Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VHC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.85 KB, 50 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MỤC LỤC
g hóa, vật tư theo phương pháp bình quân gia quyề 17
Công ty sử dụng 19
Bảng biểu 03: Hệ thống chứng từ 19
ết cho từng khách hàng 19
2.2.4 Tổ chức 19
ku (-P 25
LỜI KẾ
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
BẢNG DANH MỤC VIẾT TẮ
DN: doanh nghiệp TS: tài sản
KD: xây dựng TSCĐ: tài sản cố định
SXKD: sản xuất kinh
doanh
LĐ: lao động
SXSP: sản xuất sản
phẩm
CNV: công nhân viên
KT: kế toán NKC: nhật ký chung
TK: tài khoản BQLDA: Ban quản lý dự án
HĐSXKD: hoạt động
sản xuất kinh doanh
NVL-CCDC: nguyên
vật liệu-công cụ, dụng
cụ
XDCB: xây dựng cơ bản CĐKT: cân đối kế toán
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
1
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KỸ
THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG T
1. LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập hiện nay ,các doanh nghiệp trong nước đang
gặp phải nhiều khó khan do tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên
gay gắt và quyết liệt . Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghi p mình lên . Để
đạt được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp kinh tế
kỹ thuật cũng như qu n lý ốt sản xuất ,kinh doanh sử dụng linh hoạt các đòn
bẩy tài chính kinh tế ,điều tra nghiên cứu thị trường . Đặc biệt là tổ chức chặt
chẽ công tác kế toán tại đơn vị có ý nghĩ trong việc cungcaaps thong tin cho
tất cả đối tượng ,phục vụ cho nhu cầu quản lý ,góp phần minh bạch tài chính
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ,tiết kiệm chi phí cho các doanh nghi

Công ty TNHH Thương Mại VHC là một đơn vị không ngừng vươn lên
trong quá trình kinh doanh đã tổ chức bộ máy kế toán tương đối hợp lý làm
cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao ,từng
bước khẳng định vị trí của mình ,tạo uy tín đối với khác hàng trong n
c .
Trong thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tìh
củ a chị Lê Thị Thúy Anh (Trưởng phòng kế oán củ a ông ty ) và chị Nguyễn
Thu Phương cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong phòng k toán tạ i công ty
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thu thập các thông tin
vềcông ty c ũng như các nghiệp vụ kế toá
áp dụng.
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc với việc tìm hiểu và
công việc thực tế. Chính vì vậy nên em không thể tránh khỏi những hạn chế
và khuyết điểm về nhận thức dẫn đến những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán

2
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
và trình bày về Công ty TNHH Thương Mại VHC một cách đầy đủ. Vì thế,
em rất mong được sự giúp đỡ và đóng gópý kiế củ a Thầ y cô giáo và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn phòngkế toán tạ i công ty và Côgiáo
NGUYỄ N THỊ THU LIÊN đã chỉ dẫn em nhiệt tình trong quá trình hực ậ
c a em .
1 .1. Lịch sử hình thành và phát triển ủa công ty
ân công ty : Công ty TNHH Thư
g Mại VHCĐịa chỉ: VHC Tower ,399 Phạm Văn Đồng
Hà Nội
iện thoạ i: 043 750 118 Fax: 043
55 1818ail:
online
com.vn
Tên, địa chỉ ngân hàg giao dị ch: Ngân hàng Công Thương Chi Nhánh
Hoàng Ma
– Hà Nội
ã số thuế : 102010
01434301
Vốn đều lệ: 10 0.000.000.000 (Một tră
tỷ đồng)
Công Ty TNHH Thương Mại VHC ( Trước là Công Ty TNHH Hà Nộ
Chợ Lớn)
Được thành lập đi vào hoạt động từ ngày 09/01/2006 nhằm mang đến
cho người tiêu dùng những sản phẩm điện máy chính hãng ,giá rẻ và là cầu
nối trực tiếp giwuax các nhà sản xuất và người t
u dùng .
Khai trương ngày 24/05/2006 tại 36 Phạm Văn Đồng ,Hà Nội . HC là
một trong những siêu thị điện máy có quy mô hàng đầu tại khu vực hà nội .

Với tổng diện tích hơn 4000m2 cùng với 20.000 sản phẩm chính hãng Điện tử
-Điện lạnh –Gia dụng-Nội thất của cá thương hiệu nổi tiếng hàng đầu thế giới
như
Sony,Samsung,Panasonic,LG,philips,Sharp,Sanyo,Electrolux,fagor,Nokia,HP
, được bày bán . HC được đánh giá là một trong những trung tâm mua sắm
chuyên ngành hàng điện máy lớn nhất
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
3
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ền Băc .
Năm 2007 đánh dấu sự phát triển lớn mạnh của HC khi siêu thị thứ
hai tại tầng 3 Trung tâm thương mại Parkson tại Hải Phòng được khai trương
vào 28
5/2007 .
Ngày 09/7/2008 siêu thị thứ ba tại 348 Giải Phóng, Hà Nội ra đời với
tổng diện t
h 6000m2
Ngày 09/07/2009 siêu thị thứ tư tại tầng 3 trung tâm thương mại The
Garden Mall kha
trương .
Ngày 09/03/2012 siêu thị thứ 5 tại 297 Lý Bôn , Thái B
h ra đời
Ngày 17/4/2012 siêu thị thứ 6 tại 88 Đại Lộ Lê Lợi ,Thanh Hóa được
khai trương đi vàohoạt động , đã chính thức đưa HC phát triển thành chuỗi hệ
thống siêu thị điện máy quy mô hàng đầu không chỉ tại Việt nam mà cả khu
vực Đôn
Nam Á .
Sự phát triển của HC đã được kỷ lục Guiness Việt nam chính thức công
nhận là hệ thống siêu thị điện máy chuyên doanh lớn nhất Việt Nam năm
2008. Đây kaf một vinh dư lớn mà khách hàng và các tổ chức đã dành tặng

cho HC . khẳng định vị trí hàng đầu của HC trên bước đường ph
triển .
Công ty có một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao
và nhiều kinh nghim, bo gồ m: C ửnhân kế toán ,quản trị doanh nghiệp
,thương mại ,kỹ sư tin học , kỹ sư điện máy và các cư nhân các ngành nghề là
lực lượng lao động thường xuyên của công ty nhằm đáp ứng yêucầu thực hiệ
n trong phạm vi hoạt độg kinh doanh , thương mại của công ty trên mọimi
♦ đất nướ c.
Ngành nghề kinh doan
a Công ty .
- Phân phối ,thương mại các mặt àng điện máy ,gia dụng ,IT ,k
thuật số
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
4
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Sửa chữa bảo dưỡng các mặt hàng điện máy ,gia dụng ,IT,k
thuật số Lắp đặ t các thiết bị điện máy như điều hòa ,máy giặt ,tủ
lạnh,tivi,thiết bị âm thanh, thiết bị vi tính
ăn phòng
- Mua bán các thiết bị điện máy , viễn thng, gi
dụ g, IT
1.2 : ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –KINH DOANH
A CÔNG TY
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
a công ty
Công ty TNHH Thương Mại VHC là công ty thương mại chuyên phân
phôi các mặt hàng chuyên ngạch về điện máy như Điện lạnh, Gia dụng, Điện
tử , Viễn thông ,IT , Giải trí số Nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm , bảo
hành ,chăm sóc khách hàng trên t
n quốc .

Với phong cách phục vụ và chế độ hậu mãi ,tận tâm ,tận tình ,chu
đáo ,chuyên nghiệp nhất để khách hàng có thể đem đến cho mình những sản
phẩm tốt nhất ,chất lượng nhất ,phù hợp nhất . Đem đến đời sống hiện đại hơn
,tiện dụng hơn ,kinh tế hơn khi sử dụng các sản phẩm mà công ty VHC
hi
1 .2 .2 . Đặc điểm sản xuất kinh doanh củ
ng ty.
Là mộ t Công ty tư nhân trực thuộc Bộ Tương Mại . Công ty có th hoạt
độ ng thông qua mua bán phân phối các mặt hàng điện máy . Do đặc thù của
công ty kinh doanh các mặt hàng điện máy nên để đáp ứng nhu cầu của khác
hàng Công Ty TNHH Thương Mại VHC đã cho ra đời hàng chuỗi chung tâm
kinh doanh mang thương hiệu VHC với các mặt hàng chất lượng chính
hãng ,phong phú ,đa dạng đến từ đầy đủ các ngành hàng như IT,Giải Trí Số ,
Điện lạn,
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
5
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
a dụ ng
Công ty còn khai thác các nguồn cung có chất lượng nhất như các sản
phẩm nổi tiếng trên thế giới để có thể đáp ứng nhu cầu càng cao của khác
hàng .
Với đặc điểm kinhh doanh của mình VHC đang ngày càng nắm vững
nhu cầu và tâm lý của khác hàng ,tạo niềm tin của khách hàng đối
ới VHC.
Công ty phân phối các mặt hàng điện máy trên tất cả các tỉnh thành trên
toàn quốc . Mỗi cơ sở, chi nhánh đều hoạt động riêng lẻ với sự chỉ đạo chuyên
nghiệp của ban gi

1 . 3 . TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
– KINH DOANH CỦ

CÔNG TY
Kể từ khi thành lập, bộ máy qản lý củ a Công ty cũng có nhiều thay đổi
về số lượng nhân viên, về cơ cấu cũng như phạm vi qun lý. Đế n nay công ty
đã có bộ máy quản lý DN tương đối hoàn thiện, gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả
và đạt được hiệu quả cao. Điều đó đánh dâu một mốc quan trong đối với sự
pht triển c a
ông ty .
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng được
phân chia thành nhiều cấp quản lý khác nhau. Với cơ cấu tổ chức quản lý hợp
lý, gọn nhẹ và khoa học, có mối quan hệ phân công cụ thể và trách nhiệm rõ
ràng đã tạo ra iệu quả tố i đa trong sản xuất kinh doanh
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
6
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ông ty
Dưới đây là sơ đồ tổ chứcquản lý c
Sơ đồ 02: Bộ máy tổ chứcquản lý c
công ty .
Sau đây là chức năng và nhiệm vụ của các
hòng bn:
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
7
Giám đốc
Phó GĐ quản lý tài chính
hành chính
P.Kinh
Doanh
P.TC kế toán
P.Hành chính
nhân sự

P. Logictic
Quầy Điện
lạnh
Quầy Gia
dụng
Quầy
Điện Tử
Quầy viễn
thông
Bộ phận
điều phối
Phòng
bảo hành
Bộ phận
kho
P.Maketing
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Giám đ ốc: L người điề u hành chuntoàn công ty , là người quyết định
các phương án kinh doanh, các nguồn tài chính và chịu trách nhiệm về mọi
mặt khả năng của mình trước toàn thể Công ty và trước pháp luật về
quátrình hoạ
ng củ a Công ty .
Phó Giám Đốc : Là người giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp điều hành
quản lý mọi hoạt động về mặt tài chính, hàh chính, ộ vụ củ a Công ty . Là
người trực tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt động về kỹ thuật ,kinh doanh
giải quết các vấn để các phòng ban cấp dưới đưa lên . Là người theo xát mọi
hoạt động , phân công công việc cho các phòng ban Là người gián tiế p giải
quết các vấn đề liên quan tới các hoạt
ộng của công ty .
P.Kinh doanh : Tham mưu cho Giám đốc, tìm kiếm thịtrường, lập kế

hoạ ch nhập hàng , triển khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu giá cả hợp lý,
đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, chủng loại, số lượng. Mở sổ theo dõi và ướng
dẫn các đơn v ị, quầy ban thực hiện đầyđủ các qu địn củ a Công ty , lậ p báo
cáo kinh doanh , soạn hảo văn bản hp
ồ ng kinh doanh .
P.Tài chính-Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, tổng hộp kịp thời hi
chép mọi hoạtđộ ng kindoanh củ a Công ty . Phân tích và đánh giá tình hình
nhắm cung cấp thông tin cho Giám đốc ra các quyết định. Phòng này có
nhiệm vụ áp dụng chế độ kế toán hiện hành và tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ
sách kế toán, thực hiện công tác bảo toàn và phát triển được vốn mà DN giao,
hạch toán kế toán, lập kế hoạch độn viên các nguồn vốn đảm bả o kinh doanh
sản xuất đúng tiến độ, kiểm tra thanh toán với các Ngân Hàng, thực hiện báo
cáo đúng quy định, tổ chức kiểm kê thường xuyên
eo yêu cầu của cấp trên.
P.Hành chính: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về công tác
tổ chức nhân sự và tính chính xác trong quá trình thực hiện, quản lý hồ sơ
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
8
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
nhân sự, sắp xếp điều hành nhân sự, soạn thảo văn bản, quyết định, quy định
trong phạm vi công việc được giao, tổ chức thực hiện các việc in ấn tài liệu,
tiếp nhận phân phối văn bản, báo chí hàng ngày, quản lý con dấu ủa bản thảo,
giữ gìn bí mậ t thông ti trong công tác kinh doanh . Ngoài a còn tham mưu
cho Giám đố c trong xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo, tuyển dụng ao động,
bổ nhiệm tăng lượ ng, cấp bậc cho cán bộ công nhân viên, lưu trữ ồ sơ, chuẩn
b
c cuộc họ p cho Công ty .
P.Maketing : Tham mưu cho Giám đốc, phối hợp cùng phòng kinh
doanh ,tìm hiểu thị trường về các ngạch hàng mà công ty kinh doanh để có kế
hoạch ra các trương trình khuyến mại hấp dẫn nhằm thu hút khác hàng . Tham

mưu cho giám đốc về giá cả thị trường liên quan để đưa gia mức giá hợp lý
nhất ,hấp dẫn nhất tạo điều kiện thúc đẩy sức mua cũng như lượng bán ra
được tốt hơn . Có nhiệm vụ truyền thong tạo hình ảnh thương hiệu của công
ty ngày một lớn mạnh và có
hỗ đứng trên thị trường .
P. Logictic : Là bộ phận có nhiệm vụ điều tiết , vận chuyển hàng hóa
vật tư trong công ty , vận chuyển , lắp đặt , bảo hành , tất cả các mặt hàng của
công ty cho các khách hàng và nội bộ công ty . Bộ phận còn có nhiệm vụ giải
quyết các khiếu nại của khách hàng ,các thắc mắc sử dụng sản phẩ
của công ty phân phối .
Cơ cấtổchức bộ máy quản lý củ a c ông ty thể hiện sự tương quan, tương
hỗ lẫn nhau tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua đó
thể hiện được tính logic, khoa học trong côn tác quản lý về mọi mặt nhằ m đa
công ty tiến hành hoạt độ ng sản xuất
nonh đạt hiệu quả cao.
1 . 4 . TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾ
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
9
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công
trong những n
gn đây .
Về lao động .
Tạ i Công ty , LĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau nư
phân loạ theo uan hệ vớ i quá trìn h XSKD , theo giới tính, theo trình độ LĐ,
theo độ tuổi. Tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích sử dụng thông t
mà pân loại cho phù hợp.
Là mộ t Công ty có quy mô hoạt động rộng nê số lượng công việ cần
hoạ ch toán nhiều. Vì vậ y, Công ty thực hiện vấn đề chuyên môn hóa trong

ừng phần hành của mình. Cơ cấ u LĐ của công ty được thể hi
TT Chỉ Tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số
người
Cơ cấu
(%)
Số
người
Cơ cấu
(%)
Số
người
Cơ cấu
(%)
1
Tổng số LĐ
-LĐ gián tiếp
-LĐ trực tiếp
1199
109
1090
100%
9%
91%
1204
111
1093
100%
9,2%

90,8%
1214
116
1098
100%
9,5%
90,5%
2
Trình độ LĐ
-ĐH
-CĐ
-TC
-CN kỹ thuật
-LĐ phổ thông
59
26
37
48
1029
4,9%
2,1%
3,1%
4,0%
85,9%
60
26
37
52
1029
5%

2,2%
3,0%
4,3%
85,5%
62
28
38
55
1031
5,1%
2,3%
3,1%
4,5%
85%
ua bảng biểu đánh giá sau:
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
10
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Bảng biểu 01: Tình
nh LĐ củ a công ty qua 3 năm
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng s LĐ năm 2011 tăng 5 LĐ so vớ i
năm 2010 tương ứng tăng 0,2%, và số LĐ năm 2012 tăng 10 LĐ so với năm
2011 tương ứng tăng 0,4% mức tăng không đáng kể và khôn làm biến độn
đến tổ chức củ toàn Công ty . Số lượng LĐ củ a công ty tương đối đông vì do
đặc thù của nghề KD đ
hỏi tốn khá n
ều nhân lự c.
-Vềtài chính
Trong những năm gầ n đây công ty đã và đangđược đánh giá là một
trong nhữ ngc ng ty hoạt động có hiệu quả . Công ty quản lý và sử dụng

vốn đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, công ty thực hiệnđầy đủ các cam kết
hợp đồng mu bán , luôn hoàn thành nhiệm vụ . Hàng năm công ty trích nộp
lên cấp trên gần 1 tỉ đồng, đóng vào ngân sách nhà nước hơn 1 tỉ đồng, doanh
thu hàng năm khoảng 200Trđ ới tim năng và kết quả hoạt độ ng KD . Công
ty hiện tại đang có 2 chi nhánh lớn tại Hà Nội và 1 chi nhánh tại Hải Phòng ,
mọt chi nhánh tại Thanh Hóa , Tại Thái Bình và đang tiếp tục mở rộng thị
trường ra các tỉnh lân cận khác . Công ty tin chắc rằng sẽ cố gắng ngày càng
được nhiều kết quả cao hơn trê
đà hát triển trong tươnglai.
Hiệ n nay côg ty đang tậ p tr ung và đổi mớ i cơ sở hạ tầng ,cơ sở vật
chất , mặt bằng kinh doanh ,mở rộng các chi nhánh tại các trung tâm thương
mại lớn trên các tỉnh . ưới đây là kết quả hoạt động củ a c
Năm
2010 2011 2012
Chỉ tiêu
- Tổng số tài sản có 159438548 172963909 195498376
- Tài sản lưu động 137499958 154748256 172922971
- Tổng số nợ phải trả 142090976 157567357 169060576
- Nợ phải trả trong kỳ 135894207 147192207 147047934
- Nguồn vốn CSH 17347571 18396271 26437500
- Nguồn vốn KD 16893936 17921398 25239465
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
11
ĐV tính: VN đồng
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Doanh thu thuần
+ XDCB
215487348
206487348
223661936

210439029
198037465
194445300
- Thu nhập bình quân 1714 1905 2350
- KH thu nhập 1600 1800 2250
ty trong3 năm gần đây nhất:
Bảng biể u 02: Kết quả hạ
đng kinh doanh của Công ty
- Tình hình tài chính của DN
Vốn tham gia trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là 100 tỷ
đồng ,chủ yếu là vốn cố định . Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm .lợi
nhuận kinh doanh và lợi nhuận khác . Trong đó lợi nhuận kinh doanh được
xác định trên cơ sở doanh
hu , cơ sở chi phí sản xuất
Đây là kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá kết quả hoạt độ
danh của doanh nghiệp
- Tình hình do
Năm 2010
Năm 2011 Năm 2012
12.000.000.000 15.000.000.000 19.000.000.000
thu giữa các năm như sau .
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
12
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Nhìn vào bảng số liệu doanh thu của công ty ta thấy giữa các năm so
với nhau tang rõ rệt chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả , có khả năng
thanh toán các khoản nợ dài hạn ,đầu tư trang
iết bị ,mặt bằng kinh doanh
1.4. Những thuận lợi và khó khan tong quá

rình hoạt động ủa c ông ty
Công ty đã trả i qua nhiều năm hoạt động với biết bao nhiêu thử thách
trong con đường hát triển của mình. Mặc dù vậ y, Công y luôn cố gắng vưt
bậc quyế t tâm xây dựng mộ t Công ty vững mạnh để khẳng địnhvị trí
củamình trên đu trườ ng Công ty , trong nhữ ng năm qua công ty đã không
ngừng lớn mạnh, hoàn thiện, mở rộng để phù hợp h
với ền kinh tế thị trường.
Là mộ t công ty có truyền thố ng trong ngành thương mại , có đội ngũ
quản lý cơ bản đápứng được nhu cầu về cơ chế mớ i, giúp công ty quen ần với
biến đng của thị trườ ng kinh doanh . Công ty có tiềm lc về tài chính,nợ dài
hạn củ a công ty cơ bả n đã thnh toán xong, nguồn vốn, quỹ củ a công ty đáp
ứng được chỉ tiêu trong ngắn hạn cũng như trung hạn mà k ông cần pải
vay vốn NgânHàng Ngoài ra, c ông ty có một độ i ngũ lao động có trình độ
trong công việc, kỹ thuật chuyên môn nghề nghiệp khá vững, trình độ nhận
thức tương đối tố. Điều này tạo điều kiện thuận lợ i
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
13
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ôg ty phát triển mạnh hơn.

HẦN 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN V
THỐN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY .
2.1.
chức bộ máy kế toán tạ i công ty
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình kế toán
tập trung. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản ,gọn nhẹ và hiệu quả . Theo
hình thức này ,toàn bộ công tác kế toán được thực hiệ
hàn tất tại phòng kế toán của
ng ty .
- Bộ máy kế toán của xí nghiệp

BỘ MÁY Ế Quan hệ trực tuyến
2.1.2. .
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
14
Kế toán trưởng
(Kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán công nợ
Kế toán vật tư
Thanh toán
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Ghi chú :
Chức năng, nhiệm ụ của từng bộ phận kế toán.
Bộ máy kế toán là b ộ phận quan trọng trong doanh nghiệp, có trách nhiệm
ghi chép số liệu về tìh hình biến động tài sản, nguồn vốn, kết quả
ạ t động sản xuấ kinh doanh của doanh nghiệp …
- Kế toán trưởng : Tổ chức chỉ đạo toàn ộ cng tác về kế ton thống kê thông
tin kinh tế , h ạch toán kinh tế, có quyền chỉ dẫn và kiểm tra công tác tài chính , chỉ
đạo việc kiểm tra sổ sách tài chính, chịu trách nhiệm phân côn công việc, tổ chức xử
lý và giám sát thông
in v ề các nghệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp.
- Kế toán công nợ : Là người có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến các khoản thu chi tiền, thanh toán ngân hàng, theo dõi các khoản phải
thu khách hàng, tập trung xử lý các đơn vị nợ khó đòi để báo cáo về công ty kịp thời

ớng giải quyết. Cuối tháng ập ổ chi tiết công nợ.
- Kế toán vật tư thanh toán : P hối hợp với phòng vật tư, phòng kinh doanh
nghiên cứu thị trường ký kết hợp đồng, theo dõi sự biến động vật tư tổng hợp phân
bổ ch phí và tính giá thành sản phẩm đồng thời theo dõi v iệc tính toán giữa doanh
nghiệp với cá

nhân viê và khách hàng về các khoản lương, thưởng .
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ tổng hợp, thu chi tiền mặt, bảo vệ tiền mặt và hiện
vật tại két sắt của công ty, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên, ghi
chép cập nhật các khoả
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
15
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
thu chi trong ngày theo lệnh của GĐ và kế
án trưởng.
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ
ÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1 Các chính sách kế toán chung.
Công ty áp dụng chế độ kếtoán theo quyết định số 48
006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tà c
nh.
Kỳ kế toán : Công ty tính kỳk
toán theo thán g
Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng .
Các DN phải tổ chức công tác KT dựa trên cơ sở đơn vị đo lường duy
nhất là tiền tệ. Công ty TNHH Thương Mại VHC là một Namcông ty cổ phần
hoạt động tuân theo pháp luật nước Việt , và nhưvậy
ơn viền tệmà D s
ng để ghi chép KT là VN đồ ng.
- Ni â n độ k ế to án :
Niên độ kế toán tại doanh nghiệp 380 b
đầutừngày 1thág 01 đn ngy 31 háng 12
àng năm.
- Ph ươ ng ph á p h ạch to án h àng t ồn kho:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nhằm theo dõi tình hình bi

độn ca thàh phm, số lợng thà
phẩm hiện có cuối kỳ.
- Ph ươ ng ph áp t ính thu ế GTGT:
Doanh n
p đag p dụn tínhthuế GTGT ho
hương pháp khấu trừ.
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
16
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Ph ươ ng ph áp kh ấu hao TSC Đ :
Doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp
ấu ho ường hng ể tínhkhấu hoTSCại dan ngiệp.
- h ư ng há
t ính gi ỏ nguy â n v ậ t li ệu , h àng h úa , v ật t ư :
Doanh nghiệp tính giá nguyên vật liệu, h
g hóa, vật tư theo phương pháp bình quân gia quyề
c định.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đặc điểm của hình thức
chứng từ ghi sổ: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ảnh trên
chứng từ gốc, sau đó phân loại theo nội dung sẽ được phản ánh trên chứng từ
gốc, sau đó phân loại theo nội du
sẽ được phản ánh theo chứng từ ghi sổ, định khoản đối ứng.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó ghi sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ l
chứng từ ghi sổ được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập

bảng cân đối số phát sinh (ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ mới được sử
dụng để ghi vào sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết). Sau khi đối chiếu khớp
với số liệu trên sổ cá
và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kết quả kinh doanh.
- Đối với các tài khoản phải mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế
toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo chứng từ ghi sổ là căn cứ
ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh mới
phải
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
17
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết
Sau đ
TT TÊN CT SỐ HIỆU CT DẠNG
I LĐ tiền lương
1 Bảng chấm công 01-LĐTL BB
2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL BB
3 Phiếu nghỉ hưởng BHXH, BHYT 03-LĐTL BB
4 Bảng thanh toán BHXH, BHYT 04-LĐTL BB
5 Bảng thanh toán tiền lương 05-LĐTL BB
6 Phiếu xác nhận hợp đồng mua bán 06-LĐTL HD
7 Phiếu báo làm thêm giờ 07-LĐTL HD
8 Hoạt động giao khoán 08-LĐTL HD
9 Biên bản điều tra tai nạn LĐ 09-LĐTL HD
II Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT BB
2 Phiếu xuất kho 02-VT BB
3 Phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ 03-VT BB

4 Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 04-VT HD
5 Biên bản kiểm nghiệm 05-VT HD
6 Thẻ kho 06-VT BB
7 Phiếu báo vật tư tồn lại cuối kỳ 07-VT HD
8 Biên bản kiểm kê vật tư, SP-SXKD 08-VT BB
III Bán hàng
1 Hóa đơn 01-GTGT BB
2 Phiếu kê mua hàng của khách hàng 13-BH BB
3 Bảng thanh toán 14-BH HD
IV Tiền tệ
1 Phiếu thu C30-BB BB
2 Phiếu chi C31-BB BB
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT HD
4 Thanh toán tạm ứng 04-TT BB
5 Biên lai thu tiền 05-TT HD
6 Bảng kiểm kê quỹ 06-TT BB
V TSCĐ
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ BB
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
18
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2 Thẻ TSCĐ 02-TSCĐ BB
3 Biên bản thanh lý TSCĐ 03-TSCĐ BB
4 Biên bản sửa chữa TSCĐ 04-TSCĐ HD
5 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05-TSCĐ HD
VI Sản xuất
1 Phiếu theo dõi ca 01-SX HD
2 Các chứng từ về chi phí 02-SX HD
3 Bảng tính giá thành 03-SX HD
là bảng danh mục và các biểu mẫu chứg từ KT m

Công ty sử dụng
Bảng biểu 03: Hệ thống chứng từ
củ a Công ty
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty TNHH Thương Mại VHC hiện đang thực hiện hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Doanh nghiệp đang sử dụng tất
cả các tài khoản kế to
trong hệ thống tài khoản kế toán được quy định và áp dụng tại Việt
Nam
TK 331: Phải trả cho người bán. Do Công ty phải mua hàng hoá của
nhiều nhà cung cấp nên tài khoản này mở chi tiết cho từng nhà cung cấp. Với
những người bán thường xuyên mỗi người được mở trên 1 sổ riê
, những người bán vãng lai thì theo dõi trên 1 sổ nhưng mở riêng trang.
TK 131 : Phải thu của khách hàng. Với khách hàng thường xuyên mỗi
người được mở trên 1 sổ ri
g, những người muavãng lai thì theo dõi trên 1 sổ nhưng mở riêng
trang.
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Hàng hoá của Công
ty được bán cho nhi
khách hàng nên tài khoản này cũng được mở chi
ết cho từng khách hàng.
2.2.4 Tổ chức
n dụng hệ thống sổ sách kế toán
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
19
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán, in sổ theo hình thức Nhậ
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán

20
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
ý chung. Trình tự hạch toán và ghi sổ củ
ÁN THEO H NH THỨC CHỨNG
Ừ GHI SỔ .
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
21
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ chi tiết
TK
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối TK
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiể m tra
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, kế toán định khoản rồi h
vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ nhật ký chung ghi
vào sổ cái .
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, kế toán định khoản rồ
i vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ nhật ký chung ghi

vào sổ cái .
Công ty đã chọn đúng hình thức kế toán thích hợp với đặc thù kinh
doanh để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mẫu sổ trong
chế độ quy định
ới hình thức nhật ký chung và tiến hành
i sổ đúng nội dung và phương pháp hạch toán .
2.2.5 Tổ chưc
ệ thống báo cáo kế toán .
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
22
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Kỳ lập báo cáo của Công ty TNHH Thương Mạ
VHC là theo năm .
Nơi giửi báo cáo của Công ty là : Chi cục thuế Quận Hoàng Mai –Hà
Nội
Trách nhiệm lập báo cáo . Kế toán trưởng phải có trách nhiệm tổ chức
và thực hiện việc lập ,trì
bày và công khai báo cáo kế toán tài chính theo đúng quy định hiện
nh theo pháp luật .
Các loại báo cáo tài chính của Công ty
NHH Thương Mại VHC bao gồm :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo có kế
quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối số phát sinh
- B
thuyết minh báo cáo tài chính
Các loại báo cáo quản trị của cô
ty đang sử dụng bao gồm :
- Bảng tổng hợp tình hình công nợ theo

ừng đối tượng khách hàng
- Bảng tổng hợ
doanh thu,chi phí đối với c
công việc khác nhau
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính)
và các khoản tiền đang chuyển ( kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim
loại quý, đá quý ). Kế toán vốn bằng tiền phải t
n thủ các nguyên tắc, quy định, chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ hiện
hành của nhà nước sau đây:
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
23
Báo cáo thực tập tổng hợp Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
kế
án sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “Đồng” Ngân hàng nhà
nước Việt Nam để phản ánh (VNĐ).
- Nguyên tắc cập nhập: kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số
tiền có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi c
tiết từng loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi),
từng loại vàng, bạc, đá quý.
- Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến
ngoại tệ ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải quy đổi về VNĐ
để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua thực tế bình quân trên thị trường liên
ngân hàng nhà nước Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
ớ những ngoại tệ mà
gân hàng không công bố tỷ giá quy đổi ra VNĐ thống nhất quy đổi

thông qua đồng USD.
- Tài khoản
dụng.
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vốn bằng tiền, kế
oán sử dụng các tài khoản:
Tài khoản 111 “ Tiền Việt Nam” : phản ánh các loại tiền mặt của doanh
nghiệp
Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân h
g”: theo dõi toàn bộ các khoản tiền doanh nghiệp đang gửi tại các ngân
hàng, các trung tâm tài chính khác.
Tài khoả
13 “Tiền đang chuy
”: dựng để theo dõi các khoản tiền của d
nh nghiệp đang trong thời gian làm thủ tục.
Chứng từ s
Phạm Văn Quân Lớp Kế Toán
24

×