- Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn,
với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1(phần nhận xét)
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
- Một số tờ giấy để HS làm BT2-3 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : MRVT: Dũng cảm
- Gọi hs đọc thuộc lòng các thành ngữ ở chủ
điểm dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà
em thích
- Gọi hs đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng
một trong các thành ngữ thuộc chủ điểm
dũng cảm
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hàng ngày, chúng ta
thường nhờ vả ai đó hoặc rủ những người
thân cùng làm việc gí đó. Để thực hiện được
những việc như vậy, phải dùng đến câu
khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu
để nhận dạng và sử dụng câu khiến.
2) Tìm hiểu bài:
Bài 1,2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi hs đọc câu in nghiêng
- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi 4 hs lên bảng viết câu mà mình tưởng

- 3 hs thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào
- Cuối câu có dấu chấm than
- 1 hs đọc yêu cầu
- 4 hs lên bảng viết và đọc câu của mình
Trường Tiểu học “C” Long Giang 14 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
tượng như đang nói bạn cho mượn vở, những
hs ở dưới lớp tập nói với nhau.
- Nhìn vào các câu bạn đặt trên bảng, các em
hãy cho biết câu khiến dùng để làm gì?
- Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề
nghò, nhờ vả người khác làm một việc gí đó
gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường có
dấu chấm than hoặc dấu chấm
* Chú ý: Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là
lời yêu cầu, đề nghò nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấn than cuối câu khi đó là lời đề
nghò, yêu cầu mạnh mẽ (có các từ hãy, đừng,
chớ, nên, phải đứng trước động từ trong
câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ nhé,
thôi, nào, ở cuối câu
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/88
3) Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c

- Các em đọc thầm lại các đoạn văn và xác
đònh các câu khiến trong từng đoạn.
- YC hs đọc câu khiến trong từng đoạn văn
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường được
dùng để yêu cầu các em trả lời câu hỏi hoặc
giải đáp bài tập. Cuối các câu này thường
dùng dấu chấm. Còn các câu khiến trong
truyện kể, bài thơ, bài tập đọc thường có dấu
chấm than ở cuối câu. Các em làm bài tập
này trong nhóm 4(phát phiếu cho 3 nhóm)
- Gọi các nhóm dán phiếu và đọc các câu
khiến, các nhóm khác nhận xét
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn!
+ Làm ơn, cho mình mượng cây bút chì!
+ Nga ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn
đi!
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn với.
- Câu khiến dùng để nâu yêu cầu, đề nghò,
mong muốn, của người nói, người viết với
người khác.
- Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu
- Tự xác đònh
- Lần lượt nêu trước lớp
a) - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!

c) - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang
về đây cho ta.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, làm bài trong nhóm 4
- Dán phiếu và trình bày
+ Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của
một loài cây mà em biết. (STV tập 2/53)
+ Vào ngay!
+ Tí ti thhôi!-Ga-vrốt nói.
- Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 15 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Bài 3: Gọi hs nêu y/c
- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý
đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghò, mong
muốn, là bạn cùng lứa tuổi, với anh, chi, cha
mẹ, với thầy cô giáo.
- Gọi hs đọc các câu khiến mình đặt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ
- Viết vào vở 5 câu khiến
- Bài sau: Cách đặt câu khiến
- Nhận xét tiết học
- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được.
- Nói đi, ta trọng thưởng.
(Vương quốc vắng nụ cười)
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài

- Lần lượt đọc câu khiến mình đặt
+ Cho mình mượn bút chì một lát nhé!
+ Bạn đi nhanh lên đi!
+ Anh cho em mượn chiếc xe bin này một
chút nhé!
+ Chò giảng cho em bài toán này nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp.
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2011
Mơn: THỂ DỤC
___________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 54: CON SẺ
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Dù sao Trái Đất vẫn quay!
- Lòng dũng cảm của Cô-Péc-níc và Ga-li-lê
thể hiện ở chỗ nào?
- Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
- 2 hs đọc và trả lời
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời
phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với

quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù
học biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính
mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm
tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ
chân lí khoa học.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
Trường Tiểu học “C” Long Giang 16 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- YC hs quan sát tranh minh họa và mô tả
những gì vẽ trong bức tranh.
- Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy lòng
dũng cảm của một con chim sẻ bé bỏng mà
khiến một con người cũng phải kính cẩn
nghiêng mình trước nó. Câu chuyện cảm động
như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài
Con sẻ.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) HD đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: rít lên, tuyệt vọng,
mõm, khản đặc.
+ Lượt 2: Giải nghóa từ: tuồng như, khản đặc,
bối rối, kính cẩn
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài

- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Trên đường đi, con chó thấy gì?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng
lại và lùi?
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu
Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất là sức mạnh gì?
- Tranh vẽ một con chó to đang đứng khựng
lại trước cảnh chon chim mẹ xù lông, xòe
cánh bảo vệ con chim non.
- Lắng nghe
- 5 hs đọc 5 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu tổ xuống
+ Đoạn 2: tiếp theo con chó
+ đoạn 3: tiếp theo xuống đất
+ Đoạn 4: tiếp theo thán phục
+ Đoạn 5: phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghóa
- Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Đoạn 1 chậm
rãi khoan thai, đoạn 2,3 hồi hộp căng thẳng,
đoạn 4,5 chậm rãi, thán phục
- Luyện theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Con chó đánh hơi thất một con sẻ non vừa
rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần

sẻ non.
- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung
dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm
thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó
phải ngần ngại.
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi
trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng
rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, ba
bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của
con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ
kín sẻ con
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình
cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó
Trường Tiểu học “C” Long Giang 17 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé?
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi 5 hs đọc lại 5 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm các từ ngữ cần nhấn
giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại bài

- Bài văn nói lên điều gì?
- Tình mẹ thương con là tình cảm thiêng liêng
cao cả, rất đáng trân trọng.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Ôn tập
dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi
nguy hiểm để cứu con.
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm
đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là
một hành động đáng trân trọng, khiến con
người cũng phải cảm phục.
- 5 hs đọc lại 5 đoạn của bài
- Lắng nghe, trả lời: dừng chân, tuồng như,
dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, bé
bỏng,
- Lắng nghe
- Luyện theo cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc lại bài
- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu
sẻ non của sẻ già.
- Lắng nghe
_____________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 133: HÌNH THOI
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:

- GV: Chuẩn bò bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 SGK
- HS: Chuẩn bò giếy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
+ Mỗi hs chuẩn bò 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kó thuật để có thể lắp ghép thành
hình vuông hoặc hình thoi
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Hãy kể tên các hình mà
em biết?
- Tiết toán hôm nay, các em làm quen với
một hình mới, đó là hình thoi.
B/ Bài mới:
1) Hình thành biểu tượng về hình thoi
- Các em dùng các thanh nhựa để lắp ghép
thành một hình vuông
- Dùng mô hình mình vừa lắp ghép, các em
- Hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác
- Lắng nghe
- HS thực hành lắp ghép hình vuông
- Thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình
Trường Tiểu học “C” Long Giang 18 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của
mô hình để có được hình vuông trên giấy
- GV vẽ hình vuông lên bảng
- GV xô lệch hình vuông để được hình mới
và vẽ hình này lên bảng (yc hs làm theo)
- Giới thiệu: Hình vừa được tạo từ hình vuông
là được gọi là hình thoi.
- YC hs đặt mô hình thoi vừa tạo lên giấy và

vẽ
- Gv vẽ trên bảng lớp
- 2 em ngồi cùng bàn hãy quan sát hình
đường viền trong SGK và chỉ hình thoi có
trong đường diềm
- Đặt tên hình thoi trên bảng là ABCD và
hỏi: Đây là hình gì?
2) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yc hs quan sát hình thoi ABCD trên bảng
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình thoi?
+ Các em hãy dùng thước đo độ dài các cạnh
của mô hình hình thoi và cho biết: độ dài của
các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau?
- Bạn nào có thể cho cả lớp biết hình thoi có
những đặc điểm nào?
- Gv ghi bảng như SGK
- Gọi hs lên bảng chỉ vào hình và nói những
đặc điểm của hình thoi
3) Luyện tập-thực hành
Bài 1: Treo bảng phụ có vẽ các hình như
BT1 và hỏi:
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào là hình chữ nhật ?
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Vẽ bảng hình như SGK
+ Các em hãy dùng ê ke kiểm tra xem hai
đường chéo của hình thoi có vuông góc với
nhau không?
+ Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để

kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi
có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay
không?
Kết luận: Hai đường chéo của hình thoi
vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
*Bài 3: Gọi hs đọc yc
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK
- Quan sát
- Theo dõi, thực hiện theo
- Lắng nghe
- Thực hành vẽ hình thoi bằng mô hình
- 2 hs ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem
- Đây là hình thoi
- Quan sát hình thoi trên bảng
- AB//DC; BC//AD
- HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình
thoi và trả lời: Các cạnh của hình thoi có độ
dài bằng nhau.
- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song
song và 4 cạnh bằng nhau.
- 1 hs thực hiện theo yc
- Quan sát
- Hình 1,3 là hình thoi
- Hình 2,4,5 là hình chữ chật
- 1 hs đọc yêu cầu
- Theo dõi, quan sát
+ HS kiểm tra và trả lời:Hai đường chéo
của hình thoi vuông góc với nhau.
+ Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của

hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
- Lắng nghe, vài hs lặp lại
- 1 hs đọc yêu cầu
- Quan sát
Trường Tiểu học “C” Long Giang 19 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Gv thực hiện mẫu
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- YC hs lấy tờ giấy đã chuẩn bò để thực hiện
gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi
- Tuyên dương các hs gấp nhanh và đẹp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hình như thế nào thì được gọi là hình thoi?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào
với nhau?
- Ghi nhớ những đặc điểm của hình thoi
- Bài sau: Diện tích hình thoi
- Theo dõi
- 1 hs thực hiện, cả lớp theo dõi
- Thực hành gấp và cắt tờ giấy để tạo thành
hình thoi
- Hình có hai cặp cạnh song và bốn cạnh
bằng nhau
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc với
nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN

Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý
trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs kể lại câu chuyện đã
nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC tuần trước,
các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về lòng dũng cảm. Tiết học hôm nay
giúp các em được kể về lòng dũng cảm của
những con người có thực đang sống xung
quanh các em.
2) HD hs hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân: lòng dũng cảm, chứng kiến,
tham gia.
- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi
Trường Tiểu học “C” Long Giang 20 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Gọi hs mô tả những gì diễn ra trong 2 bức
tranh
- Hành động của các chú công an, bộ đội
chứng tỏ các chú là người dũng cảm, hành
động nhận lỗi của bạn nhỏ cũng nói lên bạn
là người dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2
- Các em đònh kể câu chuyện về ai? Câu
chuyện đó xảy ra khi nào? Hãy giới thiệu cho
các bạn cùng nghe
3) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
- Yc hs kể chuyện trong nhóm cặp
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp
- YC hs lắng nghe, trao đổi với các bạn về
câu chuyện
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- Bài sau: Đôi cánh của Ngựa Trắng
- Nhận xét tiết học

- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo
dõi trong SGK xem các tranh minh họa
+ Các chú bộ đội, công an đang dũng cảm,
vật lộn với dòng nước lũ để cứu người, cứu
tài sản của dân
+ Bạn nhỏ trèo cây hái trộm quả của gia
đình một người hàng xóm. Bạn nhận ra lỗi
lầm của mình và xin lỗi người hàng xóm
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Nối tiếp nhau giới thiệu
+ Tôi xin kể câu chuyện về chính mình.
Một lần tôi nô đùa với con mèo làm vỡ
chiếc gương của mẹ. Tôi đã phải đấu tranh
với chính mình để dũng cảm nhận lỗi với
mẹ.
+ Tôi xin kể với các bạn về các chú bộ đội
đã dũng cảm cứu dân khỏi những cơn lũ.
Hình ảnh các chú trong ngày hôm đó không
phai mờ trong trí của tôi.
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm cặp
- Vài hs thi kể trước lớp
+ Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt chứng
kiến việc làm của chú ấy?
+ Theo bạn nếu không có chú ấy thì
chuyện gì sẽ xảy ra?
+ Việc làm của chú ấy có ý nghóa gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi dũng cảm nhận
lỗi với bố mẹ?
- Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện
______________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUN HẢI MIỀN TRUNG
I/ Mục tiêu:
Trường Tiểu học “C” Long Giang 21 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng dun hải miền
trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và
bảo dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy
Bạch Mã có mùa đơng lạnh.
- Chỉ có vị trí đồng bằng dun hải miền Trung trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Ngoài 2 ĐB rộng lớn là
ĐBBB và ĐBNB, nước ta còn có hệ thống
các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ
yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi
đắp lên. Đó là dải đồng bằng duyên hải miền
Trung. Dải ĐB này có đặc điểm gì? Các em
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B/ Dạy-học bài mới:
* Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với
nhiều côn cát ven biển
- Treo bản đồ đòa lí VN và chỉ tuyến đường

sắt, đường bộ từ TPHCM đến Hà Nội. Sau đó
xác đònh dải đồng bằng duyên hải miền
Trung ở phần giữa của lãnh thổ VN: Phía bắc
giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp
ĐBNB; phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường
Sơn; phía đông là Biển Đông.
- Treo lược đồ: Các em hãy quan sát lược đồ,
hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền
Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
- Các em hãy hoạt động nhóm 4, quan sát
lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi với nhau về
tên, vò trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên
hải miền Trung so với ĐBBB và ĐBNB.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: 5 đồng bằng này chạy dọc theo
biển khu vực miền Trung nên mới gọi là: dải
- Lắng nghe
- Quan sát trên bản đồ, lắng nghe, ghi nhớ
- ĐB Thanh-Nghệ-Tónh, ĐB Bình -Trò
-Thiên, ĐB Nam - Ngãi, ĐB Bình Phú-
Khánh Hoà, ĐB Ninh THuận, Bình THuận
- Làm việc nhóm 4
- Trình bày
+ Tên gọi của các dải đồng bằng lấy từ tên
của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó.
+ Vò trí: Nằm sát biển, Phía Bắc giáp ĐBBB,
phía tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam
giáp ĐBNB, phía đông là Biển Đông
+ Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ
và hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát

biển.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 22 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
đồng bằng duyên hải miền Trung. Các đồng
bằng được gọi tên theo tên của tỉnh có ở
đồng bằng đó. Dải đồng bằng duyên hải
miền Trung chỉ gồm các đồng bằng nhỏ, hẹp,
song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng
diện tích ĐBBB.
- Dựa vào kết quả hoạt động và KL của cô,
bạn nào có thể nêu lại ngắn gọn đặc điểm
của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên Huế,
giới thiệu và minh họa trên lược đồ: các đồng
bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20-
30m, những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi
có doi cát dài ven biển bao quanh thường tạo
nên các đầm, phá.
- Quan sát hình 2, em hãy đọc tên các đầm
phá ở Thừa Thiên-Huế
- Gọi hs đọc SGK/136 (mục 1)
- Ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao,
do đó thường có hiện gì xảy ra?
- Nhân dân ở đây làm gì để ngăn gió di
chuyển các cồn cát vào sâu trong đất liền?
- Ngoài đặc điểm nhỏ, hẹp, nằm sát biển
đồng bằng duyên hải miền trung còn có đặc
điểm gì?

* Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa
khu vực phía bắc và phía nam
- Gọi hs đọc mục 2 SGK/136
- Các em hãy quan sát lược đồ hình 1 SGK:
chỉ dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân; đọc tên
hai thành phố ở phía bắc và nam dãy núi
Bạch Mã
- Giải thích: Dãy núi này đã chạy thẳng ra bờ
biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (Chỉ trên
lược đồ). Người ta gọi đây là bức thành bức
tường cắt ngang dải đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng
ra Huế phải đi bằng cách nào?
- Các em quan sát hình 4 thảo luận nhóm đôi
miêu tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải
Vân.
- Gọi hs trình bày
- 1 hs trả lời: ĐB duyên hải miền trung có 5
dãy đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh ở
đồng bằng đó, các dãy đồng bằng này nhỏ
và hẹp song tổng diện tích cũng gần bằng
ĐBBB
- Lắng nghe
- 1 hs đọc: phá Tam Thanh, đầm Cầu Hai
- 1 hs đọc
- Thường có hiện tượng di chuyển của các
cồn cát.
- Nhân dân trồng phi lao
- Có nhiều cồn cát và đầm phá.

- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát và vài hs lên bảng chỉ và đọc tên
2 TP: Huế, Đà Nẵng
- Lắng nghe
- Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày: Nằm trên sườn núi, đường uốn
lượn. Nếu đi từ Nam ra Bắc bên trái là sườn
núi cao, bên phải sườn dốc xuống biển. cảnh
Trường Tiểu học “C” Long Giang 23 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
- Ngoài tuyến đường bộ qua đèo Hải Vân, ta
có thể đi đường hầm qua đèo Hải Vân mới
được xây dựng vừa rút ngắn, vừa dễ đi, hạn
chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở
vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bò sụt
lở vì mưa lớn.
- Gọi hs đọc SGK mục 2 /136 và 137
- Các em hãy đọc lại SGK thảo luận nhóm 4
cho biết: Khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB
duyên hải miền Trung khác nhau như thế
nào?
- Gọi các nhóm trình bày
- Sự khác biệt giữa khí hậu giữa phía bắc và
phía nam dãy Bạch Mã thể hiện rất rõ ở
nhiệt độ. Ở Đà Nẵng nhiệt độ trung bình
tháng 1 không thấp hơn 20 độ C, trong khi
của Huế xuống dưới 20 độ C; nhiệt độ trung
bình tháng 7 của hai TP này đều cao và

chênh lệch không đáng kể, khoảng 29 độ C
- Sự khác biệt về nhiệt độ như vậy là do đâu?
- Vì thế ta gọi dãy Bạch Mã là bức tường
chắn gió của ĐB duyên hải miền Trung
- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐBDH
miền Trung?
- Thời tiết như thế có ảnh hưởng gì đến đời
sống nhân dân?
- Đây cũng là vùng chòu nhiều bão lụt nhất
của cả nước. Các em xem ti vi thấy hàng
năm miền Trung đều bò chòu những cơn lũ tàn
phá. Vì thế các em phải biết chia sẻ khó
khăn với nhân dân miền Trung
đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vó.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày:
* Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã
+ Có mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông
và mùa hạ.
* Khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã
+ Không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa
và mùa khô
+ Nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các
tháng trong năm
- Lắng nghe
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại.
Gió lạnh thổi từ phía Bắc bò chặn lại ở dãy

núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh
và không có mùa đông.
- Vào mùa hạ, không khí khô, nóng làm
ruộng đồng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. Cuối
năm thường có mưa lớn và bão.
- Mưa bão làm nước sông dâng lên đột ngột,
đồng ruộng bò ngập lụt, nhà cửa, đường giao
thông bò phá hoại, gây thiệt hại về người và
của.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “C” Long Giang 24 Lâm
Thò Thanh Thuý
Giáo án Lớp 4
Kết luận: Phần bài học SGK/137
C/ Củng cố, dặn dò:
- Treo lược đồ và gọi hs đọc tên các đồng
bằng.
- Hỏi câu 2 SGK/137
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Người dân và hoạt động sản xuất ở
ĐBDH miền Trung.
- Lắng nghe và lặp lại
- 1 hs thực hiện theo yc
- HS chọn ý đúng nhất là d : núi lan ra sát
biển
______________________________________________________
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 27: LẮP CÁI ĐU ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.

- Lắp được cái đu theo mẫu
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô sẽ hd
các em chọn các chi tiết trong bộ lắp ghép để lắp
được cái đu
B/ Vào bài
* Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu
- Cho hs quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Cái đu có những bộ phận nào?
- Các em thường thấy cái đu ở những đâu?
- Cái đu dùng để cho các em nhỏ vui chơi, để cho
mọi người ngồi nghỉ ngơi, hóng mát.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kó thuật
- YC hs xem SGK để nêu qui trình lắp cái đu.
- GV thực hiện mẫu (vừa thực hiện vừa giải thích)
1. Lắp giá đỡ đu : Dùng 4 thanh thẳng 11 lổ lắp
vào tấm lớn thành 4 cọc đu (hình 2a) , tiếp theo
lấy thanh chữ L dài lắp vào thanh chữ U dài.(2b)
- Theo các em phải lắp mấy giá đữ trục đu?
- Tiếp theo lấy thanh thẳng 11 lỗ và giá đỡ trục
đu lắp vào 4 cọc đu (hình 2c)
2. Lắp ghế đu
- Ta lắp thanh chữ U dài vào tấm 3 lỗ để thành
- Lắng nghe
- Quan sát
- Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu

- Ở trường mầm non hoặc trong công viên
- Qui trình thực hiện
1. Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỗ đu
+ Lắp ghế đu
+ Lắp trục vào ghế đu
2. Lắp ráp cái đu
- Quan sát, theo dõi
- 2 giá đỡ
- Theo dõi, quan sát
Trường Tiểu học “C” Long Giang 25 Lâm
Thò Thanh Thuý

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×